Có nên bật g-sync

Phần lớn những bạn nào đang tìm hiểu về màn hình máy tính thì không ít lần bắt gặp cụm từ "công nghệ đồng bộ G-Sync". Vậy công nghệ G-Sync là gì, nó có cần thiết đối với màn hình máy tính hay không? Hãy cùng Minh An Computer làm rõ tính năng này ngay dưới đây.

Đi tìm câu trả lời "G-sync là gì"

G-SYNC là công nghệ được hãng NVIDIA phát triển nhằm giúp đồng bộ hóa tần số quét của màn hình với tốc độ xử lý khung hình của card đồ họa. Từ đó có thể cải thiện hiệu suất trải nghiệm khi chơi game. Tất cả các sản phẩm card đồ họa của NVIDIA từ dòng GeForce GTX 650 Ti đều hỗ trợ G-SYNC. Trong trường hợp người dùng sử dụng màn hình chơi game có tích hợp tính năng tương thích G-SYNC thì đều có thể trải nghiệm được tính hiệu quả của công nghệ hiện đại này.

Màn hình G-Sync không giống như các màn hình chơi game tiêu chuẩn thông thường. G-SYNC monitor được trang bị một module đặc biệt và được tinh chỉnh để hệ thống tự động thay đổi tần số quét màn hình khi cần thiết.

G-SYNC dùng để làm gì?

Quá trình chơi game sẽ mượt hơn nhờ công nghệ G-Sync

- Đối với các màn hình máy tính truyền thống thì chúng thường hoạt động ở tần số quét cố định từ 60Hz, 100Hz, 144Hz,... Điều này thể hiện rằng màn hình sẽ làm mới (tươi) toàn bộ hình ảnh xuất hiện 60, 100 hoặc 140 lần trong một giây. Và một điều hiển nhiên là GPU phải xử lý các thông tin đồ họa để hiển thị một số lượng khung nhất định cho màn hình xuất ra. 

- Trong trường hợp GPU không đủ mạnh để xử lý theo kịp tần số quét của màn hình, người dùng sẽ gặp phải tình trạng giật - lag màn hình trong khi chơi game. Nếu GPU xuất ra nhiều khung hình hơn tần số quét của màn hình cho phép, lúc này sẽ xảy ra hiện tượng xé hình. Và G-Sync là giải pháp để triệt tiêu vấn đề này của bạn.

- G-SYNC tự động tinh chỉnh tần số quét của màn hình thay đổi một cách linh hoạt theo cường độ công việc mà card đồ họa (GPU) xử lý được. Và đó là cách mà công nghệ G-SYNC loại bỏ hiện tượng xé hình, giật lag khi chơi game. Nhưng yêu cầu rằng tốc độ FPS (số khung hình trên giây) được tạo ra bởi hệ thống máy tính cũng đạt tối thiểu FPS 30Hz trở lên. Nếu tốc độ FPS trong game đột ngột giảm xuống dưới 30, người dùng sẽ gặp phải tình trạng giật hình ảnh, người dùng buộc phải hạ thấp thiết lập đồ họa trong game để cải thiện vấn đề này.

- Hiểu theo một cách khác thì với G-Sync Module được đặt trong màn hình sẽ phối hợp với GPU hay card đồ họa để đồng thời làm tươi màn hình sau khi Render xong 1 khung hình. Dựa trên sự kết hợp mang tính đồng nhất này, người chơi game sẽ không gặp phải tình trạng xé hình hay bóng ma (ghosting) trong quá trình trải nghiệm gaming.

Khác biệt giữa NVDIA G-Sync vs AMD FreeSync

NVIDIA G-Sync khác gì so với AMD FreeSync

- Về cơ bản thì NVIDIA G-Sync hay AMD FreeSync đều có nguyên lý hoạt động tương tự như nhau. Nhưng đối với FreeSync thì không có module chuyên dụng tích hợp bên trong màn hình. Vì vậy mà quá trình đồng bộ xử lý của card đồ họa và màn hình có tích hợp FreeSync diễn ra chậm hơn so với G-Sync.

