Biển số xe 18 ở đâu, thuộc tỉnh nào là câu hỏi nhiều người quan tâm. Mỗi tỉnh sẽ có mã số riêng dành cho các phương tiện giao thông. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giải đáp câu hỏi biển 18 của tỉnh nào và ý nghĩa của biển số xe 18.
Theo quy định tại Phụ lục 02 về Ký hiệu của biển số xe ô tô, mô tô ban hành kèm Thông tư số 15/2014/TT-BCA và số 36/2010/TT-BCA thì 18 là ký hiệu biển số xe của tỉnh Nam Định. Đây là một tỉnh nằm ở phía Nam của Đồng bằng Bắc Bộ.
Xem ngay: Dịch Biển Số Xe – Ý Nghĩa Biển Số Xe Theo Phong Thủy Chính Xác Nhất
Nam Định có diện tích tự nhiên khoảng gần 1.7 nghìn km². Ở phía Đông Bắc, Nam Định giáp tỉnh Thái Bình, ở phía Tây Nam giáp tỉnh Ninh Bình, phía Tây Bắc giáp Hà Nam và ở phía Đông Nam thì giáp Biển Đông. Nam Định có dân số khoảng gần 1.8 triệu người (số liệu thống kê năm 2019).
Nam Định có vị trí địa lý thuận lợi, nằm trong vùng phát triển kinh tế của Nam Đồng bằng Sông Hồng. Đây cũng là tỉnh nằm trong vùng ảnh hưởng của tam giác tăng trưởng kinh tế (Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh) và vành đai kinh tế thuộc Vịnh Bắc Bộ.
Nam Định là tỉnh có giá trị về mặt lịch sử lâu đời với rất nhiều di tích lịch sử cũng như kiến trúc cổ (Phủ Dầy, chùa Keo, cầu Ngói, chùa Cổ Lễ…). Không chỉ thế, đây còn là vùng đất giàu bản sắc văn hóa với nhiều lễ hội truyền thống. Ngoài ra, tỉnh thành này còn có tới hơn 70 làng nghề truyền thống, mang lại giá trị vật chất cũng như thúc đẩy sự phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh.
Như vậy chúng ta đã biết đáp án câu hỏi biển số xe 18 ở đâu. Vậy con số 18 này thể hiện ý nghĩa như thế nào trong bảng phụ lục về biển số xe.
Theo đó, trong phong thủy về biển số xe thì số 18 là biểu tượng của sức mạnh. Nó có nghĩa mang lại sự may mắn, thuận lợi. Con số 18 được xem là biển số đẹp, trong đó 1 – thứ nhất, là số bắt đầu trong dãy số đếm, thể hiện sự bắt đầu và 8 là sự may mắn, phát tài phát lộc. Cho nên, 18 chính là sự bắt đầu của may mắn.
18 là ký hiệu biển số xe của toàn tỉnh Nam Định. Tuy nhiên, ở mỗi đơn vị hành chính cấp hai thì trong biển số xe lại có những ký hiệu riêng. Nam Định gồm 10 đơn vị hành chính (1 thành phố và 9 huyện), cho nên, ở biển số xe, đi theo ngay sau số 18 sẽ là một ký hiệu đặc biệt nữa. Cụ thể như sau:
Tham khảo: Biển Số Xe 53 Có Ý Nghĩa Gì? Biển Số Đuôi 53 Có Xấu Hay Không?
- Thành phố Nam Định và huyện Mỹ Lộc: Biển số xe được ký hiệu là 18 – B1 hoặc 18 – B2.
- Tại huyện Vụ Bản: Biển số xe ký hiệu là 18 – C1.
- Tại huyện Ý Yên: Biển số xe được ký hiệu là 18 – D1.
- Tại huyện Trực Ninh: Biển số xe được ký hiệu là 18 – E1.
- Tại huyện Xuân Trường: Biển số xe được ký hiệu là 18 – F1.
- Tại huyện Giao Thủy: Biển số xe được ký hiệu 18 – G1.
- Tại huyện Hải Hậu: Biển số xe được ký hiệu 18 – H1.
- Tại huyện Nam Trực: Biển số xe được ký hiệu 18 – K1.
- Tại huyện Nghĩa Hưng: Biển số xe được ký hiệu 18 – L1.
Khi đã biết biển số xe 18 ở đâu và ký hiệu đặc biệt của mỗi đơn vị hành chính chúng ta còn cần biết thêm một số thông tin như: Biển số xe áp dụng cho ô tô thì như thế nào, màu sắc ra sao và đăng ký tại đâu.
Với mỗi loại xe ô tô việc áp dụng gắn biển cũng sẽ có những ký tự khác nhau, chẳng hạn như:
- Với xe từ 7 – 9 chỗ: Biển 18A – xxx.xx.
- Xe ca từ 9 chỗ trở lên: 19B – xxx.xx.
- Xe tải và bán tải: 18C – xxx.xx.
- Xe tải van: 18D – xxx.xx.
