Công ty tai chính cho vay tối đa bao nhiêu năm 2024

Thắc mắc của bà Chanh được Luật sư Trần Văn Toàn, Văn phòng Luật sư Khánh Hưng - Đoàn Luật sư Hà Nội giải đáp như sau:

Tại mỗi ngân hàng trong hệ thống ngân hàng thương mại đều ban hành quy định cụ thể về hoạt động, nghiệp vụ cho vay, phương thức cho vay vốn, hình thức vay vốn, đối tượng và điều kiện vay vốn, hồ sơ vay vốn.

Có 2 phương thức cho vay cơ bản thường được các ngân hàng thương mại thực hiện đối với khách hàng vay vốn là cho vay vốn lưu động và cho vay vốn đầu tư.

Cho vay vốn lưu động

Phương thức cho vay vốn lưu động có các sản phẩm như: Cho vay từng lần; Cho vay theo hạn mức tín dụng; Cho vay theo hạn mức thấu chi; Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng…

Khi doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn lưu động được lựa chọn hình thức vay vốn phù hợp với loại hình kinh doanh của doanh nghiệp mình: Có thể vay bằng nhiều loại tiền khác nhau; Có thể chọn kỳ hạn từ 1 đến 12 tháng; Lãi suất cố định trong thời hạn vay…

Cho vay vốn dự án đầu tư

Cho vay dự án đầu tư là phương thức cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu vay vốn để đầu tư dự án (Dự án đầu tư/phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ, phương án phục vụ đời sống) được thực hiện tại Việt Nam và một số nước, vùng lãnh thổ tuỳ vào dự án cụ thể phù hợp với quy định của pháp luật và của ngân hàng thương mại trong từng thời kỳ.

Đối tượng cho vay là mọi tổ chức kinh tế có dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh dịch vụ hoặc dự án đầu tư phục vụ đời sống, trừ những trường hợp sau:

- Không cho vay các nhu cầu vốn: Để mua sắm các tài sản và các chi phí hình thành nên tài sản mà pháp luật cấm mua bán, chuyển nhượng, chuyển đổi; để thanh toán các chi phí cho việc thực hiện các giao dịch mà pháp luật cấm; để đáp ứng nhu cầu tài chính của các giao dịch mà pháp luật cấm.

- Hạn chế cho vay các nhu cầu vốn: Để góp vốn thành lập doanh nghiệp; Vay để nộp thuế thu nhập doanh nghiệp; Việc cho vay kinh doanh chứng khoán thực hiện theo quy định riêng của ngân hàng cho vay; Cho vay đảo nợ, thực hiện theo quy định riêng của Ngân hàng Nhà nước và hướng dẫn của ngân hàng cho vay.

Số tiền cho vay có thể lên đến 85% chi phí đầu tư Dự án và không giới hạn quy mô dự án. Loại tiền cho vay có thể là Đồng Việt Nam, hoặc Đô-la Mỹ hoặc ngoại tệ khác tùy theo quy định từng thời kỳ.

Có thể thỏa thuận thời hạn cho vay linh hoạt, thời gian ân hạn và trả nợ hợp lý phù hợp với dòng tiền của dự án và doanh nghiệp

Điều kiện vay vốn

- Doanh nghiệp được thành lập, đã đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật.

- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp, không thuộc những nhu cầu vốn ngân hàng không cho vay. Đối với trường hợp ngân hàng hạn chế cho vay sẽ thực hiện theo quy định riêng.

- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ ngân hàng đủ và đúng thời hạn cam kết.

- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh dịch vụ khả thi, có hiệu quả hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định của pháp luật.

- Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ, của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và hướng dẫn của ngân hàng cho vay. Tài sản bảo đảm tiền vay là toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay và vốn tự có của Dự án đầu tư. Doanh nghiệp có thể dùng các tài sản khác ngoài Dự án (như đảm bảo bằng số dư tài khoản tiền gửi, các giấy tờ có giá, bất động sản khác không thuộc Dự án, bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba) làm biện pháp bảo đảm tiền vay bổ sung cho vốn vay.

- Có một mức vốn tự có nhất định theo quy định của ngân hàng khi tham gia vào Dự án đầu tư xin vay vốn.

Hồ sơ vay vốn

Hồ sơ vay vốn bao gồm: Hồ sơ pháp lý doanh nghiệp; Hồ sơ tài chính doanh nghiệp (có báo cáo tài chính 3 kỳ liền kề trước kỳ vay vốn); Hồ sơ pháp lý và kinh tế kỹ thuật Dự án; Hồ sơ vay vốn Dự án; Hồ sơ bảo đảm tiền vay (nguồn trả nợ, tài sản bảo đảm).

Vấn đề bà Hoàng Thị Chanh hỏi, bà cần tham khảo những thông tin cơ bản nêu trên và trực tiếp liên hệ với phòng đầu tư-dự án của một ngân hàng thương mại tại địa phương để được tư vấn, hướng dẫn cụ thể về việc vay vốn.

Vốn điều lệ của Công ty phải được thể hiện trong bộ hồ sơ vay vốn. Tuy nhiên, việc thẩm định cho vay, cho vay bao nhiêu phải căn cứ vào nhu cầu vay vốn, khả năng cung ứng vốn và đặc biệt là phải đảm bảo đầy đủ các điều kiện vay vốn. Khoản tiền cho vay có thể được duyệt đến 85% chi phí đầu tư dự án.

Luật sư Trần Văn Toàn

VPLS Khánh Hưng – Đoàn Luật sư Hà Nội

* Thông tin chuyên mục có giá trị tham khảo với người đọc, không dùng làm tài liệu trong tố tụng pháp luật.

Công ty tài chính cho vay lãi suất tối đa bao nhiêu?

Các công ty tài chính thường cho vay tiền với lãi suất cao hơn ngân hàng thương mại, lý do vì sao? Theo quy định tại khoản 1, điều 468 Bộ luật dân sự 2015, lãi suất cho vay sẽ do các bên thỏa thuận nhưng không được vượt 20%/năm của khoản tiền vay.

Công ty tài chính có thể cho vay tiêu dùng hạn mức tối đa bao nhiêu?

Mức vay tối đa đối với bạn là không vượt quá 100.000.000 đồng (một trăm triệu đồng). Tuy nhiên, nếu bạn mua ôtô và sử dụng ôtô đó làm tài sản bảo đảm cho chính khoản vay của bạn tại công ty tài chính thì bạn có thể vay hơn 100.000.000 đồng (một trăm triệu đồng).

Ngân hàng có thể cho vay tối đa bao nhiêu?

Trên thực tế, hiện nay, các ngân hàng hay một số tổ chức tín dụng vẫn giữ nguyên mức cho vay tối đa trên tài sản bảo đảm là 70% giá trị tài sản bảo đảm.

Cho vay nặng lãi bao nhiêu phần trăm thì bị khởi tố?

Cụ thể: Lãi suất suất cao nhất mà pháp luật quy định trên tháng là: 5 lần x 1,666% = 8,33%. Do đó, nếu mức lãi cho vay hàng tháng mà cao hơn con số này thì có thể sẽ bị truy tố về tội danh trên.