ĐH Khoa học – Huế được đánh giá là điểm đến lý tưởng cho học sinh cả nước. Hiện nay, trường đang nỗ lực phấn đấu trở thành trung tâm giảng dạy và nghiên cứu khoa học uy tín ở khu vực miền Trung – Tây Nguyên để xứng danh là một trong những trường ĐH trọng điểm QG.
- Giáo viên Việt Nam
- Máy lạnh
- Máy chiếu
- Wifi
- Thư viện
Mô tả
Đại học Khoa học là một trường thành viên trực thuộc Đại học Huế. Đây là một trong các trường thuộc diện đại học trọng điểm của nước ta. Hiện nay, HUSC tổ chức đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực từ Toán, Công nghệ thông tin đến Môi trường, Lý luận chính trị… Nếu bạn đang tò mò về đề án tuyển sinh năm 2021 của trường cũng như muốn tìm hiểu thêm về chất lượng giảng dạy, môi trường học tập ở HUSC thì hãy đọc hết bài viết này nhé!
Thông tin chung
- Tên trường: Trường Đại học Khoa học – Đại học Huế (tên viết tắt: HUSC hay Hue University of Sciences)
- Địa chỉ: 77 Nguyễn Huệ, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Website: //husc.edu.vn/
- Facebook: //www.facebook.com/husc.edu.vn
- Mã tuyển sinh: DHT
- Email tuyển sinh:
- Số điện thoại tuyển sinh: 0914 145 414 hoặc 0944 455 136
Giới thiệu trường Đại học Khoa Học – Huế
Lịch sử phát triển
Theo quyết định số 426/TTg ngày 27-10-1976 của thủ tướng Chính phủ, trên cơ sở hợp nhất Đại học Khoa học và Đại học Văn khoa trực thuộc Viện ĐH Huế, trường ĐH Tổng hợp Huế chính thức được thành lập. Trải qua chặng đường xây dựng và phát triển gần 40 năm, đến năm 1994 thì trường ĐH Tổng hợp trở thành thành viên của Đại học Huế và được đổi lại tên gọi cũ là ĐH Khoa học.
Mục tiêu phát triển
Trường ĐH Khoa học – Huế hoạt động với mục tiêu đào tạo ra đội ngũ lao động có trình độ chuyên môn cao trong nhiều lĩnh vực, có hiểu biết cơ bản về ứng dụng công nghệ thông tin vào cuộc sống và có đủ tố chất đạo đức tối thiểu của một công dân gương mẫu. Trải qua chặng đường dài không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo, HUSC tự tin có thể ươm mầm được nhiều lứa thanh niên ưu tú đáp ứng được nhu cầu phát triển đất nước ngày càng giàu mạnh.
Đội ngũ cán bộ
Hiệu trưởng đương nhiệm của trường là PGS.TS. Võ Thanh Tùng. Hỗ trợ điều hành bộ máy hành chính còn có hai thầy phó hiệu trường là PGS.TS. Hà Văn Hành và PGS.TS. Trần Ngọc Tuyền. Ngoài ra, nhà trường có 281 giảng viên chính thức. Trong đó hơn 90% có trình độ thạc sĩ, tiến sĩ. Tất cả họ đều có nhiều kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu trong lĩnh vực chuyên môn. Đây là điểm mạnh của HUSC về đội ngũ nhân lực.
Cơ sở vật chất
Trong quá trình phát triển ổn định sau khi trở thành một nhân tố của ĐH Huế. Trường ĐH Khoa học luôn chú trọng đến việc cải tiến và nâng cao chất lượng cơ sở vật chất, trang thiết bị. HUSC có diện tích hơn 30.000 m², nằm ngay trên ngã ba trung tâm bờ Nam thành phố Huế nên việc di chuyển rất thuận lợi. Trường hiện có gần 100 phòng học lớn nhỏ được đầu tư trang thiết bị hiện đại như máy vi tính, màn hình cảm ứng… Ngoài ra, HUSC còn xây dựng thêm khoảng hơn 85 phòng thực hành, thí nghiệm chuyên môn. Đây là hệ thống phòng được dùng để giảng dạy bộ môn, thực hiện thí nghiệm, nghiên cứu của sinh viên lẫn cán bộ công nhân viên nhà trường.
Thông tin tuyển sinh
Thời gian xét tuyển
Năm học này trường ĐH Khoa học – Huế tiến hành nhận hồ sơ xét tuyển theo kết quả học bạ và đề án riêng của trường theo hai đợt:
- Đợt 1 bắt đầu từ 01/4/2021 đến 17h00 ngày 31/5/2021. Kết quả dự kiến sẽ được công bố trước 17h00 ngày 05/6/2021.
