De thi giữa học kì 1 lớp 8 môn Sinh có đáp án

Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 8 năm 2021 – 2022

[rule_3_plain]

Đề rà soát giữa kì 1 lớp 8 môn Sinh năm 2021 – 2022 gồm 5 đề rà soát chất lượng giữa kì 1 có đáp án cụ thể kèm theo bảng ma trận đề thi. Đề thi giữa kì 1 lớp 8 môn Sinh học giúp các bạn học trò nhanh chóng làm quen với cấu trúc đề thi, ôn tập để đạt được kết quả cao trong kì thi sắp tới. Đồng thời đây cũng là tư liệu giúp thầy cô giáo ôn tập định hướng ra đề rà soát chất lượng giữa kì 1. Ngoài ra các em tham khảo thêm: đề rà soát giữa kì 1 môn tiếng Anh 8, đề thi giữa kì 1 môn Toán 8, đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8, đề thi giữa học kì 1 môn GDCD 8.

Ma trận đề thi giữa kì 1 lớp 8 môn Sinh học

Cấp độ Tên

Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Các NL/KN cần đạt

Cấp độ thấp

Cấp độ cao

Chủ đề 1: Khái quát về thân thể người

(5tiết)

– Biết được đặc điểm cấu tạo của 1 số loại cơ
– Nêu được tác dụng của các loại mô.

– Lấy được ví dụ về phản xạ. – Phân tích được cung phản xạ

– Hiểu được vai trò của hệ nội tiết và thần kinh.

– Tư duy, thông minh – Sử dụng tiếng nói – Phân loại, phân nhóm

– Phân tích

35%= 70 điểm

Số câu: 4

42,8%= 30 điểm
Số câu: 2

57,2%= 40 điểm
Số câu: 2

Chủ đề 2: Vận động

(6 tiết)

– Nhận biết được vai trò các phần của xương ( sụn bọc đầu xương, màng xương).

– Trình bày thí nghiệm chứng minh thành phần của xương.

– Gicửa ải thích được vì sao xương trẻ nhỏ lúc gãy mau liền,vì sao cơ bắp cánh tay lại cao hơn phổ biến lúc gập cẳng tay

– Sử dụng tiếng nói – Đưa ra các tiên lượng – Vận dụng thực tiễn

– H́ình thành các giả thuyết khoa học

35%= 70 điểm

Số câu: 4

14,3%=10 điểm
Số câu: 1

57,2%= 40 điểm
Số câu: 1

28,5%=20 điểm
Số câu: 2

Chủ đề 3: Tuần hoàn

(5 tiết)

– Nêu được khái niệm đông máu.
– Nhận biết được các hàng rào bảo vệ thân thể của bạch huyết cầu.

– Vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa các nhóm máu

– Xử lý tình huống, khắc phục vấn đề thực tiễn.

– Sử dụng tiếng nói – Phân tích, giảng giải – Vẽ nhân vật – Tạo nên các giả thuyết khoa học

– T́ìm kiếm mối quan hệ

30%= 60 điểm

Số câu: 2

33,3%= 20 điểm

Số câu: 4/3

33,3%= 20 điểm

Số câu: 1/3

33,3%= 20 điểm

Số câu: 1/3

Tổng số câu: 10
Tổng số điểm: 200 điểm= 100%

Số câu:13/3

60 điểm= 30%

Số câu:3

80 điểm= 40%

Số câu:7/3

40 điểm= 20%

Số câu:1/3

20 điểm= 10%

Đề thi giữa kì 1 lớp 8 môn Sinh học I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm): Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất(3,0 điểm) Câu 1. Cơ vân có đặc điểm là A. các tế bào cơ dài, có nhiều nhân, có vân ngang. B. tế bào có hình thoi, đầu nhọn và chỉ có 1 nhân. C. tế bào phân nhánh, có 1 nhân và nối với nhau bằng các đĩa nối. D. tế bào ngắn, ko có nhân. Câu 2. Để các cơ quan có sự phối hợp hoạt động tốt, ta cần đảm bảo các hệ cơ quan nào là chính? A. Tiêu hóa, bài xuất. B. Tiêu hóa, nội tiết. C. Nội tiết, bài xuất . D. Nội tiết, thần kinh Câu 3: Khi gập cẳng tay vào sát cánh tay, thấy bắp cơ trước cánh tay cao hơn phổ biến là do A. cơ hai đầu co đã kéo xương cẳng tay gập lại . B. cơ hai đầu dãn đã kéo xương cẳng tay gập lại. C. cơ ba đầu co đã kéo xương cẳng tay gập lại. D. cơ ba đầu dãn đã kéo xương cẳng tay gập lại. Câu 4. Sụn bọc đầu xương có tác dụng A. phân tán lực. B. giúp xương to ra. C. giảm ma sát trong khớp xương. D. tạo ô chứa tủy đỏ. Câu 5. Xương trẻ nhỏ lúc gãy thì mau liền vì A. thành phần cốt giao ít hơn chất khoáng. B. thành phần cốt giao nhiều hơn chất khoáng C. chưa có thành phần khoáng. D. chưa có thành phần cốt giao. Câu 6. Các bạch huyết cầu tạo ra hàng rào phòng thủ để bảo vệ thân thể là A. sự thực bào do các bạch huyết cầu trung tính và đại thực bào thực hiện. B. tiết ra kháng thể để vô hiệu hóa các kháng nguyên do các bạch huyết cầu limpho B thực hiện. C. phá hủy các TB thân thể đã nhiễm bệnh do TB limpho T thực hiện. D. cả A, B và C

