Điểm chuẩn trường Học viện Phụ nữ Việt Nam từ năm 2019 - 2021 mời các bạn tham khảo:
Điểm chuẩn trường Học viện Phụ nữ Việt Nam từ năm 2019 - 2021
A. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Học viện Phụ nữ Việt Nam từ năm 2019 - 2021
Ngành | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | |
Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | ||
Quản trị kinh doanh | 17,5 (D01, A00, A01) 18,5 (C00) | A00, A01, D01: 15 C00: 16 | A00, A01, D01: 18 C00: 19 | A00, A01, D01: 18,5 C00: 19,5 |
Công tác xã hội | 15 | 14 | 18 | 15,0 |
Giới và phát triển | 14,5 | 14 | 18 | 15,0 |
Luật | 16 | 15 | 18 | 16,0 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 18 (D01, A00, A01) 19 (C00) | A00, A01, D01: 16 C00: 17 | A00, A01, D01: 18 C00: 19 | 17,0 |
Truyền thông đa phương tiện | 16,5 (D01, A00, (A01) 17,5 (C00) | A00, A01, D01: 16 C00: 17 | A00, A01, D01: 18 C00: 19 | 19,0 |
Kinh tế | A00, A01, D01: 15 C00: 16 | A00, A01, D01: 18 C00: 19 | A00, A01, D01: 16,0 C00: 17,0 | |
Luật kinh tế | 15 | 18 | 16,0 | |
Tâm lý học | 15 | 18 | 15,0 | |
Xã hội học | 15,0 | |||
Công nghệ thông tin | 15,0 |
B. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2021
- Trong 11 ngành của Học viện Phụ nữ Việt Nam, tổ hợp C00 (Văn, Sử, Địa) của ngành Quản trị kinh doanh cao nhất, kế đó là Truyền thông đa phương tiện. Ngưỡng điểm cao nhất này tăng 2,5 so với năm ngoái.
- Các ngành Giới và phát triển, Công tác xã hội, Tâm lý học, Xã hội học, Công nghệ thông tin cùng lấy điểm chuẩn 15, ngưỡng thấp nhất.
- Học viện Phụ nữ Việt Nam tuyển 1.000 sinh viên theo ba thương thức xét tuyển thẳng, xét học bạ và dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT.
C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2020
1. Điểm chuẩn xét theo kết quả thi THPT quốc gia
Tên ngành | Tổ Hợp Môn | Điểm chuẩn |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00, A01, D01 | 16 |
Quản trị lữ hành : Quản trị khách sạn | C00 | 17 |
Truyền thông đa phương tiện | A00, A01, D01 | 16 |
Thiết kế đa phương tiện | C00 | 17 |
Báo chí đa phương tiện | ||
Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01 | 15 |
Marketing | ||
Thương mại điện tử | C00 | 16 |
Tài chính và đầu tư | ||
Tổ chức và nhân lực | ||
Kinh tế | A00, A01, D01 | 15 |
Kinh tế quốc tế | 16 | |
Kinh tế đầu tư | C00 | |
Luật kinh tế | A00, A01, C00, D01 | 15 |
Tâm lý học | 15 | |
Tham vấn – Trị liệu: Tâm lý ứng dụng trong hôn nhân gia đình | ||
Luật | 15 | |
Luật hành chính | ||
Luật kinh tế | ||
Luật dân sự | ||
Công tác xã hội | 14 | |
Giới và phát triển | 14 |
2. Điểm chuẩn xét theo học bạ THPT
Tên Ngành | Tổ Hợp Môn Xét Tuyển | Điểm Chuẩn |
Giới và Phát Triển | Khối A | 18 |
Khối A1 | ||
Khối C | ||
Khối D1 | ||
Truyền Thông Đa Phương Tiện | Khối A | 18,5 |
Khối A1 | ||
Khối D1 | ||
Khối C | 19,5 | |
Quản Trị Kinh Doanh | Khối A | 18 |
Khối A1 | ||
Khối D1 | ||
Khối C | 19 | |
Công Tác Xã Hội | Khối A | 18 |
Khối A1 | ||
Khối C | ||
Khối D1 | ||
Luật | Khối A | 18 |
Khối A1 | ||
Khối C | ||
Khối D1 | ||
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | Khối A | 19 |
Khối A1 | ||
Khối D1 | ||
Khối C | 20 | |
Luật Kinh Tế | Khối A | 18 |
Khối A1 | ||
Khối D1 | ||
Khối C | ||
Kinh Tế | Khối A | 18 |
Khối A1 | ||
Khối D1 | ||
Khối C | ||
Tâm Lý Học | Khối A | 18 |
Khối A1 | ||
Khối D1 | ||
Khối C |
D. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2019
Năm 2019 điểm chuẩn từ 14 đến 19.5 điểm.
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn |
| Ghi chú |
1 | 7310399 | Giới và phát triển | A00, A01, C00, D01 | 14.5 | |
2 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | C00 | 17.5 | |
3 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | A00, D01, A01 | 16.5 | |
4 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | C00 | 18.5 | |
5 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01 | 17.5 | |
6 | 7380101 | Luật | A00, A01, C00, D01 | 16 | |
7 | 7760101 | Công tác xã hội | A00, A01, C00, D01 | 15 | |
8 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | C00 | 19 | |
9 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00, A01, D01 | 18 |
Xem thêm một số thông tin tuyển sinh mới nhất của trường Học viện Phụ nữ Việt Nam:
Phương án tuyển sinh trường Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2022 mới nhất
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2022
Quy định về tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT vào đại học chính quy năm 2022
Điểm chuẩn trường Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2021
Điểm chuẩn trường Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2020
Điểm chuẩn trường Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2019
Điểm chuẩn học bạ Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2022
Học phí Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2022
Học phí Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2021
Học phí Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2020
Cơ hội nhận học bổng, ưu đãi tại Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2022
Ngành đào tạo và chỉ tiêu tuyển sinh Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2022
Chương trình liên kết đào tạo Cử nhân Quốc tế Quản trị Kinh doanh với Đại học Minh Truyền, Đài Loan năm 2021
Chương trình liên kết đào tạo Cử nhân Quốc tế Quản trị Kinh doanh với Đại học Minh Truyền, Đài Loan năm 2022
Điểm nhận hồ sơ xét tuyển Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2022
Ba học viện tuyển thẳng thí sinh đoạt giải cấp tỉnh năm 2022
Năm 2021, Học viện Phụ nữ Việt Nam và Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam lấy điểm chuẩn cao nhất 15-19 điểm