- Giá thành của những màn hình có tích hợp G-Sync thường đắt hơn màn hình FreeSync khá nhiều (trong cùng một phân khúc sản phẩm).

- Màn hình FreeSync thường có dải tần số quét động hẹp hơn so với G-Sync. Ví dụ, màn hình G-SYNC 144Hz có dải quét tần số động từ 30Hz-144Hz, còn màn hình FreeSync 144Hz tiêu chuẩn thường sẽ có dải VRR (tần số quét biến thiên) là 48-144Hz.

Yêu cầu hệ thống với G-SYNC

- Card đồ họa hỗ trợ tính năng G-SYNC - Tối thiểu ít nhất là GTX 650Ti.

- Màn hình có hỗ trợ G-SYNC.

- Màn hình hỗ trợ G-SYNC có khả năng tối ưu với độ sáng tối đa 1.000 nit, gam màu DCI-P3 và full-matrix backlight.

- Có hỗ trợ ép xung tần số quét và ULMB.

Trên đây là những kiến thức về công nghệ G-Sync, phần nào giúp người dùng trả lời được câu hỏi G-Sync là gì. Nếu bạn đang tìm mua màn hình phục vụ nhu cầu chơi game thì màn hình có tương thích G-Sync là một tùy chọn nhất thiết cần được lựa chọn. Nó giúp cho trải nghiệm chơi game của bạn tốt hơn rất nhiều, vừa bảo vệ mắt - vừa tận hưởng được những hình ảnh mượt nhất. 

Chúng ta cứ luôn nghe mọi người nhắc đến nào là G-sync nào là FreeSync đặc biệt nhất là các Game thủ, vậy nó chính là gì và nó giúp ích gì cho chúng ta ? Nhưng trước khi nói về G-Sync và FreeSync, ta hãy cùng tìm hiểu sơ qua về công nghệ chống xé hình (V-Sync) vốn rất phổ biến trong các tựa game từ trước tới nay.

Trước đây khi những card đồ họa đang ngày càng phát triển mạnh mẽ nhưng công nghệ màn hình vẫn đang “dậm chân tại chỗ”, điều này dẫn đến sự không đồng bộ giữa màn hình truyền thống và tốc độ dựng hình của card đồ họa trong quá trình trải nghiệm game – dẫn đến hiện tượng xé hình (Tearing) khá phổ biến từ trước tới nay. Nhằm giải quyết tình trạng này, các hãng phát triển đã cho ra mắt tính năng đồng bộ hóa xuất hình V-Sync và Motion Blur. Mục đích của V-Sync là đồng bộ FPS (frame per second) trong game cùng với tần số của màn hình hay còn gọi là độ làm tươi của màn hình (Refresh rate).

Nói thêm về Refresh rate: tất cả các màn hình đều có độ làm tươi, tức là số lần màn hình thay đổi trong một giây, tính bằng Hert (đơn vị Hz). Nếu màn hình của bạn có Refresh rate = 60Hz, có nghĩa là nó được nạp hình ảnh 60 lần trong một giây, dù hình ảnh trên màn hình là tĩnh hay động. Nếu màn hình của bạn có Refresh rate = 240hz thì chuyển động hình ảnh càng mượt mà hơn nhưng với điều kiện là số khung hình (fps) phải tương ứng.

Còn về FPS chắc những ai chơi game đều biết, FPS – Frame per second: số khung hình trên một giây mà card đồ họa xuất ra được và hiển thị lên màn hình, con số này càng thấp thì có nghĩa là cỗ máy chơi game của bạn không đủ sức để có thể chơi game đó mượt mà.

Ví dụ khi ta chơi game với màn hình Refresh rate = 60Hz, nhưng FPS lại vượt quá con số đó, sẽ có hiện tượng không đồng bộ. Card đồ họa xuất ra hình ảnh trong một giây nhiều hơn khả năng mà màn hình có thể phản hồi và hiển thị dẫn đến hiện tượng bị “rách hình” hay “bóng mờ”.

