Chức năng các bào quan trong cơ thể sinh 8

Hoàng Hoài Thương Ngày: 12-05-2022 Lớp 8

1.293

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Sinh Học lớp 8 Bài 3: Tế bào chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tế bào lớp 8.

Giải bài tập Sinh Học lớp 8 Bài 3: Tế bào

Trả lời câu hỏi giữa bài 

Trả lời câu hỏi thảo luận số 1 trang 11 SGK Sinh học 8: Quan sát hình 3 - 1, hãy trình bày cấu tạo một tế bào điển hình.

Trả lời:

Một tế bào điển hình gồm:

- Màng sinh chất

- Chất tế bào:

+ Ti thể

+ Ribôxôm

+ Lưới nội chất

+ Bộ máy Gôngi

+ Trung thể

- Nhân:

+ Nhiễm sắc thể

+ Nhân con

Trả lời câu hỏi thảo luận số 2 trang 11 SGK Sinh học 8: Hãy giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng sinh chất, chất tế bào và nhân tế bào.

Trả lời:

- Màng sinh chất giúp tế bào trao đổi chất: Lấy các chất cần thiết và thải các chất không cần thiết.

- Chất tế bào chứa các bào quan sử dụng các chất mà tế bào lấy vào qua màng sinh chất tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng và phát triển của tế bào dưới sự điều khiển của nhân tế bào, thực hiện các hoạt động sống, giúp tế bào phân chia 

- Nhân tế bào chứa vật chất di truyền, điều khiển các hoạt động của các bào quan qua quá trình truyền đạt thông tin di truyền từ ADN → ARN → Protein; các chất được tổng hợp, lấy vào.

Trả lời câu hỏi thảo luận số 3 trang 11 SGK Sinh học 8: Qua hình 3 - 2, em hãy cho biết chức năng của tế bào trong cơ thể là gì?


Trả lời:

Chức năng của tế bào là thực hiện trao đổi chất và năng lượng, cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể sống.

Sự phân chia của tế bào giúp cơ thể lớn lên và sinh sản

Cảm ứng giúp cơ thể phản ứng với kích thích từ môi trường bên ngoài

Như vậy, mọi hoạt động sống của cơ thể là tổng hợp các hoạt động sống của tế bào.

Câu hỏi và bài tập (trang 13 SGK Sinh học 8)

Bài 1 trang 13 SGK Sinh học 8: Hãy sắp xếp các báo quan tương ứng với các chức năng bằng cách ghép chữ a, b, c...) với số (1, 2, 3...) vào ô trống ở bảng 3-2 sao cho phù hợp.

Bảng 3-2. Các bào quan và chức năng của chúng

Chức năng

Bào quan

1. Nơi tổng hợp protein

2. Vận chuyển các chất trong tế bào

3. Tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng

4. Cấu trúc quy định sự hình thành protein

5. Thu nhận, tích trữ, phân phối sản phẩm trong hoạt động sống của tế bào

a) Lưới nội chất

b) Ty thể

c) Riboxom

d) Bộ máy Gôngi

Trả lời: 

1. c ; 2. a ; 3: b ; 5. d.

Bài 2 trang 13 SGK Sinh học 8: Hãy chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể

Trả lời:

- Mọi cơ thể từ đơn bào đến đa bào đều có cấu tạo từ tế bào.

- Tất cả mọi tế bào trong cơ thể đều có cấu tạo rất giống nhau, bao gồm:

+ Màng sinh chất.

+ Chất tế bào (cỏ chứa các bào quan)

+ Nhân tế bào gồm màng nhân, nhiễm sắc thế, nhân con.

- Dù ở cơ thể đơn bào hay đa bào, tế bào đều thực hiện được chức năng sống của mình: trao đổi chất, sinh trưởng, cảm ứng, sinh sản

Vì vậy, tế bào được xem là đơn vị chức năng của cơ thể.

I. Cấu tạo tế bào

Cấu tạo tế bào gồm: Màng sinh chất, nhân, ti thể, chất tế bào, lưới nội chất, bộ máy Gôngi, ribôxôm và trung thể.
Tế bào đơn vị cấu tạo cơ bản của sự sống:

- Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào.

- Một cơ thể sống có thể có một (VD: cơ thể đơn bào) hoặc rất nhiều tế bào (VD: con người, động vật, thực vật).