- Đợt 1 bổ sung có thời hạn từ 15/6/2021 đến 17h00 ngày 31/7/2021.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
- Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc trình độ tương đương
- Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc
Phương thức tuyển sinh
Kỳ tuyển sinh năm nay, trường ĐH Khoa học – Huế áp dụng 3 phương thức tuyển sinh bao gồm:
- Xét tuyển theo KQ thi THPT 2021 (mã trường là HUSC).
- Xét tuyển theo KQ thi THPT hoặc học bạ kết hợp với thi năng khiếu.
- Xét học bạ THPT.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển được quy định cụ thể cho từng phương thức tuyển sinh như sau:
- Đối với thí sinh xét tuyển theo KQ thi THPT: Theo công bố của ĐH Huế.
- Đối với thí sinh xét học bạ THPT:
- Tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển của năm 11 và học kỳ 1 năm 12 phải từ 18.0 điểm trở lên.
- Riêng đối với ngành Kiến trúc: Tổng điểm 2 môn văn hóa trong tổ hợp xét tuyển của năm 11 và học kỳ 1 năm 12 (không nhân hệ số) phải từ 12.0 điểm trở lên. Điểm môn Vẽ mỹ thuật chưa nhân hệ số không được dưới 5.0 điểm.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Hiện nay, HUSC tiến hành triển khai 2 chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển sau đây:
- Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Theo quy định của Nhà trường. Cụ thể gồm các trường hợp như sau:
- Đạt giải trong các cuộc thi HSG cấp tỉnh, thành phố TTTW trở lên năm 2020, 2021 (môn đạt giải phải nằm trong tổ hợp xét tuyển).
- Học sinh các trường THPT chuyên trên cả nước có điểm học bạ tổ hợp môn xét tuyển từ 21.0 điểm trở lên.
- Học sinh các trường THPT có học lực 12 loại Giỏi hoặc Xuất sắc.
- Có một trong các loại chứng chỉ Tiếng Anh: IELTS >= 5.0, TOEFL iBT>= 60, TOEFL ITP >= 500 (còn thời hạn) đối với những ngành có môn Tiếng Anh.
Lưu ý: Trong quá trình xét tuyển hồ sơ, nhà trường sẽ ưu tiên các thí sinh có điều kiện phù hợp với quy định của Bộ GD&ĐT trước rồi mới tiếp tục xem xét đến quy định của trường. Tổng chỉ tiêu tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển sẽ không chiếm quá 30% chỉ tiêu của mỗi ngành.
Năm nay trường Đại học Khoa Học – Huế tuyển sinh các ngành nào?
Năm học 2021 – 2022, trường ĐH Khoa học – Huế xét tuyển 1360 chỉ tiêu cho 23 ngành thuộc nhiều lĩnh vực như: Công nghệ sinh học, Kiến trúc, Triết học, Lịch sử, Quản lý tài nguyên và môi trường… Trong đó, Công nghệ thông tin là ngành có chỉ tiêu nhiều nhất – 400 thí sinh. Thông tin cụ thể các bạn có thể xem thêm ở bảng dưới đây.
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển | |
Theo KQ thi THPT | Theo phương thức khác | ||||
1 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 20 | 10 | A00, B00, D08, D01 |
2 | 7420202 | Kỹ thuật sinh học | 20 | 10 | A00, B00, D08, D01 |
3 | 7440112 | Hoá học | 20 | 10 | A00, B00, D07, D01 |
4 | 7440301 | Khoa học môi trường | 20 | 10 | A00, B00, D07, D15 |
5 | 7460112 | Toán ứng dụng | 20 | 10 | A00, A01, D01 |
6 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm (đào tạo theo cơ chế đặc thù) | 150 | 0 | A00, A01, D07, D01 |
7 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 250 | 150 | A00, A01, D07, D01 |
8 | 7480107 | Quản trị và phân tích dữ liệu | 20 | 10 | A00, A01, D01 |
9 | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 40 | 10 | A00, A01, D07, D01 |
10 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | 20 | 10 | A00, B00, D07, D01 |
11 | 7520501 | Kỹ thuật địa chất | 20 | 10 | A00, B00, D07, D01 |
12 | 7580101 | Kiến trúc | 80 | 20 | V00, V01, V02 |
13 | 7520320 | Kỹ thuật môi trường | 20 | 10 | A00, B00, D07, D15 |
14 | 7220104 | Hán Nôm | 20 | 10 | C00, D14, C19, D01 |
15 | 7229001 | Triết học | 15 | 15 | A08, C19, D66, D01 |
16 | 7229010 | Lịch sử | 20 | 10 | C00, D14, C19, D01 |
17 | 7229030 | Văn học | 20 | 10 | C00, D14, C19, D01 |
18 | 7310205 | Quản lý nhà nước | 30 | 10 | C19, C14, A00, D01 |
19 | 7310301 | Xã hội học | 20 | 10 | C00, D14, D01 |
20 | 7310608 | Đông phương học | 40 | 20 | C00, D14, C19, D01 |
21 | 7320101 | Báo chí | 80 | 20 | C00, D14, D01 |
22 | 7760101 | Công tác xã hội | 40 | 20 | C19, D14, D01 |
23 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 20 | 10 | D14, B00, C04, D01 |
Điểm chuẩn trường Đại học Khoa Học – Huế là bao nhiêu?
