Cách hạch toán điều chỉnh số dư đầu kỳ năm 2024

Điều chỉnh kê khai bổ sung của kỳ giảm thuế VAT được khấu trừ và tại thời điểm kỳ hiện tại nhập vào chỉ tiêu [37] của tờ khai kỳ hiện tại khi có quyết định thanh tra thuế.

Hạch toán khoản giảm VAT này của TK 1331:

+ Nợ TK 811, 642, 242, 4211 + Có TK 1331

II. Hạch toán các khoản truy thu sau khi quyết toán thuế

Hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp khác nhau, hệ thống tài khoản sẽ có sự khác biệt nhất định do đó mà do đó mà bút toán truy thu sau quyết toán sẽ khác nhau. Cụ thể như sau:

1. Đối với doanh nghiệp tư nhân & Công ty TNHH MTV Do đặc điểm của những doanh nghiệp này là 1 cá nhân là chủ. Tính quy mô nhỏ, sổ sách làm với thuế là chính yếu.

Nếu năm trước doanh nghiệp có dư Có TK 4211, các bút toán cần thực hiện như sau:

+ Nợ TK 4211/ có TK 3334: Số tiền truy thuế TNDN. + Nợ TK 4211/ có TK 3339: Số tiền bị phạt. + Nợ TK 4211/ có TK 3331: Số tiền truy thuế GTGT. + Nợ TK 4211/ có TK 3335: Số tiền truy thuế TNCN. + Nợ TK 3334, 3339, 33311,3335/ có TK 111,112: Số tiền nộp

Chú ý: Trường hợp này làm cho số liệu trên báo cáo KQKD không khớp với số dư TK 421 trên Sổ sách (CĐPS, Sổ cái).

Nếu năm trước doanh nghiệp lỗ và có dư nợ TK 4211 thì:

+ Nợ TK 811/ có TK 3334: Tiền truy thuế TNDN. + Nợ TK 811/ có TK 3339: Tiền phạt. + Nợ TK 811/ có TK 3339: Tiền truy thuế GTGT. + Nợ TK 811/ có TK 3335: Tiền truy thuế TNCN. + Nợ TK 3334, 3339, 33311,3335/có TK 111,112: Số tiền nộp + Đồng thời, kết chuyển: Nợ TK 911/ có TK 811

Cách hạch toán điều chỉnh số dư đầu kỳ năm 2024

2. Đối với công ty cổ phần, công ty TNHH 2 Thành viên trở lên...

Khác với doanh nghiệp tư nhân & Công ty TNHH MTV, hệ thống sổ sách của công ty cổ phần và công ty TNHH 2 thành viên trở lên vừa để làm việc với cơ quan thuế, vừa để giải trình với cổ đông.

Căn cứ theo thông tư 96/2015/TT-BTC, Điều 4. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:

“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm: Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính bao gồm: vi phạm luật giao thông, vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, vi phạm chế độ kế toán thống kê, vi phạm pháp luật về thuế bao gồm cả tiền chậm nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và các khoản phạt về vi phạm hành chính khác theo quy định của pháp luật."

Nếu biên bản họp HĐTV chấp nhận tính vào lợi nhuận năm trước:

+ Nợ TK 4211/ có TK 3339,3334,33311,3335: làm giảm lợi nhuận chưa phân phối năm trước đó.

Nếu không chấp nhận tính vào lợi nhuận năm trước mà để chia cổ tức:

+ Nợ TK 811/ có TK 3339,3334,33311,3335

+ Nợ TK 911/ có TK 811: kết chuyển

Cuối cùng, kế toán kết chuyển (bút toán như trên) và tính vào lợi nhuận chưa phân phối năm nay (TK 4212). Cuối năm khi quyết toán thuế TNDN năm hạch toán vào B4 của tờ khai quyết toán thuế TNDN làm tăng doanh thu tính thuế.

III. Điều chỉnh giảm lỗ sau quyết toán thuế

Kế toán cần căn cứ vào Điều 9 của Thông tư 78/2014/TT-BTC và Thông tư 96/2015/TT-BTC Hướng dẫn về thuế TNDN tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP. Để nắm đươc mấu chốt của việc điều chỉnh giảm lỗ sau quyết toán thuế và Thuế TNDN.

Quy tắc chuyển lỗ

  • Chỉ chuyển lỗ của năm trước đó đúng bằng số lãi phát sinh trong kỳ
  • Chỉ tiêu B12 và B13 bằng bao nhiêu sẽ làm căn cứ chuyển lỗ bấy nhiêu trên tờ khai quyết toán thuế TNDN năm
  • Số lỗ được chuyển khi quyết toán thuế TNDN thêm phụ lục chuyển lỗ ở mẫu 03-2a = > số lỗ tự động chuyển sang chỉ tiêu [C3a] Lỗ từ hoạt động SXKD được chuyển trong kỳ số chênh lệch lỗ chưa chuyển hết sẽ là số lỗ còn được chuyển tiếp
  • Số lỗ được chuyển lỗ 05 năm theo luật thuế TNDN bắt đầu từ năm tiếp theo của năm phát sinh lỗ là hết hạn chuyển lỗ theo luật thuế TNDN
  • Quá thời hạn 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ, nếu số lỗ phát sinh chưa chuyển hết thì sẽ không được chuyển vào thu nhập của các năm tiếp sau.

Hạch toán điều chỉnh giảm lỗ sau quyết toán

+ Tiền phạt vi phạm hành chính, vi phạm thuế, bảo hiểm… hạch toán:

Nợ TK 811/có TK 3339

+ Khi nộp tiền phạt:

Nợ TK 3339/Có TK 111,112

+ Lãi tiền vay của cá nhân quá tỷ lệ khống chế quy định, chi phí lãi vay tương ứng với phần vốn góp chưa đủ …:

Nợ TK 635/có TK 111,112

+ Chi phí không có hóa đơn tài chính: Nợ TK 152,155,156,642…./Có TK 111,331

+ Vẫn Kết Chuyển trên sổ sách như bình thường Nợ TK 911/Có TK 811, 642, 632, 641…

Ý nghĩa của các bút toán trên:

- Số dư trên sổ sách kế toán (Sổ cái, CĐPS) TK 4212 =[19] Phụ Lục 03-1A KQHĐSXKD = Chỉ tiêu [A1]: Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp vì hoạch toán đúng theo luật kế toán - Các chi phí không hợp lý được điều chỉnh nên phục kkhác số liệu thu nhập tính thuế trên chỉ tiêu B12,13

Lưu ý: - Khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước, kế toán phải ghi rõ trong giấy nộp tiền nội dung và số tiền của từng khoản và ghi rõ chương, loại, khoản, mục, tiểu mục theo quy định của kho bạc nhà nước.

- Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã bán ra trong kỳ một số lượng lớn hàng hóa mà người mua không có nhu cầu lấy hóa đơn, kế toán phải tập hợp các bảng kê bán lẻ trong tuần, trong tháng và xuất hóa đơn GTGT để phù hợp với lượng hàng tồn kho. Đồng thời cân đối được doanh thu và giá vốn của hàng hóa nhập về.

IV. Điều chỉnh chi phí khấu hao tài sản cố định mà doanh nghiệp trích vượt mức quy định, chi phí khấu hao bị loại bỏ.