Câu 7. (1,0 điểm) Hãy nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B sao cho đúng về tác dụng của các loại mô

Cột A

Kết quả

Cột B

1. Mô biểu bì. 2. Mô liên kết. 3. Mô cơ.

4. Mô thần kinh.

1………. 2………. 3……….

4……….

a. Co, dãn. b. Tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin và điều khiển các hoạt động của thân thể. c. Bảo vệ, hấp thụ và tiết.

d. Nâng đỡ, liển kết các cơ quan.

II. TỰ LUẬN (6,0 điểm): Câu 1 (1.5 điểm): Lấy ví dụ về phản xạ và phân tích đường đi của xung thần kinh trong cung phản xạ đó? Câu 2 (2.0 điểm): Trình bày các thí nghiệm chứng minh thành phần hóa học của xương. Câu 3 (2.5 điểm): a. Đông máu là gì? b. Vẽ sơ đồ phản ánh mối quan hệ cho và nhận giữa các nhóm máu. c. Giả sử em là thầy thuốc, được phân công nhiệm vụ thực hiện truyền máu cứu bệnh nhân. Trong trường hợp này em phải làm gì để đảm kiểm soát an ninh toàn cho bệnh nhân. Đáp án đề rà soát giữa kì 1 lớp 8 môn Sinh

I. Trắc nghiệm (4,0 điểm):

Câu

Đáp án

Điểm

1

B

Mỗi ý 0.5 đ

2

A

3

D

4

C

5

B

6

B

7

1 – c ; 2 – d ; 3 – a ; 4 – b.

Mỗi ý 0,25 đ

II. Tự luận (6,0 điểm):
Câu 1(1.5 điểm):

Đáp án

Điểm

– Ví dụ về phản xạ : Sờ tay vào vật nóng, rụt tay lại.
– Phân tích cung phản xạ : Cơ quan thụ cảm là da báo vật nóng phát ra xung thần kinh truyền qua nơron hướng tâm về trung ương thần kinh ở đây phân tích trả lời bằng cách phát 1 xung thần kinh truyền nơron li tâm đền cơ tay làm cơ tay co giúp rụt tay lại. Mọi hoạt động của thân thể đều là phản xạ.

0.5

1.0

Câu 2 (2.0 điểm):

TN

Tiến hành thí nghiệm

Nhận xét

Điểm

1

Lấy 1 xương dài đem đốt, chỉ còn lại tro trắng

Đó là muối vô cơ (phần còn lại là cốt giao)

1.0

2

Ngâm một xương dài vào dung dịch HCl loãng, xương vẫn còn nguyên hình dạng nhưng mềm và dẻo.

Đó là chất cốt giao (các muối vô cơ đã bị hòa tan)

1.0

Câu 3 (2.5 điểm):

Đáp án

Điểm

a. – Đông máu là hiện tượng tạo nên cục máu đông bịt kín vết thương

b.- Sơ đồ phản ánh mối quan hệ cho và nhận giữa các nhóm máu:

c. – Bước 1: Xét nghiệm trước để lựa chọn loại máu truyền cho thích hợp, tránh tai biến và tránh bị nhận mãu nhiễm các tác nhân gây bệnh

– Bước 2: Truyền máu từ từ chống sốc cho bệnh nhân

0.5
1.0

0.5

0.5

Đề thi giữa kì 1 lớp 8 môn Sinh học năm 2021 – Đề 2
Ma trận đề thi giữa kì 1 lớp 8 môn Sinh học

Tên chủ đề
(nội dung, chương)

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Cộng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Chương I: Khái quát về thân thể người.

– Chức năng của các thành phần tế bào. – Cơ quan cách trở khoang ngực và khoang bụng. – Các loại mô.

– Khái niệm, ví dụ phản xạ.

– Chức năng các loại mô.