Điểm chuẩn ĐH Khoa học – Huế dao động từ 15 – 17 điểm nếu xét tuyển theo KQ thi THPT, từ 18 – 20 điểm nếu xét học bạ. Trong đó, điểm đầu vào cao nhất ghi nhận ở 2 ngành Công nghệ thông tin, Quản trị và phân tích dữ liệu với 17 điểm (xét KQ thi THPT).
Ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển | |
Theo KQ thi THPT | Xét học bạ | ||
Công nghệ sinh học | A00, B00, D08, D01 | 15 | 20 |
Kỹ thuật sinh học | A00, B00, D08, D01 | 15 | 20 |
Hoá học | A00, B00, D07, D01 | 16 | 19 |
Khoa học môi trường | A00, B00, D07, D15 | 16 | 18.5 |
Toán ứng dụng | A00, A01, D01 | 15 | 20 |
Kỹ thuật phần mềm (đào tạo theo cơ chế đặc thù) | A00, A01, D07, D01 | 16 | 20 |
Công nghệ thông tin | A00, A01, D07, D01 | 17 | 20 |
Quản trị và phân tích dữ liệu | A00, A01, D01 | 17 | – |
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | A00, A01, D07, D01 | 15 | 18 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học | A00, B00, D07, D01 | 16 | 19 |
Kỹ thuật địa chất | A00, B00, D07, D01 | 15.5 | 18.5 |
Kiến trúc | V00, V01, V02 | 15 | – |
Kỹ thuật môi trường | A00, B00, D07, D15 | 16 | 20 |
Hán Nôm | C00, D14, C19, D01 | 15.75 | 20 |
Triết học | A08, C19, D66, D01 | 16 | 19 |
Lịch sử | C00, D14, C19, D01 | 15 | 18.5 |
Văn học | C00, D14, C19, D01 | 15.75 | 20 |
Quản lý nhà nước | C19, C14, A00, D01 | 16 | 18.5 |
Xã hội học | C00, D14, D01 | 15.75 | 20 |
Đông phương học | C00, D14, C19, D01 | 15 | 19 |
Báo chí | C00, D15, D01 | 16 | 20 |
Công tác xã hội | C19, D14, D01 | 16 | 19.5 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | D15, B00, C04, D01 | 15.5 | 18.5 |
Học phí trường Đại học Khoa Học – Huế là bao nhiêu?
Trong năm học này, ĐH Khoa học – Huế dự kiến áp dụng mức học phí theo quy định của ĐH Huế cho từng ngành học cụ thể như sau:
- Ngành Triết học: Miễn học phí.
- Các ngành Hán – Nôm, Đông phương học, Lịch sử, Văn học, Xã hội học, Báo chí, Công tác xã hội, Quản lý tài nguyên môi trường, Quản lý nhà nước và Quy hoạch vùng và đô thị có mức học phí là 9.800.000 đồng/năm học.
- Các ngành đào tạo khác sẽ áp dụng mức thu 11.700.000 đồng/năm học.
Review đánh giá Đại học Khoa Học – Huế có tốt không?
HUSC có chất lượng cơ sở vật chất đang ngày càng được chú trọng nâng cấp, đầu tư. Các chuyên ngành đào tạo đáp ứng được nhu cầu tuyển dụng trên thị trường việc làm. Đội ngũ giảng viên tận tâm, có trình độ cao. Môi trường học tập năng động, sáng tạo. Do đó, không có gì lạ khi nhiều chuyên gia đánh giá ĐH Khoa học – Huế là điểm đến lý tưởng cho học sinh cả nước. Hiện nay, trường đang nỗ lực phấn đấu trở thành trung tâm giảng dạy và nghiên cứu khoa học uy tín ở khu vực miền Trung – Tây Nguyên để xứng danh là một trong những trường ĐH trọng điểm QG.
Thông tin bổ sung
Đại học |
Báo chí và thông tin, Công Nghệ Kỹ Thuật, Dịch Vụ Xã Hội, Khoa học sự sống, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội và hành vi, Kiến Trúc và Xây Dựng, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Môi Trường và Bảo vệ Môi Trường, Nhân văn, Toán và Thống Kê |
Miền Trung, Thừa Thiên Huế |