Cho sơ đồ chuyển hóa glucozơ x y ch3cooh

Cho các chất: CH3CH2OH, C2H6, CH3OH, CH3CHO, C6H12O6, C4H10, C2H5Cl. Số chất có thể điều chế trưc tiếp axit axetic (bằng 1 phản ứng) là: A. 5 B. 4 C. 3 D....

Đọc tiếp

Cho các chất: CH3CH2OH, C2H6, CH3OH, CH3CHO, C6H12O6, C4H10, C2H5Cl. Số chất có thể điều chế trưc tiếp axit axetic (bằng 1 phản ứng) là:

  1. 5
  1. 4
  1. 3
  1. 2

Cho sơ đồ chuyển hóa sau: CH 3 CHO → HCN X → H 2 O Y . Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là A. CH 3 CH OH CN , CH 3 CH OH COOH B. CH 3 CN , CH 3 COOH C. OHCCH 2 CN , HOCCH 2 COOH D. CH 3 CH 2 CN , CH ...

Đọc tiếp

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

CH 3 CHO → HCN X → H 2 O Y .

Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là

  1. CH 3 CH OH CN , CH 3 CH OH COOH
  1. CH 3 CN , CH 3 COOH
  1. OHCCH 2 CN , HOCCH 2 COOH
  1. CH 3 CH 2 CN , CH 3 CH 2 COOH

Có thể nhận biết CH3CHO, CH3COOH, CH2 = CH – COOH, C2H4(OH)2, C2H5OH bằng cách nào sau đây? A. Dùng AgNO3 sau đó dùng dd Br2, quỳ tím và Cu(OH)2. B. Dùng quỳ tím sau đó dùng Na và dd Br2 C. Dùng quỳ tím sau đó dùng NaOH, Cu2O và dd Br2 D. Dùng Na sau đó dùng quỳ tím, dd...

Đọc tiếp

Có thể nhận biết CH3CHO, CH3COOH, CH2 = CH – COOH, C2H4(OH)2, C2H5OH bằng cách nào sau đây?

  1. Dùng AgNO3 sau đó dùng dd Br2, quỳ tím và Cu(OH)2.
  1. Dùng quỳ tím sau đó dùng Na và dd Br2
  1. Dùng quỳ tím sau đó dùng NaOH, Cu2O và dd Br2
  1. Dùng Na sau đó dùng quỳ tím, dd Br2

hỗn hợp m gồm ch3ch2oh, ch2=chch2oh, ch3cooh, ch2=chcooh, hcooch3. Đốt cháy hoàn toàn m gam m cần dùng vừa đủ 0,4 mol o2, thu được 0,35 mol co2 và 0,35 mol h2o. Mặt khác, cho m gam m trên tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch ba(oh)2 nồng độ x%. Giá trị của x là A. 68,40. B. 17,10. C. 34,2...

Giải chi tiết:

Sơ đồ hoàn chỉnh : Glucozo -> CH3CH2OH -> CH3CHO -> CH3COOH

Các phương trình phản ứng :

C6H12O6 -> 2C2H5OH + 2CO2

C2H5OH + CuO(t0C) -> CH3CHO + Cu + H2O

CH3CHO + [O] (t0C) -> CH3COOH

\=>B

Moon.vn

CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ GIÁO DỤC TRỰC TUYẾN ALADANH Tầng 3 No - 25 Tân Lập, Phường Quỳnh Lôi, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội, Việt Nam Mã số thuế: 0103326250. Giấy phép thiết lập mạng xã hội số: 304360/GP-BTTT Bộ thông tin và Truyền thông cấp ngày 26/7/2017 Chịu trách nhiệm nội dung: Đồng Hữu Thành.

Chính sách quyền riêng tư

Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, mantozơ. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là

Phát biểu không đúng là

A

Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)2.

B

Thủy phân (xúc tác H+,to) saccarozơ cũng như mantozơ đều cho cùng một monosaccarit.

C

Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H+,t0) có thể tham gia phản ứng tráng gương.

D

Dung dịch saccarozơ không phản ứng tráng gương.

Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng

Cho các chất: rượu (ancol) etylic, glixerin (glixerol), glucozơ, đimetyl ete và axit fomic. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 là

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A

Saccarozơ làm mất màu nước brom.

B

Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.

C

Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

D

Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.

Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nước Svayde (3); phản ứng với axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thuỷ phân trong dung dịch axit đun nóng (6). Các tính chất của xenlulozơ là:

Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ X. Cho X phản ứng với khí H2 (xúc tác Ni, to), thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là:

Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau?

A

Ancol etylic và đimetyl ete.

B

Saccarozơ và xenlulozơ.

D

2-metylpropan-1-ol và butan-2-ol.

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit (c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam. (d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. (e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag. (g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. Số phát biểu đúng là:

Cho các hợp chất hữu cơ: C2H2, C2H4, CH2O, CH2O2 (mạch hở), C3H4O2 (mạch hở, ơn chức). Biết C3H4O2 không làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất tác dụng ược với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra kết tủa là

Tinh thể chất rắn X là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật. Trong công nghiệp, X được chuyển hóa thành chất Y dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Tên gọi của X và Y lần lượt là:

Mô tả nào dưới đây không đúng với glucozơ?

A

Chất rắn, màu trắng, tan trong nước và có vị ngọt.

B

Có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây, nhất là trong quả chín.

C

Còn có tên gọi là đường nho.

D

Có 0,1 % trong máu người

Xenlulozơ và tinh bột đều có phản ứng

Ðể sản xuất 222,75 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 85%) bằng phản ứng giữa dung dịch HNO3 63% với xenlulozơ thì khối lượng dung dịch HNO3 cần dùng là ( C = 12 ; H = 1 ; O = 16; N = 14)

Thủy phân 34,2 gam saccarozo với hiệu suất 80% thu được hỗn hợp X. cho X tác dụng AgNO3/NH3 dư thu được m(g) Ag. Tìm m biết các phản ứng tráng gương đều hoàn toàn ( C = 12 ; H = 1 ; O = 16 ; Ag = 108)

Cho 36 gam Glucozo tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư đun nóng thu được bao nhiêu gam kết tủa trắng? ( C = 12 ; H = 1 ; O = 16 ; Ag = 108)

Thực hiện quá trình lên men 54 gam glucozo với hiệu suất 60%. toàn bộ khí thu được dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư thu được bao nhiêu gam kết tủa? ( C = 12 ; H = 1 ; O = 16)

Trong thực tế, người ta thường nấu rượu(ancol etylic) từ gạo (chứa 81% tinh bột). Tinh bột chuyển hóa thành ancol etylic qua 2 giai đoạn: Tinh bột → Glucozo → ancol. Biết hiệu suất của mỗi giai đoạn là 60%, khối lượng riêng của C

Cho sơ đồ chuyển hóa glucozơ xy CH3COOH hai chất xy lần lượt là gì?

1. Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ -> X -> Y -> CH3COOH, hai chất X, Y lần lượt là? X là một hợp chất gọi là etanol (C2H5OH), một chất có sự tham gia quan trọng trong nhiều quá trình hóa học và công nghiệp. Y là một hợp chất gọi là acetaldehyde (CH3CHO), một hợp chất hữu ích trong nhiều ứng dụng hóa học.

Glucozơ chuyển hóa thành gì?

Hầu hết các tế bào sử dụng glucose cùng với các acid amin và chất béo để cung cấp năng lượng cho cơ thể. Sau khi cơ thể đã sử dụng đủ năng lượng, lượng glucose còn lại sẽ được insullin tuyến tụy chuyển hoá thành glycogen và dự trữ trong gan.

Glucozơ tác dụng với gì ra axit axetic?

Dùng quỳ tím để có thể nhận ra axit axetic (làm cho quỳ tím đổi thành màu đỏ); Ag2O/dd NH3 nhận ra glucozơ (xuất hiện kết tủa bạc). + AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng và Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng: Chứng minh có nhóm –CHO trong phân tử glucozơ.

Chủ đề