Corei và core 2 duo khác nhau như thế nào

Mộ rong những câu hỏ hường được ngườ êu ùng đặ ra gần đây kh mua máy ính để bàn và lapop là nên chọn Cor 2 Duo - “cựu bnh” anh ếng của Inl hay các mẫu Cor 3 - òng CPU gá rẻ mớ.

Dòng CPU Cor 2 Duo cho lapop đã ra đờ gần 3 năm rở lạ đây vớ các phên bản ngày càng ên ến hơn nhưng hện đang bị các CPU Cor X mớ lấn sân. Trong đó, đáng chú ý nhấ là Cor 3 vớ nhều đểm ương đồng vớ Cor 2 Duo như CPU lõ kép, mức xung nhịp, gá hành và mộ số đặc ính công nghệ.

Cor 3 hệu quả hơn

Những bộ xử lý Cor 2 Duo ựa rên kến rúc Cor 2. Đây là kến rúc hành công nhấ của Inl kh hay hế Pnum rước đây, đồng hờ gúp cho Inl rở lạ vị rí đầu bảng rong làng sản xuấ v xử lý. Còn Cor 3 hì ựa rên nền ảng Nhalm mớ hơn, có nhều ưu đểm hơn so vớ Cor 2, chẳng hạn được ố ưu cho các bộ xử lý lõ ứ, có công nghệ sêu phân luồng và ận ụng được Turbo Boos nhằm ăng xung nhịp cho bộ xử lý.



Các CPU Cor 3 mớ cũng được sản xuấ rên ây chuyền 32nm nên hoạ động hệu quả hơn phần lớn các mẫu Cor 2 Duo (45nm). Cor 3 có khố đều khển bộ nhớ DDR3 ích hợp sẵn rong CPU nên quản lý RAM ố hơn hẳn các òng Cor 2 Duo vốn phả gao ếp vớ bộ nhớ chính hông qua chps cầu Bắc (độ rễ cao hơn).



CPU Cor 3 cũng ích hợp sẵn bộ xử lý đồ họa Inl HD rên cùng đế chp hay vì phả rông đợ vào chps cầu Bắc bên ngoà như rước đây. Kến rúc mớ này gúp ốc độ đồ họa ích hợp nhanh hơn, êu hụ í đện và ỏa nhệ í hơn. Ngoà ra, ho Inl, đồ họa hế hệ mớ rong CPU Cor 3 có khả năng xử lý các nộ ung số HD ố hơn so vớ hế hệ cũ - mộ ưu hế của các CPU mớ này.

Tuy nhên, o Cor 3 là phên bản hấp nhấ của kến rúc Nhalm nên không í ính năng của òng CPU này bị vô hệu hóa hoặc hạ hấp.

Cor 2 Duo ế kệm đện

Nhều CPU Cor 3 mớ

Hện Inl cung cấp rấ nhều CPU Cor 3 mớ như 3-370M, 350M hay 330M cho lapop và 550, 540, 530 cho hệ máy để bàn.

 

Các òng vớ cùng nhóm số hệu chủ yếu chỉ khác bệ về xung nhịp vận hành.

 

Các hông số khác đều gống nhau, ví ụ như bộ đệm 4MB (rên các mẫu 5xx) hay 3MB (rên các mẫu 3xx), ốc độ bus gao ếp là 2.5 GT/s...

Cor 3 êu ốn nhều đện hơn Cor 2 Duo (TDP lên ớ 73W so vớ 65W của Cor 2 Duo phên bản cho máy bàn và ương ứng 35W so vớ 25W đố vớ các phên bản của lapop). Do có hệu năng cao nên CPU sẽ chuyển ngay vào rạng há nghỉ sau kh xử lý xong công vệc. Như vậy, CPU nào nhanh hơn hì được nghỉ nhều hơn và kế quả là ế kệm được lượng đện nhều hơn. Đây cũng là yếu ố gúp san bằng sự khác bệ về năng lượng êu hụ gữa ha òng CPU.