- Một tế bào điển hình gồm:

- Màng sinh chất:

- Chất tế bào:

   + Ti thể

   + Ribôxôm, lưới nội chất, bộ máy Gôngi

   + Trung thể

- Nhân:

   + Nhiễm sắc thể

   + Nhân con

II. Chức năng của các bộ phận trong tế bào

Bảng 3.1. Chức năng của các bộ phận trong tế bào

Các bộ phận Các bào quan Chức năng
Màng sinh chất   Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất
Chất tế bào   Thực hiện các hoạt động sống của tế bào

Lưới nội chất

Tổng hợp và vận chuyển các chất

Ribôxôm

Nơi tổng hợp prôtêin
Ti thể Tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng
Bộ máy gôngi Thu nhận, hoàn thiện, phân phối sản phẩm

Trung thể

Tham gia quá trình phân chia tế bào

Nhân:

- Nhiễm sắc thể

- Nhân con

Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào

- Là cấu trúc quy định sự hình thành prôtêin, có vai trò quyết định trong di truyền

- Tổng hợp ARN ribôxôm (rARN)

III. Thành phần hóa học của tế bào

Tế bào là một hỗn hợp phức tạp nhiều chất hữu cơ và chất vô cơ. Chất hữu cơ gồm:

- Prôtêin có cấu trúc phức tạp gồm các nguyên tố: Cacbon (C), ôxi (O), hiđrô (H), nitơ (N), lưu huỳnh (S), phôtpho (P), trong đó N là nguyên tố đặc trưng cho chất sống.

- Gluxit gồm 3 nguyên tố là C, H, O trong đó tỉ lệ H : O luôn luôn là 2H : 1 O.

- Lipit cũng gồm 3 nguyên tố là C, H, O trong đó tỉ lệ H : O thay đổi tuỳ loại lipit.

- Axit nuclêic gồm 2 loại: ADN (axit đêôxiribônuclêic) và ARN (axit ribônuclêic). Chất vô cơ bao gồm các loại muối khoáng như canxi (Ca), kali (K), natri (Na), sắt (Fe), đóng (Cu)...

IV. Hoạt động sống của tế bào

Chức năng của tế bào là thực hiện trao đổi chất và năng lượng, cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể sống.

Tế bào diễn ra sự phân chia, hoạt động này giúp cho cơ thể lớn lên, tới giai đoạn trưởng thành có thể tham gia vào các hoạt động sinh sản.

Như vậy, mọi hoạt động sống của cơ thể là tổng hợp các hoạt động sống của tế bào.