Tuy vậy, Vsync lại gây ra vấn đề khác. Nếu GPU mất thời gian quá lâu để dựng 1 khung hình thì GPU lại bỏ lỡ chu trình làm tươi, nên màn hình đơn giản chỉ việc lặp lại khung hình cũ, kết quả là hình ảnh bị giật và trễ.

Thậm chí nếu GPU dựng hình đủ nhanh thì Vsync vẫn gặp vấn đề lag đầu vào, vì nó sẽ giữ khung hình lại cho đến khi hết chu trình làm tươi, nghĩa là bạn sẽ không thể xem được những thông tin mới nhất sớm nhất được.

G-Sync hoạt động thế nào?

G-Sync dùng một module do NVIDIA phát triển thay thế VBLANK của panel màn hình. Nếu một khung hình dựng lâu hơn thời gian dự kiến thì chu trình làm tươi được nới ra lâu hơn, đủ cho đến khi khung hình mới được dựng xong. Ngược lại, nếu khung hình được dựng nhanh hơn thì G-Sync sẽ rút ngắn lại khoảng thời gian làm tươi.

Thay vì trước đây màn hình và card đồ họa hoạt động riêng, thì với G-Sync Module được đặt trong màn hình sẽ phối hợp lại với nhau, đồng thời làm tươi màn hình sau khi Render xong 1 khung hình. Với sự kết hợp đồng nhất này, giờ đây người chơi sẽ không gặp phải tình trạng xé hình hay bóng ma (ghosting) trong suốt quá trình trải nghiệm game nữa. Để sử dụng G-Sync người dùng phải sở hữu dòng card của NVIDIA từ GTX 600 trở lên.

Còn FreeSync thì sao ?

Mục tiêu của FreeSync cũng giống như G-Sync nhưng lại không sử dụng module bản quyền riêng mà dựa trên các chuẩn công nghiệp nguồn mở.

Năm 2014, AMD hợp tác với Hiệp hội chuẩn màn hình quốc tế VESA (Video Electronics Standards Association) để thêm một thành phần tuỳ chọn vào đặc tả chuẩn DisplayPort 1.2 gọi là Adaptive-Sync. Thành phần này hoạt động tương tự như G-Sync, mở rộng khoảng thời gian VBLANK của màn hình, và tự động rút ngắn VBLANK ngay khi GPU dựng xong một khung hình.

Tuy vậy, khác với G-Sync là FreeSync chưa có module tương tự như Overdrive để dự đoán khung hình cần xử lý trước nhằm tiết kiệm thời gian như của NVIDIA. Hiện thời, AMD chỉ có một số dòng GPU có hỗ trợ FreeSync: R9 290 series, R9 285, R7260 và R7 260X, cũng như vài dòng AMD APU hồi năm 2014: Kaveri A-series, Temash và Kabini. Đáng buồn là cấu hình CrossFire chưa hỗ trợ FreeSync.

Có thể nói ưu điểm G-Sync nằm ở việc NVIDIA tích hợp công nghệ cao cấp vào module này. Đồng thời danh sách card đồ họa hỗ trợ G-Sync cũng rất nhiều lựa chọn phục vụ cho game thủ. Điểm yếu duy nhất của công nghệ G-Sync vẫn nằm ở mức giá thành khá cao, số màn hình hỗ trợ tính năng này không nhiều như FreeSync.

Trong khi đó FreeSync sở hữu ưu điểm ở tần số quét màn hình. Free Sync có khả năng xử lý tần số quét của màn hình trong phạm vi từ 9 Hz cho đến 240 Hz trong khi G-Sync chỉ giới hạn ở mức xử lý tần quét trong phạm vi từ 30 Hz cho đến 144 Hz. Đồng thời mức giá rẻ tiền hơn là điều kiện tối ưu để các hãng sản xuất màn hình có thể tích hợp công nghệ của AMD vào màn hình.

Chủ đề