Mớ đây, phên bản Cor 3 số hệu 330UM đã được gớ hệu. CPU này có xung nhịp 1.2 GHz, TDP chỉ 18W và được sử ụng rong các hệ máy CULV. Đều này càng ạo ưu hế cho ả CPU mớ.

Tóm lạ, Cor 3 có nhều ưu hế hơn Cor 2 Duo, đặc bệ là ở khía cạnh nền ảng mớ. Tuy nhên, đều này không có nghĩa là Cor 2 Duo chỉ là... đồ bỏ mà vẫn có hệu năng nhanh đáp ứng hầu hế ứng ụng, hậm chí có nhều mẫu nhanh hơn Cor 3 khá nhều.

Dù vậy, nền ảng của Cor 2 Duo đã cũ và đang ần bị loạ bỏ; còn Cor 3 hì ù chỉ là phên bản phổ hông nhưng có nhều đặc ính đờ mớ đáng để xm xé.

Ga đình v xử lý Inl Cor ành cho máy ính lapop có rấ nhều phên bản, mỗ phên bản có ên hương hệu, mã số CPU rồ có cả hậu ố (M, QM, HQ, U …). Vậy chúng khác nhau chỗ nào, làm sao để chọn đúng CPU phù hợp vớ nhu cầu của mình kh mua lapop. Trong bà này, chúng a sẽ cùng nhau gả mã ên gọ CPU của Inl qua đó ùy ho nhu cầu sử ụng, bạn có hể mua được 1 chếc lapop pn lâu, làm văn phòng ố hoặc chến gam hoả má. Inl Cor là mộ hương hệu được Inl sử ụng cho nhều òng v xử lý ừ rung đến cao cấp rên máy ính cá nhân và oanh nghệp. Nếu ùng máy ính lâu năm hì chắc hẳn bạn đều bế những cá ên rấ qun huộc như Cor Duo hay Cor 2 Duo, đây cũng là những hế hệ v xử lý Inl Cor đầu ên và rấ phổ bến rên lapop, PC ga đoạn 2006 – 2008. Gờ đã là năm 2015, những chếc lapop chạy Cor 2 Duo không còn phổ bến nữa nên chúng a sẽ ập rung vào hế hệ Inl Cor mớ hơn vớ 3/5/7 và Cor M. Cách đặ ên chung của các phên bản v xử lý Cor : Cor [ên hương hệu 3/5 hoặc 7] + [mã số CPU] + hậu ố

I. Đầu ên là phả phân bệ gữa ên hương hệu 3, 5 và 7:

• Cor 3: gồm các CPU lõ kép, kến rúc 64-b, ập chỉ hị x86 ành cho lapop và skop gá mềm và đểm chung là không được ích hợp công nghệ Turbo Boos.
• Cor 5: gồm các CPU lõ kép hoặc lõ ứ, kến rúc 64-b, ập chỉ hị x86 ành cho lapop và skop ầm rung, nằm gữa 3 và 7, mộ số phên bản được ích hợp Turbo Boos.
• Cor 7: gồm các CPU có ố đa 8 lõ, kến rúc 64-b, ập chỉ hị x86 ành cho lapop và skop cao cấp và đểm chung là đều được ích hợp công nghệ Turbo Boos (ngược vớ 3).

II. Tếp ho là các hế hệ CPU Cor và ừ đây chúng a có hể nhận ện được mã số CPU:

1. Thế hệ đầu ên, ên mã Arranal và Clarksfl, lần lượ ùng v kến rúc Wsmr và Nhalm:

Arranal ùng v kến rúc Wsmr, quy rình 32 nm là hậu uệ của Pnryn – v kến rúc được ùng rên rấ nhều CPU Inl Cor 2, Clron và Pnum Dual-Cor. Arranl chứa các hành phần cầu bắc gồm v đều khển bộ nhớ, gao ếp PCI Exprss cho GPU rờ, kế nố DMI và ích hợp GPU.

