Đáp án và giải thích chính xác câu hỏi trắc nghiệm: “Tính số gam kali clorat cần thiết để điều chế được 48 gam khí oxi”cùng với kiến thức lý thuyết liên quan là tài liệu hữu ích môn Hóa học 9 do Top lời giảibiên soạn dành cho các bạn học sinh và thầy cô giáo tham khảo. Show Trắc nghiệm:Tính số gam kali clorat cần thiết để điều chế được 48 gam khí oxiА. 154,35 gam. B. 147 gam. C. 183,75 gam. D. 122,5 gam. Trả lời Đáp án đúng: D. 122,5 gam. Số gam kali clorat cần thiết để điều chế được 48 gam khí oxi là 122,5 gam. Bổ sung thêm kiến thức cùng Top lời giải thông qua bài mở rộng vềĐiều chế khí oxi - Phản ứng phân hủy nhé Kiến thức tham khảo vềĐiều chế khí oxi - Phản ứng phân hủy nhé1. Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệmĐiều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao. Ví dụ: 2KClO3→2KCl + 3O2 2KMnO4→K2MnO4+ MnO2+ O2
2. Sản xuất khó Oxi trong công nghiệpNguyên liệu trong thiên nhiên: Không khí và nước. a. Sản xuất khí Oxi từ không khí: – Bằng cách hạ không khí xuống dưới -200oC, sau đó nâng dần nhiệt độ lên-196oC ta thu được khíN2, sau đó nâng đến -183oC ta thu được khí oxi. b. Sản xuất khí Oxi từ nước: 3.Phản ứng phân hủyLà phản ứng hóa học trong đó từ một chất sinh ra nhiều chất mới. VD: 4. Bài tập vận dụng về OxiCâu 1:Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng hợp chất nào sau đây? A. KMnO4 B. H2O C. CaCO3 D. Na2CO3 Câu 2:Có thể thu oxi bằng phương pháp đẩy nước vì A. Oxi nhẹ hơn nước B. Oxi nặng hơn nước C. Oxi ít tan trong nước D. Oxi tan nhiều trong nước Câu 3:Trong công nghiệp sản xuất khí oxi bằng cách A. Chưng cất không khí B. Lọc không khí C. Hóa lỏng không khí, sau đó cho không khí lỏng bay hơi D. Hóa lỏng không khí, sau đó chiết lấy oxi Câu 4:Phản ứng nào sau đây là phản ứng phân hủy A. 4P + 5O2→ 2P2O5 B. Fe(OH)3→Fe2O3+ 3H2O C. CO + O2→CO2 D. 2Cu + O2→2CuO Câu 5:Khí Oxi không phản ứng được với chất nào dưới đây. A. CO B. Cl2 C. Fe D. C2H4 Câu 6:Nhiệt phân cùng một lượng số mol mỗi chất sau: KMnO4; KClO3; KNO3; H2O2. Chất nào thu được lượng khí oxi lớn nhất? A.KMnO4 B.KClO3 C.KNO3 D.H2O2 Đáp án đúng: B.KClO3 Lời giải: Giả sử lấy 1 mol mỗi chất Phương trình hóa học nhiệt phân: Tỉ lệ PT: 2mol (KMnO4) 1mol (MnO2) P/ứng: 1mol → 0,5mol Tỉ lệ PT: 2mol (KClO3) 3mol (O2) P/ứng: 1mol → 1,5mol Tỉ lệ PT: 2mol (KNO3) 1mol (O2) P/ứng: 1mol → 0,5mol Tỉ lệ PT: 2mol (H2O2) 1mol (O2) P/ứng: 1mol → 0,5mol => Chất thu được lượng khí oxi lớn nhất là KClO3 Câu 7:Thí nghiệm nung nóng mạnh Thuốc tím trong ống nghiệm sau đó đưa tàn đỏ que diêm vào miệng ống nghiệm có hiện tượng: A.Tàn đỏ tắt. B.Tàn đỏ nổ to. C.Tàn đỏ giữ nguyên. D.Tàn đỏ bùng sáng. Đáp án đúng: B.Tàn đỏ nổ to. Lời giải: Do phản ứng nhiệt phân sinh ra khí O2vì vậy khi đưa tàn đóm đỏ que diêm vào miệng ống nghiệm có hiện tượng tàn đóm bùng sáng. Câu 8:Lấy các mẫu chất sau có cùng khối lượng: KMnO4; KClO3; KNO3; H2O2. Chất nào điều chế được lượng khí oxi lớn nhất? A.KMnO4. B.KClO3 C.KNO3 D.H2O2 Đáp án đúng: D.H2O2 Lời giải: Giả sử lấy 100 gam mỗi chất Phương trình hóa học nhiệt phân: Tỉ lệ PT: 2mol (KMnO4) 1mol P/ứng: 0,633mol → 0,3165mol Tỉ lệ PT: 2mol (KNO3) 3mol P/ứng: 0,816mol → 1,224mol Tỉ lệ PT: 2mol (H2O2) 1mol P/ứng: 0,99mol → 0,495mol => Chất thu được lượng khí oxi lớn nhất là H2O2 Câu 9:Phương trình không điều chế oxi trong phòng thí nghiệm A. 2KMnO4→K2MnO4+ MnO2+ O2↑ B. 2H2O2→2H2O + O2 C. 2KClO3→2KCl + 3O2 D. 2H2O→ 2H2+ O2 Câu 10:Chọn nhận xét đúng A. Phản ứng phân hủy là một dạng của phản ứng hóa học B. Phản ứng hóa hợp là phản ứng oxi hóa khử C. Phản ứng phân hủy là phản ứng sinh ra duy nhất 2 chất mới D. Cả A và C đều đúng Đáp án: Giải thích các bước giải: $PTPƯ:2KClO_3→2KCl+3O_2$ $n_{O_2}=\frac{48}{32}=1,5mol.$ $Theo$ $pt:$ $n_{KClO_3}=\frac{2}{3}n_{O_2}=\frac{2}{3}.1,5=1mol.$ $m_{KClO_3}=122,5.1=122,5g.$ chúc bạn học tốt!
|