Công thức máy biến áp 1 pha hay còn gọi là công thức tính công suất tỉ số của máy biến áp 1 pha và 3 pha. Trên thực tế thì công suất tỉ số của biến áp 1 pha và 3 pha cũng nó rất nhiều nét giống nhau. Như cách tính toán số vòng dây, lõi sắt. Show Công thức tính máy biến áp 1 pha.Đối với máy biến áp 1 pha thì có công thức khá là đơn giản. Nhưng nếu bạn là chưa có kinh nghiệm nào về ngành điện thì cũng hơi khó hình dung. Bạn cần quấn 1 máy biến áp 1 pha có công suất 2KVA có điện áp vào 220V, điện áp ra 24V . Vậy cần lõi săt từ cần như thế nào, quấn số vòng dây là bao nhiêu, chọn tiết diện dây là loại dây nào? Bạn Cần Xác định 3 thông số chính tạo ra 1 máy biến áp 1 pha
Khâu Chuẩn bị:
1. Công thức xác định diện tích lõi sắt cần quấn biến áp 1 pha.P = (K x η x S2)/14000 Trong đó chú thích:
Dưới đây là bảng tra hệ số hiệu suất của lõi sắt silic và hệ số hở của từ thông
Từ công thức trên chúng ta có thể tính được diện tích được diện tích lõi sắt biến áp cách cần quấn như sau, S2= (P x 14000)/(K x η) => S = √S2 Với thị trường Việt Nam hiện nay thường có loại Fe tôn Silic có độ dầy là 0,5mm là chính nên ta sẽ chọn hệ số K = 0,8, hệ số η = 0,8 Với ví dụ ở đầu bài ta đã có công suất máy P = 2KVA có thể tính được diện tích cần tìm của lõi sắt là như sau S2= (P x 14000)/(K x η) = (2000 x 14000)/ (0.08 x 0,8)= 280,000,000 mm2 Lấy căn bậc 2 của S2 ta tìm được S có diện tích S= 280.000.00mm2 = 349,8Cm2 Và như hình dưới đây chúng ta có thể thấy được diện tích. S được tính bằng chiều rộng a của bản Fe và chiều Dầy b của lõi S = a x b. Với diện tích cần quấn 394,8Cm2 từ đó có thể chọn bộ Fe có diện tích a= 78, b = 68 là phù hợp với công suất này. Công thức máy biến áp 3 pha.
Ta gọi N1, N2 lần lượt là số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp máy biến áp 3 pha. Thì U1, U2 là điện áp ở 2 đầu cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp; I1, I2 lần lượt là cường độ dòng điện. Hiệu dụng của dòng điện ở 2 đầu cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp. Chú ý Tỉ số điện áp ở 2 đầu cuộn thứ cấp chính bằng tỉ số vòng dây ở 2 cuộn tương ứng. Do tỉ số e2/e1 sẽ không thay đổi theo thời gian. Nên có thể thay tỉ số này bằng giá trị hiệu dụng. Do điện trở thuần của cuộn dây sơ cấp biến áp 3 pha là rất nhỏ. Nên có thể coi U1 = E1, trong khi mạch thứ cấp hở nên ta có U2 = E2. Công thức tính tỉ số máy biến áp 3 pha như sau: – Nếu N1 < N2 => U1 < U2, máy biến áp 3 pha này là máy tăng áp. – Nếu N1 > N2 => U1 > U2, máy biến áp 3 pha này là máy hạ áp. Vì máy biến áp 3 phacó mức hao phí không đáng kể nên công suất ở 2 đầu cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp coi như bằng nhau. Hiện chúng tôi đang là đối tác lớn cung cấp máy ổn áp và biến áp cho nhiều khu công nghiệp lớn tại miền Bắc như Khai Quang, Quế Võ, Tiên Sơn, VSIP, Yên Bình, An Xá, Đại An…. Sản phẩm hiện đã có mặt trên hệ thống đại lý rộng rãi trên toàn quốc. Với mục đích giúp khách hàng dễ dàng tiếp cận những sản phẩm chất lượng. Để được tư vấn, hỗ trợ và đặt hàng máy biến áp Litanda chính hãng, quý khách hàng vui lòng liên hệ địa chỉ dưới đây : Công ty cổ phần Litanda Việt Nam Số 629 Phúc Diễn – Nam Từ Liêm – Hà Nội Hotline : 0949.904.988 Website : https://onap.vn Email : Ổn áp Litanda xuất khẩu sang nước ngoài:
Máy biến áp một pha là thiết bị điện tĩnh dùng để biến đổi điện áp của dòng xoay chiều một pha từ cấp này sang cấp khác mà vẫn giữ nguyên tần số Máy biến áp 1 pha Máy biến áp cao tần 1. Cấu tạoCấu tạo của máy biến áp một pha
Hình 46.1: Máy biến áp 1 pha dùng trong gia đình 1. Hai ổ lấy điện ra, 2 vôn kế, 3 ampe kế, 4 nút điều chỉnh, 5 aptomat Hình 46.2: Cấu tạo máy biến áp một pha: 1. Lõi thép, 2. Dây quấn a. Lõi thép.
b. Dây quấn
2. Nguyên lí làm việc1. Dây quấn sơ cấp 2. Dây quấn thứ cấp. 3. Lõi thép
Ví dụ: Một máy biến áp giảm áp có U1= 220 v, U2= 110 v, số vòng dây N1 = 460 vòng, N2=230 vòng. khi điện áp sơ cấp giảm, U1=160 v, để giữ U2=110 v không đổi, nếu số vòng dây N2 không đổi thì phải điều chỉnh cho N1 bằng bao nhiêu? Giả thiết:
Kết luận: N1’ ?( N2 không đổi) Lời giải \(\begin{array}{l} \frac{{{u_{1'}}}}{{{u_{_{_2}}}}} = \frac{{{N_{1'}}}}{{{N_2}}} = > {N_{1'}} = {u_{1'}}\frac{{{N_2}}}{{{u_2}}}\\ = > {N_{1'}} = 160\frac{{230}}{{110}} = 334 \end{array}\)
3. Các số liệu kĩ thuật.
4. Sử dụng
Một số máy biến áp |