Họ Arranal ùng kến rúc Wsmr, quy rình 32 nm, 2 lõ, ích hợp GPU Ironlak 45 nm

• Inl Cor 3 – 3xxM/3xxUM
• Inl Cor 5 – 4xxM/4xxUM; 5xxM/5xxUM/5xxE
• Inl Cor 7 – 6xxM/6xxLM/6xxUM/6xxE/6xxLE/6xxUE

Trong kh đó Clarksfl ùng v kến rúc Nhalm lạ là hế hệ sau của Pnryn-QC – mộ moul đa chíp vớ 2 đế chp Pnryn lõ kép. Các CPU huộc họ này được sản xuấ rên quy rình 45 nm cũ hơn và cũng chỉ có phên bản Cor 7 lõ ứ, không ích hợp GPU.

Họ Clarksfl ùng kến rúc Nhalm, quy rình 45 nm, 4 lõ, không ích hợp GPU:

• Inl Cor 7 – 7xxQM/8xxQM và 9xxXM Exrm Eon

&g;  Đặc đểm nhận ạng: ên 3 số
&g; Tm Inl Ins như hình rên
&g; Dựa rên đầu số có hể bế được các CPU có đầu số 3, 4, 5, 6 đều có 2 lõ, CPU có đầu số 7, 8, 9 đều 4 lõ.

2. Thế hệ hứ 2, ên mã Sany Brg, ùng v kến rúc Sany Brg x86:

Tấ cả CPU hế hệ 2 đều ùng v kến rúc Sany Brg x86 hay vì cha ra như hế hệ Cor đầu ên. Sany Brg x86 hay hế cho Nhalm và sản xuấ rên quy rình 32 nm. CPU đa phần là 2 lõ, rêng các phên bản QM và QE có 4 lõ, đều ích hợp GPU HD Graphcs 3000:

• Inl Cor 3 – 23xxM/23xxE/23xxUE
• Inl Cor 5 – 24xxM; 25xxM/25xxE
• Inl Cor 7 – 26xxM/26xxE/26xxLE/26xxUE/26xxQM; 27xxQM/27xxQE; 28xxQM và 29xxXM.

&g;  Đặc đểm nhận ạng: ên 4 số, bắ đầu bằng số 2
&g; Tm Inl Ins như hình rên.

3. Thế hệ hứ 3, ên mã Ivy Brg, ùng v kến rúc Sany Brg x86:

Ivy Brg cũng sử ụng cùng v kến rúc Sany Brg x86 nên các v xử lý này ương hích ngược vớ nền ảng Sany Brg. Kể ừ hế hệ này, Inl đã hu nhỏ quy rình xuống còn 22 nm. Tương ự Sany Brg, phần lớn CPU huộc họ Ivy đều có 2 lõ, chỉ 7 mớ có 4 lõ vớ hậu ố QM và XM. Đều đáng chú ý là Ivy Brg cũng là hế hệ đầu ên hỗ rợ chuẩn USB 3.0 vớ chps Inl 7-srs Panhr Pon và GPU ích hợp cũng được nâng cấp lên HD Graphcs 4000:

• Inl Cor 3 – 31xxM/31xxME; 32xxE/32xxUE/32xxY
• Inl Cor 5 – 32xxM; 33xxM/33xxU/33xxY; 34xxU/34xxY và 36xxME
• Inl Cor 7 – 35xxM/35xxU/35xxLE/35xxUE; 36xxQM/36xxU/36xxY; 37xxQM; 38xxQM và 39xxXM.

&g;  Đặc đểm nhận ạng: ên 4 số, bắ đầu bằng số 3
&g; Tm Inl Ins (về cơ bản gống m Sany Brg nhưng màu sắc có hể hay đổ ùy nhà sản xuấ).