Theo quy định của Cục Cảnh sát Giao thông, Bộ Công An về việc cấp biển số 18 cho xe máy, xe ô tô của người dân tỉnh Nam định thì màu sắc xe thể hiện như sau:
Đọc thêm: Xe Biển Số Vàng Là Gì? Xe Nào Được Lắp Biển Số Vàng?
- Xe cá nhân và xe doanh nghiệp: Biển màu trắng, chữ và số màu đen.
- Xe của cơ quan hành chính sự nghiệp (xe doanh nghiệp): Biển màu xanh dương, chữ và số màu trắng.
- Xe của doanh nghiệp quân đội: Biển màu đỏ, chữ và số màu trắng.
- Xe của Bộ tư lệnh Biên phòng: Biển màu vàng, chữ và số màu trắng.
- Xe cơ giới chuyên dụng công trình: Biển màu vàng, chữ và số màu đen.
Biển số xe 18 là thuộc về tỉnh Nam Định. Cho nên, đăng ký làm biển số xe đương nhiên cũng tại Nam Định.
- Cơ sở đăng ký: Phòng Cảnh sát Giao thông, công an tỉnh Nam Định.
- Địa chỉ: Số 117 đường Hoàng Hoa Thám, phường Trần Đăng Ninh, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định.
Trên đây là đáp án câu hỏi biển số xe 18 ở đâu và có ý nghĩa như thế nào. Có thể thấy, đây là một thông tin khá hữu ích đối với nhiều người. Nếu muốn tìm hiểu thêm nhiều thông tin về biển 18, bạn có thể tham khảo một số website về phong thủy.
Biển số xe dân sự trên cả nước hiện bắt đầu từ số 11 đến 99. Địa phương có nhiều biển số xe nhất là Tp. Hồ Chí Minh, có 11 biển số: 41 và từ 50 đến 59; tiếp là thủ đô Hà Nội, có 06 biển số: 29 - 33 và 40; sau đó là Hải Phòng và Đồng Nai, đều có 02 biển số xe.
Stt | Tỉnh/ Thành phố | Biển số xe |
1 | Cao Bằng | 11 |
2 | Lạng Sơn | 12 |
3 | Quảng Ninh | 14 |
4 | Hải Phòng | 15 - 16 |
5 | Thái Bình | 17 |
6 | Nam Định | 18 |
7 | Phú Thọ | 19 |
8 | Thái Nguyên | 20 |
9 | Yên Bái | 21 |
10 | Tuyên Quang | 22 |
11 | Hà Giang | 23 |
12 | Lào Cai | 24 |
13 | Lai Châu | 25 |
14 | Sơn La | 26 |
15 | Điện Biên | 27 |
16 | Hòa Bình | 28 |
17 | Hà Nội | 29 - 33 và 40 |
18 | Hải Dương | 34 |
19 | Ninh Bình | 35 |
20 | Thanh Hóa | 36 |
21 | Nghệ An | 37 |
22 | Hà Tĩnh | 38 |
23 | TP. Đà Nẵng | 43 |
24 | Đắk Lắk | 47 |
25 | Đắk Nông | 48 |
26 | Lâm Đồng | 49 |
27 | Tp. Hồ Chí Minh | 41, từ 50 - 59 |
28 | Đồng Nai | 39, 60 |
29 | Bình Dương | 61 |
30 | Long An | 62 |
31 | Tiền Giang | 63 |
32 | Vĩnh Long | 64 |
33 | Cần Thơ | 65 |
34 | Đồng Tháp | 66 |
35 | An Giang | 67 |
36 | Kiên Giang | 68 |
37 | Cà Mau | 69 |
38 | Tây Ninh | 70 |
39 | Bến Tre | 71 |
40 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 72 |
41 | Quảng Bình | 73 |
42 | Quảng Trị | 74 |
43 | Thừa Thiên Huế | 75 |
44 | Quảng Ngãi | 76 |
45 | Bình Định | 77 |
46 | Phú Yên | 78 |
47 | Khánh Hòa | 79 |
48 | Gia Lai | 81 |
49 | Kon Tum | 82 |
50 | Sóc Trăng | 83 |
51 | Trà Vinh | 84 |
52 | Ninh Thuận | 85 |
53 | Bình Thuận | 86 |
54 | Vĩnh Phúc | 88 |
55 | Hưng Yên | 89 |
56 | Hà Nam | 90 |
57 | Quảng Nam | 92 |
58 | Bình Phước | 93 |
59 | Bạc Liêu | 94 |
60 | Hậu Giang | 95 |
61 | Bắc Cạn | 97 |
62 | Bắc Giang | 98 |
63 | Bắc Ninh | 99 |
Các màu của biển số xe có ý nghĩa gì?
Biển số xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước:
- Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 11 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân…
- Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng có ký hiệu “CD”: Xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh;
- Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z: Xe dân sự cấp cho xe của doanh nghiệp (kể cả doanh nghiệp cổ phần của công an, quân đội), Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp, xe của đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, xe của Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập, xe của cá nhân;
- Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế - thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế, cấp cho xe của khu kinh tế - thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ;
- Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải;
Một số trường hợp có ký hiệu sêri riêng:
- Biển số có ký hiệu “KT” cấp cho xe của doanh nghiệp quân đội, theo đề nghị của Cục Xe - máy, Bộ Quốc phòng.
