Chữ số 7 ở hàng nào và có giá trị theo vị trị là bao nhiêu

a) Đọc các số sau: 70815; 975 806; 5 723 600; 472 036 953. b) Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số trên.

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5

Bài 1

Video hướng dẫn giải

a) Đọc các số sau:

70815;          975 806;         5 723 600;         472 036 953.

b) Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số trên.

Phương pháp giải:

a) Để đọc các số ta đọc từ trái sang phải, hay từ hàng cao đến hàng thấp.

b) Xác định vị trí của chữ số 5 trong mỗi số đó rồi ghi giá trị tương ứng của chữ số đó.  

Lời giải chi tiết:

a) Số 70815 đọc là: bảy mươi nghìn tám trăm mười lăm.

Số 975 806 đọc là: chín trăm bảy mươi lăm nghìn tám trăm linh sáu.

Số 5 723 600 đọc là: năm triệu bảy trăm hai mươi ba nghìn sáu trăm.

Số 472 036 953 đọc là: bốn trăm bảy mươi hai triệu không trăm ba mươi sáu nghìn chín trăm năm mươi ba.

b) Chữ số 5 trong số 70815 thuộc hàng đơn vị nên có giá trị là 5 đơn vị.

Chữ số 5 trong số 975 806 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 5000.

Chữ số 5 trong số 5 723 600 thuộc hàng triệu nên có giá trị là 5 000 000.

Chữ số 5 trong số 472 036 953 thuộc hàng chục nên có giá trị là 50. 

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có:

a) Ba số tự nhiên liên tiếp:

998; 999; ...               ...; 8000; 8001.            66 665; ...; 66 667.

b) Ba số chẵn liên tiếp:

98; 100; ...                  996; 998; ...                ....; 3000; 3002.

c) Ba số lẻ liên tiếp 

77; 79; ...                    299; ...; 303.               ...; 2001; 2003.

Phương pháp giải:

- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn (kém) nhau 1 đơn vị.

- Hai số chẵn liên tiếp hơn (kém) nhau 2 đơn vị.

- Hai số lẻ liên tiếp hơn (kém) nhau 2 đơn vị.

Lời giải chi tiết:

a) 998; 999; 1000           7999; 8000; 8001.             66 665; 66 666; 66 667.

b) 98; 100; 102              996; 998;1000                   2998; 3000; 3002.

c) 77; 79; 81                  299; 301; 303.                  1999; 2001; 2003.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Điền dấu \(>;\;<;\;=\) vào chỗ chấm: 

\(1000 \,... \,997 \)                                       \(53 796 \,...\, 53 800\)

\(6987 \,...\, 10 087 \)                                   \(217 690 \,...\, 217 689\)

\(7500 : 10\, ...\, 750 \)                                 \(68 400 \,...\, 684 \times 100\).

Phương pháp giải:

Trong hai số tự nhiên:

- Số nào có nhiều chữ số hơn thì số kia lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

- Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

Ta có: 

\(1000 \,>\,997 \)                                         \(53 796 \,<\, 53 800\)

\(6987 \,<\, 10 087 \)                                   \(217 690 \,>\, 217 689\)

\(7500 : 10\, =\, 750 \)                                 \(68 400 \,=\, 684 \times 100\).

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Viết các số sau theo thứ tự:

a) Từ bé đến lớn: 4856;     3999;      5486;        5468.

b) Từ lớn đến bé: 2763;     2736;      3726;        3762.

Phương pháp giải:

So sánh các số sau đó sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé hoặc từ bé đến lớn.

Lời giải chi tiết:

a) Ta có: 3999 < 4856 < 5468 < 5486.

Vậy các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là :   3999;  4856;  5468;  5486.

b) Ta có: 3762 > 3726 > 2763 > 2736.

Vậy các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:    3762;  3726;  2763;  2736.

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Tìm chữ số thích hợp để khi viết vào chỗ chấm ta được:

a) ...43 chia hết cho 3;

b) 2...7 chia hết cho 9;

c) 81... chia hết cho cả 2 và 5;

d) 46... chia hết cho cả 3 và 5.

Phương pháp giải:

Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9:

- Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.

- Các số có chữ số tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5.

- Các số có tổng các chữ số chia hết chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

- Các số có tổng các chữ số chia hết chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

Lời giải chi tiết:

a) Để số ...43 chia hết cho 3 thì ....+ 4 + 3 = .... + 7 chia hết cho 3.

    Vậy có thể viết vào chỗ chấm một trong các chữ số sau : 2, 5 , 8.

b) Tương tự, để số 2...7 chia hết cho 9 thì 2 + ....+ 7 = 9 +.... chia hết cho 9.

    Vậy có thể viết 0 hoặc 9 vào chỗ chấm.

c) Để 81... chia hết cho cả 2 và 5 thì ... phải là 0.

    Vậy ta viết 0 vào chỗ chấm.

d) 46.... chia hết cho 5 nên .... có thể là 0 hoặc 5

- Nếu .... là 0 ta có số 460. 

   Số 460 có tổng các chữ số là 4 + 6 + 0 = 10 . Mà 10 không chia hết cho 3 nên số 460 không chia hết cho 3 (Loại).

- Nếu .... là 5 ta có số 465. 

   Số 465 có tổng các chữ số là 4 + 6 + 5 = 15 . Mà 15 chia hết cho 3 nên số 465 chia hết cho 3 (Chọn).

 Vậy ta viết chữ số 5 vào chỗ chấm.

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Đọc số thập phân; nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ trong số đó:

     63,42  ;          99,99 ;             81,325 ;              7,081.