4. Thế hệ hứ 4, ên mã Haswll, ùng v kến rúc Haswll x86:

Thế hệ này bắ đầu cho hấy sự phân hóa về ính năng và sức mạnh của v xử lý rong cùng 1 òng nhều hơn. CPU được sản xuấ rên quy rình 22 nm ương ự Ivy Brg nhưng được hế kế đặc bệ để ố ưu hóa đện năng êu hụ. Nhờ Haswll, những chếc máy ính mỏng nhẹ pn lâu (Ulrabook) và hybr đã bắ đầu xuấ hện nhều hơn. Mộ đểm đáng chú ý là nếu như các hế hệ CPU rước chỉ ích hợp 1 loạ GPU cho ấ cả các òng 3, 5, 7 hì kể ừ Haswll, GPU đa ạng hơn vớ nhều phên bản gồm HD Graphcs 4200/4400/4600/5000 và Irs 5100/Irs Pro 5200.

• Inl Cor 3 – 40xxM/40xxU/40xxY; 41xxM/41xxxU/41xxE
• Inl Cor 5 – 42xxM/42xxH/42xxU/42xxY; 43xxM/43xxU/43xxY; 44xxE/44xxEC
• Inl Cor 7 – 45xxU; 46xxM/46xxU/46xxY; 47xxMQ/47xxHQ/47xxEC/47xxEQ; 48xxMQ/48xxHQ/48xxEQ; 49xxMQ/49xxHQ/49xxMX.

Có hể hấy số lượng phên bản CPU của họ Haswll đã ăng lên, phân hóa nhều hơn và cách đặ ên hậu ố cũng có đô chú khác bệ. Chúng a sẽ ìm hểu về ý nghĩa các hậu ố này rong phần ướ.

&g;  Đặc đểm nhận ạng: ên 4 số, bắ đầu bằng số 4
&g; Tm Inl Ins như hình rên.

5. Thế hệ hứ 5, ên mã Broawll, ùng v kến rúc Broawll x86:

Broawll không hoàn oàn hay hế Haswll bở ho nguyên lý ck-ock của Inl hì Haswll là ock và Broawll là ck. Broawll ương hích ngược vớ mộ số chp s Inl 8-srs và hỗ rợ hế hệ chps Inl 9-srs. Đểm mớ rên hế hệ Broawll đáng chú ý là phần cứng gả mã vo Inl Quck Sync hỗ rợ mã hóa và gả mã VP8, ích hợp các GPU mớ gồm HD 5300/5500/5700P/6000 và Irs 6100, Irs Pro 6200/6300P.

Ngoà ra, họ Broawll còn có 1 òng CPU đặc bệ được gọ là Cor M. Đây là mộ bến hể có ên mã Broawll-Y, hế kế ạng hệ hống rên chp (SoC), TDP rấ hấp ừ 3,5 W đến 4,5 W và được Inl hướng đến các loạ máy ính bảng và Ulrabook. Cor M ích hợp GPU HD 5300, hỗ rợ ố đa 8 GB RAM LPDDR3-1600. Dướ đây là mộ số phên bản CPU Broawll cho hế bị động đã được công bố:

• Inl Cor 3 – 50xxU và 51xxU
• Inl Cor 5 – 52xxU; 53xxU/53xxH
• Inl Cor 7 – 55xxU; 56xxU; 57xxHQ; 58xxHQ; 59xxHQ.

• Inl Cor M – 5Y10a/c; 5Y31/5Y51 và 5Y70/5Y71 hỗ rợ công nghệ vPro.

&g;  Đặc đểm nhận ạng: ên 4 số, bắ đầu bằng số 5
&g; Rêng vớ Cor M hì có ký ự Y xn ngay sau số 5 đầu ên
&g; Tm Inl Ins (hế kế gống m Haswll, có hêm m Cor m như hình rên).