- Biển số có ký hiệu “LD” cấp cho xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của công ty nước ngoài trúng thầu.
- Biển số có ký hiệu “DA” cấp cho xe của các Ban quản lý dự án do nước ngoài đầu tư.
- Biển số có ký hiệu “R” cấp cho rơ moóc, sơmi rơmoóc.
- Biển số có ký hiệu “T” cấp cho xe đăng ký tạm thời.
- Biển số có ký hiệu “MK” cấp cho máy kéo.
- Biển số có ký hiệu “MĐ” cấp cho xe máy điện.
- Biển số có ký hiệu “TĐ” cấp cho xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm.
- Biển số có ký hiệu “HC” cấp cho xe ô tô phạm vi hoạt động hạn chế.
Xe có kết cấu tương tự loại xe nào thì cấp biển số đăng ký của loại xe đó.
Xem thêm: Cách phân biệt các loại biển số xe năm 2021
Cũng theo Thông tư 58, các cơ quan sau được cấp biển số xe màu xanh, chữ và số màu trắng, seri lần lượt từ A đến M.
Stt | Cơ quan |
1 | Các cơ quan của Đảng |
2 | Văn phòng Chủ tịch nước |
3 | Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội |
4 | Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội |
5 | Văn phòng Đoàn đại biểu Hội đồng nhân dân |
6 | Các Ban Chỉ đạo Trung ương |
7 | Công an nhân dân |
8 | Tòa án nhân dân |
9 | Viện Kiểm sát nhân dân |
10 | Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ |
11 | Ủy ban An toàn giao thông quốc gia |
12 | Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, huyện |
13 | Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
14 | Công đoàn Việt Nam |
15 | Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh |
16 | Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam |
17 | Hội cựu chiến binh Việt Nam |
18 | Hội Nông dân Việt Nam |
19 | Đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo, sát hạch lái xe công lập |
20 | Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước |
Biển số xe từ 01/8/2020 có gì khác so với trước đây?
Điểm khác biệt đầu tiên là biển số xe ô tô được đăng ký theo Thông tư 58 có chiều cao và chiều rộng đều nhỏ hơn trước. Ngoài ra, thay vì được gắn 01 biển dài, 01 biển ngắn thì nay hầu hết ô tô được gắn 02 biển số ngắn (trừ trường hợp thiết kế của xe chuyên dùng hoặc do đặc thù của xe không lắp được 02 biển ngắn được đổi sang 2 biển số dài, hoặc 01 dài, 01 ngắn).
Điểm thứ hai đó là xe hoạt động kinh doanh vận tải từ 01/8/2020 sẽ được cấp biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z ...
Xem thêm…
“Giải mã” từng ký tự trên biển số xe
Từng ký tự trên biển số xe thể hiện một ý nghĩa khác nhau, cụ thể như sau:
Hai số đầu: Ký hiệu địa phương đăng ký xe
Ký hiệu của từng địa phương như ở bảng nêu trên, bao gồm hai chữ số, từ 11 - 99.
Chữ cái tiếp theo: Seri đăng ký
Seri đăng ký xe bao gồm các chữ cái trong từ A đến Z. Đồng thời, có thể có thêm số tự nhiên từ 1- 9.
Nhóm số cuối cùng: Thứ tự đăng ký xe
Nhóm số cuối cùng trên biển số xe gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99 là số thứ tự đăng ký xe.
Có được đổi biển số xe cho hợp phong thủy?
Không phải lúc nào, người đăng ký xe cũng “bốc” được một biển số ưng ý. Theo quan niệm của nhiều người, biển số xe còn liên quan đến vấn đề phong thủy, tâm linh. Vì vậy, nếu chẳng may nhận được một biển số xe “xấu”, chủ sở hữu mong muốn đổi sang một biển số khác phù hợp hơn.
Khoản 2 Điều 11 của Thông tư 58 quy định, chủ sở hữu xe chỉ được đổi biển trong 06 trường hợp: Biển số bị mờ, gẫy, hỏng hoặc bị mất hoặc chủ xe có nhu cầu đổi biển số 3, 4 số sang biển số 5 số; xe hoạt động kinh doanh vận tải đã được đăng ký cấp biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen đổi sang biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen.
Do đó, nếu đổi biển số xe chỉ vì muốn hợp phong thủy thì sẽ không được cơ quan đăng ký chấp nhận đổi biển.
Nếu còn thắc mắc liên quan đến biển số xe các tỉnh, thành trong cả nước cũng như các thông tin khác về biển số xe, bạn đọc vui lòng liên hệ: 1900 6192 để được hỗ trợ, giải đáp.
>> Ký hiệu biển số ô tô, xe máy của 63 tỉnh, thành (mới nhất)
>> Hướng dẫn tra cứu biển số xe để biết nguồn gốc