Phương pháp giải:

- Để đọc số thập phân ta đọc phần nguyên trước, sau đó đọc “phẩy” rồi đọc phần thập phân.

- Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.

Lời giải chi tiết:

+) Số 63,42 đọc là: Sáu mươi ba phẩy bốn mươi hai.

- 63 là phần nguyên, 42 là phần thập phân.

- Chữ số 6 ở vị trí hàng chục nên có giá trị là 60, chữ số 3 ở vị trí hàng đơn vị nên có giá trị là 3, chữ số 4 ở vị trí hàng phần mười nên có giá trị là \(\dfrac{4}{10}\), chữ số 2 ở vị trí hàng phần trăm nên có giá trị là \(\dfrac{2}{100}\).

+) Số 99,99 đọc là: Chín mươi chín phẩy chín mươi chín.

- 99 (trước dấu phẩy) là phần nguyên, 99 (sau dấu phẩy) là phần thập phân.

- Chữ số 9 kể từ trái sang phải có giá trị lần lượt là 90; 9; \(\dfrac{9}{10}\); \(\dfrac{9}{100}\).

+) Số 81,325 đọc là: Tám mươi mốt phẩy ba trăm hai mươi lăm.

- 81 là phần nguyên, 325 là phần thập phân.

- Chữ số 8 ở vị trí hàng chục nên có giá trị là 80, chữ số 1 ở vị trí hàng đơn vị nên có giá trị là 1, chữ số 3 ở vị trí hàng phần mười nên có giá trị là \(\dfrac{3}{10}\), chữ số 2 ở vị trí hàng phần trăm nên có giá trị là \(\dfrac{2}{100}\), chữ số 5 ở vị trí hàng phần nghìn nên có giá trị là \(\dfrac{5}{1000}\).

+) Số 7,081 đọc là: Bảy phẩy không trăm tám mươi mốt.

- 7 là phần nguyên, 081 là phần thập phân.

Chữ số 7 ở vị trí hàng đơn vị nên có giá trị là 7, chữ số 0 ở vị trí hàng phần mười nên có giá trị là \(\dfrac{0}{10}\), chữ số 8 ở vị trí hàng phần trăm nên có giá trị là \(\dfrac{8}{100}\), chữ số 1 ở vị trí hàng phần nghìn nên có giá trị là \(\dfrac{1}{1000}\).

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Viết số thập phân có:

a) Tám đơn vị, sáu phần mười, năm phần trăm (tức là tám đơn vị và sáu mươi lăm phần trăm).

b) Bảy mươi hai đơn vị, bốn phần mười, chín phần trăm, ba phần nghìn (tức là bảy mươi hai đơn vị và bốn trăm chín mươi ba phần nghìn).

c) Không đơn vị, bốn phần trăm.

Phương pháp giải:

Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu “phẩy”, sau đó viết phần thập phân.

Lời giải chi tiết:

a) Số gồm "tám đơn vị, sáu phần mười, năm phần trăm (tức là tám đơn vị và sáu mươi lăm phần trăm) được viết là 8,65.

b) Số gồm "Bảy mươi hai đơn vị, bốn phần mười, chín phần trăm, ba phần nghìn (tức là bảy mươi hai đơn vị và bốn trăm chín mươi ba phần nghìn)" được viết là 72,493.

c) Số gồm "Không đơn vị, bốn phần trăm" được viết là 0,04.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của mỗi số thập phân để các số thập phân dưới đây đều có hai chữ số ở phần thập phần.

74,6 ;                                              284,3 ;

401,25 ;                                          104.

Phương pháp giải:

Nếu viết thêm chữ số vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.   

Lời giải chi tiết:

74,6 = 74,60 ;                                          284,3 = 284,30 ;          

401,25 = 401,25;                                    104 = 104,00.

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Viết các số sau dưới dạng số thập phân:

a)  \(\dfrac{3}{10}\) ;  \(\dfrac{3}{100}\) ;  \(4\dfrac{25}{100}\) ;  \(\dfrac{2002}{1000}\).

b)  \(\dfrac{1}{4}\) ;  \(\dfrac{3}{5}\) ;  \(\dfrac{7}{8}\) ;  \(1\dfrac{1}{2}\).

Phương pháp giải:

Câu a: Dựa vào cách viết : \(\dfrac{1}{10}= 0,1 \) ; \(\dfrac{1}{100}= 0,01\) ; ...   

Câu b: Viết phân số dưới dạng phân số thập phân hoặc viết phần phân số của hỗn số dưới dạng phân số thập phân, sau đó ta viết dưới dạng số thập phân.

Lời giải chi tiết:

a) \(\dfrac{3}{10}= 0,3 \) ;                   \(\dfrac{3}{100}= 0,03\) ;

\(4\dfrac{25}{100}= 4,25\) ;                 \(\dfrac{2002}{1000}= 2,002 \).

b) \(\dfrac{1}{4}=\dfrac{25}{100}=0,25\) ;

    \(\dfrac{3}{5}= \dfrac{6}{10}= 0,6\) 

    \(\dfrac{7}{8} = \dfrac{7 \times 125}{8 \times 125} = \dfrac{875}{1000} = 0,875\);

    \(1\dfrac{1}{2} = 1\dfrac{5}{10}= 1,5\) .

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Điền dấu thích hợp \((>, <, =)\) vào chỗ chấm : 

\(78,6...78,59\)                  \(28,300...28,3\)

\(9,478...9,48\)                  \(0,916...0,906\)

Phương pháp giải:

So sánh rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

\(78,6 > 78,59\)                \(28,300 = 28,3\)

\(9,478 < 9,48\)                \(0,916 > 0,906\) 

Video liên quan

Chủ đề