Cần dùng bao nhiêu lit dung dịch brom 0 1m để tác dụng hết với 3 36 lit etilen đo ở đktc

Đề bài

Biết rằng 0,1 lít khí etilen (đktc) làm mất màu tối đa 50 ml dung dịch brom. Nếu dùng 0,1 lít khí axetilen (đktc) thì có thể làm mất màu tối đa bao nhiêu ml dung dịch brom trên?

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

1 mol etilen có thể phản ứng với tối đa 1 mol brom

1 mol axetilen có thể làm mất màu tối đa 2 mol brom

Vậy lượng brom mà axetilen phản ứng gấp 2 lần so với etilen.

Lời giải chi tiết

PTHH: CH2=CH2 + Br2 → C2H4Br2         (1)

          CH≡CH + 2Br2 →  Br2CH-CHBr2  (2)

Từ phương trình (1) và (2) ta nhận thấy \(\dfrac{{{n_{{C_2}{H_4}}}}}{{{n_{B{{\rm{r}}_2}}}}} = \dfrac{1}{1}\) và \(\dfrac{{{n_{{C_2}{H_2}}}}}{{{n_{B{{\rm{r}}_2}}}}} = \dfrac{1}{2}\)

\( \to\) số mol brom phản ứng tối đa với C2H2 gấp 2 lần C2H4 

=> Thể tích dung dịch brom cần khi phản ứng với C2H2 cũng gấp 2 lần khi phản ứng với C2H4

Vậy 0,1 lít C2H2 làm mất màu tối đa là 50 x 2 = 100ml dd brom

Loigiaihay.com

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

Giải Bài Tập Hóa Học 9 – Bài 38: Axetilen giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:

CH3 – CH3 ; CH≡ CH; CH2 = CH2; CH4; CH≡ C – CH3.

a) Chát nào có liên kết ba trong phân tử?

b) Chất nào làm mất màu dung dịch brom?

Lời giải:

a) Có hai chất: CH≡ CH và CH≡ C – CH3 có liên kết ba.

b) Có ba chất làm mất màu dung dịch brom: CH≡ CH; CH2 = CH2 và CH≡ C – CH3.

a) 0,224 lít etilen ở điều kiện tiêu chuẩn.

b) 0,224 lít axetilen ở điều kiện tiêu chuẩn.

Lời giải:

a)

C2H4     +     Br2    →    C2H4Br2

1 mol           1 mol              1 mol

0,01 mol           ?

Theo pt: nBr2 = nC2H4 = 0,01 mol →

b)

С2H2     +     2Вr2     →    C2H4Br2

1mol           2 mol              1 mol

0,01 mol           ?

nBr2 = 2. nС2H2 = 0,02 (mol) →

Lời giải:

Phương trình phản ứng:

C2H4 + Br2 → C2H4Br2. (1)

C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4. (2)

Từ phương trình (1) và (2) ta nhận thấy:

Tỉ lệ nC2H4 : nBr2 = 1:1

nC2H2 : nBr2 = 1:2

⇒ Số mol brom phản ứng tối đa với C2H2 gấp 2 lần C2H4 nên thể tích dung dịch brom cần dùng khi phản ứng với C2H2 cũng gấp 2 lần khi phản ứng với C2H4

VBr2 cần dung khi phản ứng với 0,1 l axeilen là: 50ml × 2 = 100ml.

a) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.

b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra.

(Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất)

Lời giải:

a) PTHH:

Gọi a là số mol của CH4

Gọi b là số mol của C2H2

Ta có: nhh = a + b = 1,25 (∗)

Theo pt: (1) nO2 = 2. nCH4 = 2a mol

Theo pt (2) nO2 =

. nC2H2 =
. b

⇒ nO2 = 2a + 2,5b = 3 (∗∗)

Từ (∗) và (∗∗), ta giải hệ phương trình ta có: a = 0,25 (mol), b = 1 (mol)

nCH4 = 0,25 mol, nC2H2 = 1mol

VCH4 = 22,4. 0,25 = 5,6 (l)

b) nCO2 (1) = nCH4 = 0,25 (mol)

nCO2 (2) = 2. nC2H2 = 2 (mol)

VCO2 = (0,25 + 2). 22,4 = 50,4 (l).

a) Hãy viết phương trình hóa học.

b) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.

Lời giải:

a) Phương trình hóa học:

C2H4 + Br2 → C2H4Br2 (1)

C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 (2)

Gọi nC2H4 = x mol, nC2H2 = y.

nhh khí = x + y = 0,025.

Theo pt: nB2(1) = nC2H4 = x mol, nBr2 (2) = 2. nC2H2= 2.y mol

⇒ nBr2 = x + 2y = 0,035.

b) Phần trăm thể tích mỗi khí:

Giải hệ phương trình ta có x = 0,015, y = 0,01.

Đáp án:

`A`

Giải thích các bước giải:

$n_{C_2H_4}$`=``\frac{V}{22,4}``=``\frac{3,36}{22,4}``=``0,15` `(mol)`

`PTHH`           `C_2H_4``+``Br_2``→``C_2H_4Br_2`

                           `0,15`                              `0,15`            `mol`

`→``n_{C_2H_4Br_2}``=``n_{C_2H_4}``=``0,15` `(mol)`

`→``V_{C_2H_4Br_2}``=``\frac{n}{C_M}``=``\frac{0,15}{0,1}``=``1,5` `(l)`

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Với giải bài 2 trang 122 sgk Hóa học lớp 9 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Hóa 9. Mời các bạn đón xem:

Giải Hóa 9 Bài 38: Axetilen

Video Giải Bài 2 trang 122 SGK Hóa học lớp 9

Bài 2 trang 122 SGK Hóa học lớp 9: Cần bao nhiêu ml dung dịch brom 0,1M để tác dụng vừa đủ với:

a) 0,224 lít etilen ở điều kiện tiêu chuẩn.

b) 0,224 lít axetilen ở điều kiện tiêu chuẩn.

Lời giải:

a) nC2H4=0,22422,4=0,01 mol

C2H4     +     Br2    →    C2H4Br2

Theo phương trình: = 0,01 mol

→ VBr2=nCM=0,010,1=0,1 lít = 100 ml.

b) nC2H2=0,22422,4=0,01 mol

С2H2     +     2Вr2     →    C2H2Br4

Theo phương trình:

nBr2 =2. nС2H2= 0,02 (mol)

→ VBr2=nCM=0,020,1=0,2 lít = 200 ml

Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 9 hay, chi tiết khác:

Bài 1 trang 122 SGK Hóa 9: Hãy cho biết trong các chất sau...

Bài 3 trang 122 SGK Hóa 9: Biết rằng 0,1 lít khí etilen (đktc) làm mất màu 50 ml...

Bài 4 trang 122 SGK Hóa 9: Đốt cháy 28 ml hỗn hợp khí metan và axetilen...

Bài 5 trang 122 SGK Hóa 9: Cho 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm...

Video liên quan

Chủ đề