Bài giảng Sinh học 8 Bài 3: Tế bào

(Sài 3. TẾ BÀO KIẾN THỨC Cơ BẢN 1. cấn tạo tế bào Tế bào là đơn vị cấu tạo và cũng là đơn vị chức.năng của cơ thể. Tế bào được bao bọc bởi lớp màng sinh chất có chức năng thực hiện trao đổi chất giữa tế bào với môi trường trong cơ thể. Trong màng là chất tế bào có các bào quan như: lìỉới nội chất, rỉbôxôm, bộ máy Gôỉĩgi, ti thể,... ở đó diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào. Nhân điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào, trong nhân có nhiễm sắc thể. * Chức năng của các bộ phận trong tế bào Các bộ phận Các bào quan Chức năng Màng sinh chất Giúp tế bào thực hiện trao đổi chắt Chất tế bào (tế bào chắt) Thực hiện các hoạt động sống của tế bào Lưới nội chất Tổng hợp và vận chuyển các chất Ribôxôm Nơi tổng hợp prôtêin Ti thể Tham gia các hoạt dộng hô hấp giải phóng năng lượng Bộ máv Gôngi Thu nhận, hoàn thiện, phân phối sản phẩm Trung thể Tham gia vào quá trình phân chia tế bào Nhân Nhiễm sắc thể Diều khiển mọi hoạt sống của tế bào Nhân Nhiễm sắc thể Diều khiển mọi hoạt sống của tế bào Nhân con Là cấu trúc qui định sự hình thành prôtêín. có vai trò quyết định trong di truyền Nơi tổng họp ARN ribôxôm (rARN) Thành phần hoá học của tế bào Tế bào là một hỗn hợp phức tạp nhiều chất vô cơ và chất hữu cơ. Chất hữu cơ gồm: Prôtêin có cấu trúc phức tạp gồm các nguyên tố: Cacbon (C), Hiđrô (H), Nitơ (N), lưu huỳnh (s), Phôtpho (P), trong đó N là nguyên tô'đặc trưng cho chất sống. Gluxìt gồm 3 nguyên tố là c, H, o trong đó tỉ lệ H:O luôn luôn là 2H:ĨO. Lipit cũng gồm 3 nguyên tố là c, H, o trong đó tỉ lệ H:O luôn thay đổi tuỳ loại Axit nuclêic gồm 2 loại: ADN (axit đêôxiribônuclêic) và ARN (axit ribônuclêic) Chất vô cơ bao gồm các loại muối khoáng như Canxi (Ca), Kali (K), Natri (Na), sắt (Te), Đồng (Cu).... II. GỢI ý trả lời câu hỏi sgk A. PHẦN TÌM HIỂU THẢO LUẬN Quan sát hình 3-1, hãy trình bày cấu tạo một tế bào điển hình? Tế bào được cấu tạo gồm: + Bên ngoài ỉà màng sinh chất. + Trong màng là tế bào chất, có các bào quan như lưới nội chất, ribôxôm, bộ máy Gôngi, ti thể,... + Nhân có nhiễm sắc thể. Qua hình 3-2, em hãy cho biết chức năng của tế bào trong cơ thể là gì? Tế bào trong cơ thế có những chức năng sau: + Là đơn vị thực hiện sự trao đổi chất và năng lượng giữá cơ thể với môi trường. + Giúp cơ thể lớn lên và sinh sản. + Giúp cơ thể phản ứng với kích thích. Qua bảng “Chức năng các bộ phận của tế bào’’ giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa mùng, chất tế bào và nhân tê bào: Màng thực hiện trao đổi chất để tổng hợp nên những thành phần chất riêng của tế bào. Sự phân giâi vật chất đế’ tạo năng lượng cẩn cho mọi hoạt động sông của tế bào được thực hiện nhờ ti thế’. Châ’t nhiễm sắc trong nhân quy định đặc điểm cấu trúc prôtêin được tổng hợp ở ribôxôm. Vậy, các bào quan trong tế bào có sự phõì hợp hoạt động để thực hiện chức năng sông. Sự tương đồng về các nguyên tố hóa học có trong tự nhiên và trong tế bào gợi cho chúng ta suy nghĩ về sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường. Qua sơ đồ trên, em biết được tế bào là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể. Tê bào động vật và tế bào thực vật có những điểm gióng nhau là: có màng, chất tế bào chứa các bào quan và nhân tế bào chứa chất nhiễm sắc và nhân con. B. PHẦN TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP cl a 2 b 3 e 4 d 5 Cliứng minh tế bào là đon vị chức năng của cơ thể: Tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể, có thể thực hiện đầy đủ những chức năng của cơ thể như: trao đổi chất, lớn lên và sinh sản, trả lời kích thích. Vì vậy, ta nói tế bào cũng là đơn vị chức năng của cơ thể. So sánh tế bào người với tế bào động vật, thực vật: - Điểm giống nhau-. Tế bào người và tế bào động vật, thực vật đều có cấu tạo cơ bản giông nhau, gồm màng, chất tế bào có các bào quan và nhân tế bào. - Điểm khác nhau-. Tế bào người Tế bào động vật Tế bào thực vật - Không có vách xenlulô - Không có vách xenlulô. - Có vách xenlulô. Tế bào người Tế bào động vật Tế bào thực vật - Không có lục lạp, có trung thể. - Không có lục lạp, có trung thể. - Thường có lục lạp, không có trung thể. - Có nhiều hình dạng khác nhau. - Có nhiều hình dạng khác nhau. - Có ít hình dạng hơn tế bào người và động vật. III. CÂU HỎI BỔ SUNG Em hãy sờ bàn tay của mình vào da tliịt của cơ thể em rồi sổ vào thân cây phượng vĩ (me tây,...) ở sân trường. Hãy cho biết có gì khác nhau về mức độ cứng, mềm của hai cơ thể trên'? Em đã biết cơ thể em và cây phượng đều có đơn vị cấu tạo là tế bào. Hãy giải thích tại sao có sự khác nhau đó? > Gợi ý trả lời câu hỏi: Ta thấy cơ thể người mềm. hơn cơ thể cây phượng vĩ, tuy cả hai cơ thể trên đều có đơn vị cấu tạo là tế bào, nhưng màng sinh chất của tế bào thực vật có thêm vách xenlulô (chất xơ).

Video liên quan

Chủ đề