III. Ý nghĩa các hậu ố, nắm được hậu ố, hểu chức năng CPU:

Qua 2 phần đầu hì chúng a đã lần lượ gả mã được ý nghĩa ên hương hệu 3, 5, 7 đồng hờ nắm bắ được các hế hệ CPU ựa rên mã số CPU. Trong phần này, chúng a sẽ ìm hểu về các hậu ố (suffx). Chúng là các ký ự kèm ho sau mã số CPU hoặc chn gữa như các bạn đã hấy, vậy M, U, E, Y, QM, HQ, MQ, XM … là gì.

1. Đố vớ hế hệ Cor I ba số đầu ên (Arranal, Clarksfl), Inl ùng các hậu ố M/LM/UM/E/LE/UE/QM và XM.

Tho quy ắc chung, hậu ố M vế ắ của Mobl mcroprocssor hay v xử lý ành cho các hế bị động (ở đây là máy ính lapop). Trong kh đó, E vế ắ của Emb hay chp nhúng. Trên lapop phổ hông hì chúng a í kh gặp phả loạ CPU này bở chúng hường được ùng rên các hệ hống nhúng, chẳng hạn như máy ính ền, hệ hống gả rí rên x, các hế bị ự động hóa, …

Đ kèm vớ các hậu ố U và L chỉ mức độ êu hụ năng lượng: U – Ulra-low powr và L – Low powr. Như vậy LM/UM sẽ là các v xử lý cho lapop êu hụ đện năng hấp và sêu hấp, ương ự vớ LE/UE.

Vớ hậu ố QM và XM, ký ự M vẫn mang ý nghĩa Mobl và Q có nghĩa là Qua-cor, X có nghĩa là Xrm. Cả 2 hậu ố này đều cho bế v xử lý có 4 nhân, rêng XM cho bế đây là phên bản mạnh nhấ rong họ.

2. Đố vớ hế hệ Cor I hứ 2 (Sany Brg), Inl bổ sung hêm hậu ố QE bên cạnh các hậu ố M/QM/XM/E/LE/UE. QE là Qua-cor Emb – mộ phên bản chp nhúng lõ ứ và cũng không được sử ụng rên lapop phổ hông.

3. Đến hế hệ Cor I hứ 3 (Ivy Brg), Inl vẫn gữ cách đặ hậu ố như cũ nhưng có 2 đểm mớ là các CPU mang hậu ố U và Y. Đây đều là các CPU êu hụ đện năng hấp rong đó U là Ulra-low powr và Y là Exrmly low powr (hấp nhấ).

4. Thế hệ Cor I hứ 4 (Haswll), Inl ếp ục hay đổ và bổ sung hậu ố cho các phên bản CPU. Hậu ố QM, XM, EQ được chuyển hành MQ, MX và QE, có hêm hậu ố H chỉ các phên bản CPU có xung nhịp cao hơn và HQ chỉ các phên bản CPU lõ ứ được ích hợp GPU hệu năng cao, đển hình như Irs Pro 5200.

5. Thế hệ Cor I hứ 5 (Broawll) có cách đặ ên ương ự Haswll. Rêng òng Cor M hì hậu ố được đặ phía sau số đầu ên rong mã số CPU, chẳng hạn 5Y10.

Như vậy qua những hông n rên đây, chúng a có hể í nhều bế được chếc máy mình đang ùng hay định mua sử ụng CPU gì, chức năng và hệu năng của nó ra sao. Mộ ví ụ như nếu bạn muốn 1 chếc máy có cấu hình đủ ố để làm mộ và ác vụ nặng hì ĩ nhên không nên chọn những CPU Cor M hay những con CPU có hậu ố U, Y bở chúng đều hy snh hệu năng để ế kệm năng lượng. Tương ự nếu cần máy cấu hình cao để chơ gam hay sản xuấ nộ ung số, bạn nên chọn những con CPU 4 lõ vớ hậu ố MQ, HQ để có được hệu năng cao nhấ. Còn nếu bạn muốn 1 chếc máy cân bằng hì những con CPU có hậu ố M là đủ xà, gá phả chăng.