Cách dùng the điều kiện trong tiếng Nhật

Các mẫu câu điều kiện trong ngữ pháp tiếng Nhật N4

Câu điều kiện là một mẫu câu hết sức quen thuộc và thông dụng trong đời sống sinh hoạt của con người. Chúng ta thường sử dụng mẫu câu này để diễn tả một việc gì đó có thể xảy ra trong một điều kiện nào đó đúng không nào? 

Câu điều kiện có đa dạng các mẫu ngữ pháp tiếng Nhật

Nếu trong tiếng Việt, chúng ta thường sử dụng mẫu câu “nếu...thì…” cho mẫu câu điều kiện thì trong tiếng Nhật, có rất nhiều mẫu ngữ pháp trông có vẻ giống nhau có thể dùng để diễn đạt ý nghĩa này. Chính vì thế, việc phân biệt được cách dùng chính xác theo từng mẫu ngữ pháp cụ thể là hết sức cần thiết. Để làm được điều đó, hãy cùng Phuong Nam Education theo dõi các mẫu ngữ pháp tiếng Nhật và các ví dụ chi tiết dưới đây nhé!

Ngữ pháp

~たら

Cấu trúc:

Vた形 + ら

Nếu...thì...

Cách dùng: Đây là mẫu câu thuộc thể điều kiện. Được dùng để diễn đạt khi có một điều kiện nhất định gì đó thì việc nào đó sẽ xảy ra.

Ví dụ:

Tanaka ơi, nếu có thời gian thì đi chơi với tớ nhé.

Nếu trời ấm lên chút nữa thì tôi sẽ bắt đầu tản bộ.

Giả sử có động đất xảy ra thì hãy chui xuống dưới bàn nhé.

Nếu mai trời mưa thì tôi sẽ không ra ngoài

~と

Cấu trúc:

ふつう形 + と 

Nếu...thì...

Cách dùng: Được dùng nhằm diễn đạt ý “nếu vế 1 xảy ra thì vế 2 nhất định sẽ xảy ra”. 2 vế của câu thường nói đến các hiện tượng tự nhiên, các sự việc đương nhiên xảy ra hoặc xảy ra theo một cơ chế, tuần tự, thói quen, có tính lặp lại.

Ví dụ:

Cứ nhấn nút này thì điều hòa sẽ mở.

Rẽ phải ở góc đó thì bạn sẽ thấy nhà ga.

  • 一所懸命勉強しない、日本語が上手になりませんよ。

Nếu không học chăm chỉ thì không giỏi tiếng Nhật được đâu.

Phòng mà yên tĩnh thì sẽ dễ học bài hơn

~ば 

Cấu trúc:

~ばの形 

Nếu...thì...

Cách dùng: Đây là thể điều kiện. Được dùng để diễn tả việc gì hay hành động gì đó sẽ xảy ra trong một điều kiện nhất định.

Ví dụ: 

Nếu mà đi xe buýt thì 15 phút là đến trường.

Giả sử trời nóng thì hãy bật máy điều hòa.

Tôi không thể đọc cuốn sách này nếu không sử dụng từ điển.

Nếu mà có thời gian thì tôi muốn đi du lịch cùng với gia đình

~なら 

Cấu trúc:

~ならの形 

Nếu...thì...

Cách dùng: Đây cũng là mẫu câu điều kiện. Tuy nhiên mẫu câu này khác với ~ば、~たら、~と ở chỗ là người nói sẽ dựa vào điều kiện đã nêu lên ở vế câu 1 để đưa ra mệnh lệnh, mong muốn, đánh giá hay ý định của mình ở vế 2.

Ví dụ: 

Nếu đi đến TP. HCM thì đi bằng máy bay sẽ tiện.

  • 子どもの名前は、男の子なら「こうた」、女の子なら「さくら」がいいです。

Đối với tên của trẻ con, nếu là con trai thì nên là Kota còn nếu là con gái thì nên là Sakura.

Nếu mà gần thì sẽ đi bộ.

Nếu là học sinh cấp 3 thì có thể làm được bài tập này

Luyện tập

Hãy chọn 1 đáp án đúng cho các vị trí trong ngoặc của các câu dưới đây:

1. いいアイディアが(   )、教えてください。

 a あると

 b あったら      

 c あって

2. この公園は、春になると、(   )。

 a 桜がきれいです

 b 桜を見ましょう

 c 桜が見たいです

3. 説明をよく読めば、すぐ(   )。

 a 答えてください   

 b 答えますよ

 c 答えがわかりますよ

4. 勉強を頑張れば、(   )。

 a いいてんがとれます

 b 後で遊びます

 c 大学に入りたいです

5. まんがを(   )、このペンを使います。

 a かいたら

 b かくと

 c かくとき

Đáp án: 1-b; 2-a; 3-c; 4-a; 5-c

Từng bài học trong chuỗi bài học ngữ pháp tiếng Nhật của Phuong Nam Education đều cố gắng mang đến kiến thức tổng hợp với các mẫu ngữ pháp tương tự nhau về ý nghĩa nhưng đôi khi khác nhau về cách dùng trong tiếng Nhật. Nếu người học có thể tiếp thu kiến thức ngữ pháp theo cách này, Phuong Nam Education tin chắc rằng khả năng ghi nhớ và vận dụng của bạn sẽ trở nên vượt trội hơn cả và có thể dễ dàng phân biệt được các mẫu ngữ pháp.

>>> Xem thêm bài viết tại: Tìm hiểu các mẫu ngữ pháp đưa ra yêu cầu - mệnh lệnh 

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

(Ngày đăng: 01-03-2022 11:02:58)

  
  
  
  

Bài viết dưới đây giới thiệu với các bạn thêm một thể của tiếng Nhật đó là thể điều kiện. Cách dùng và cách chia của thể điều kiện như thế nào?

Thể điều kiện trong tiếng Nhật được tạo ra bằng cách chuyển âm u - thành eba - えば.

Kiểu động từ Dạng chia Ví dụ Dạng chia

Động từ bất quy tắc

する すれば 勉強する-benkyousuru (học) 勉強すれば-benkyousureba
来る 来れば-kureba không có không có
であれば không có không có

Động từ có quy tắc

-う -えば 使う-tsukau (dùng) 使えば-tsukaeba
-く -けば 焼く-yaku (nướng) けば-yakeba
-ぐ -げば 泳ぐ-oyogu (bơi) げば-oyogeba
-す -せば 示す-shimesu (trưng bày) せば-shimeseba
-つ -てば 待つ-matsu (đợi) てば-mateba
-ぬ -ねば 死ぬ-shinu (chết) ねば-shineba
-ぶ -べば 呼ぶ-yobu (gọi) べば-yobeba
-む -めば 読む-yomu (đọc) めば-yomeba
-る (gốc phụ âm) -れば 走る-hashiru (chạy) れば-hashireba
-いる (gốc nguyên âm) -いれば 悔いる-kuiru (tiếc) いれば-kuireba
-える (gốc nguyên âm) -えれば 答える-kotaeru (trả lời) えれば-kotaereba

Tính từ và phủ định

Tính từ い -ければ 安い-yasui (rẻ) 安ければ-yasu kereba
Tính từ な -であれば 簡単-kantan (đơn giản) 簡単であれば-kantan deareba
-ない -なければ 行かない-ikanai (không đi) 行かなければ-ikanakereba

Tính từ な và các danh từ thường có dạng điều kiện là なら hơn.

なければ trong thể phủ định thường được chia thành なきゃ hoặc なくちゃ hơn. Do đó 行かない sẽ thành 行かなきゃ (ikanakya) hoặc 行かなくちゃ (ikanakucha).

Cách dùng:

Thể điều kiện được dùng trong các tình huống điều kiện.

Ví dụ

すればいいか。(nani sureba ii ka): Nếu làm gì thì mới đúng đây.

ければいい。(wakereba ii): Nếu hiểu thì tốt.

時間があれば買い物をしよう。(jikan ga areba kaimono o shiyou): Nếu có thời gian thì đi mua sắm thôi.

Thể điều kiện ら.

Thể điều kiện ら được tạo nên bằng cách thêm vào sau thì quá khứ. Có thể dùng để tỏ ý trang trọng hơn.

Cách dùng:

Thể điều kiện ら có thể dùng giống thể điều kiện えば. Tuy vậy, nó có nghĩa gần giống "nếu và khi" hơn và được ưu tiên hơn thể điều kiện えば vì mang nghĩa chính xác hơn.

Ví dụ: 日本に行ったら、カメラを買いたい。(nihon ni ittara, kamera o kaitai): Nếu đi Nhật Bản thì tôi muốn mua một cái máy ảnh (tức là mua ở Nhật Bản).

Thể điều kiện ら có thể dùng khi mệnh đề chính ở thì quá khứ. Trong tình huống này, nó mang nghĩa "khi" và ngụ ý rằng kết quả không ngờ trước được.

Ví dụ: 喫茶店に行ったら、鈴木さんに出会った。(kissaten ni ittara, Suzuki san ni de atta): Khi đến quán cà phê thì tôi đã gặp anh Suzuki.

Chuyên mục Thể điều kiện trong tiếng Nhật được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Nguồn: //saigonvina.edu.vn

Related news

Video liên quan

Chủ đề