Số câu Số điểm

Tỉ lệ

3 câu 1 đ

10%

1 câu 1 đ

10%

1 câu 0,33 đ

3,3%

5 câu 2,33 đ

23,3%

Chủ đề: Vận động

– Nhận biết được xương to ra do đâu? – Cấu tạo của xương. – Ý nghĩa hoạt động co cơ

– Sự mỏi cơ

– Những đặc điểm tiến hóa của bộ xương người thích ứng với tư thế đứng thẳng và lao động
– Các loại khớp xương

Số câu Số điểm

Tỉ lệ

5 câu 1,67 đ

16,7%

1 câu 0,33 đ

3,3%

1 câu 1 đ

10%

7 câu 3 đ

30%

Chủ đề: Tuần hoàn

– Các loại bạch huyết cầu

– Đặc điểm của máu, hồng huyết cầu người – Phân biệt các loại miễn nhiễm.

– Các nhóm máu ở người.

– Gicửa ải thích cơ chế đông máu.
– Vẽ sơ đồ truyền máu

– Tính nhịp đập của tim

Số câu Số điểm

Tỉ lệ

1 câu 0,33đ

3,3%

4 câu 1,33 đ

13,3%

1 câu 2,0 đ

20%

1 câu 1,0 đ

10%

7 câu 4,67 đ

46,7%

TS câu TS điểm

Tỉ lệ

10 câu 4,0 đ

40%

7 câu 3,0 đ

30%

1 câu 2,0 đ

20%

1 câu 1,0 đ

10%

19 câu 10 đ

100%

Đề thi giữa kì 1 lớp 8 môn Sinh học A. Trắc nghiệm (5 điểm) I. Khoanh tròn chữ cái đầu câu có phương án trả lời đúng nhất (4 điểm) Câu 1. Bộ phận có vai trò giúp tế bào thực hiện trao đổi chất với môi trường là A. màng sinh chất B. chất tế bào C. nhân D. các bào quan Câu 2. Trong thân thể người, cơ quan cách trở khoang ngực với khoang bụng là A. phổi B. cơ hoành C. gan D. các cơ liên sườn Câu 3. Trong thân thể người có mấy loại mô chính? A. 2 loại B. 3 loại C. 4 loại D. 5 loại Câu 4. Mô liên kết có tác dụng A. nâng đỡ liên kết các cơ quan. B. hấp thụ, bảo vệ và tiết. C. tiếp thu kích thích từ môi trường. D. co dãn tạo nên sự vận động. Câu 5. Xương dài được cấu tạo gồm 2 phần, đó là A. sụn bọc đầu xương và mô xương xốp . B. hai đầu xương và thân xương. C. màng xương và mô xương. D. màng xương và mô xương cứng. Câu 6. Xương to ra nhờ sự phân chia và hóa xương của tế bào A. mô xương cứng B. khoang xương C. sụn xương D. màng xương Câu 7. Loại chất khoáng có nhiều nhất trong thành phần của xương là A. Phốt pho B. Sắt C. Natri D. Can xi Câu 8. Ý nghĩa của hoạt động co cơ? A. Giúp thân thể vận động. B. Giúp cơ tăng kích thước C. Giúp thân thể tăng chiều dài D. Giúp phối hợp hoạt động các cơ quan Câu 9. Chất thải ra trong quá trình co cơ làm mỏi cơ là A. khí Cacbonic B. khí Oxi C. Axit lactic D. chất bã Câu 10. Loại khớp nào sau đây thuộc khớp bán động? A. Khớp giữa các đốt sống. B. Khớp cổ chân. C. Khớp xương sọ. D. Khớp khuỷu tay. Câu 11. Tiêm phòng vacxin giúp con người A. tạo sự miễn nhiễm tự nhiên B. tạo sự miễn nhiễm nhân tạo C. tạo sự miễn nhiễm bẩm sinh D. chữa khỏi bệnh. Câu 12. Loại bạch huyết cầu tham gia vào quá trình thực bào là A. bạch huyết cầu Limpho T B. bạch huyết cầu Limpho B C. bạch huyết cầu Trung tính và Bạch huyết cầu mono D. bạch huyết cầu ưa axit Câu 13. Đặc điểm nào ko có ở Hồng huyết cầu? A. Hình đĩa B. Chứa huyết sắc tố C. Hai mặt lõm D. Nhân phân thùy Câu 14. Người có nhóm máu AB có thể truyền cho người có nhóm máu nào dưới đây? A. Nhóm máu O B. Nhóm máu A C. Nhóm máu B D. Nhóm máu AB Câu 15. Với chu kỳ tim 0,8s, thời kì hoạt động và nghỉ của tâm thất là A. 0,1s và 0,7s B. 0,2 s và 0,6s C. 0,3s và 0,5s D. 0,4s và 0,4s B. Tự Luận: (5 điểm) Câu 1 (1 điểm) Phản xạ là gì? Cho 2 ví dụ về phản xạ ở người. Câu 2 (1 điểm) Trình bày những đặc điểm tiến hóa của bộ xương người thích ứng với tư thế đứng thẳng và lao động. Câu 3 (2 điểm) a. Ở người phổ biến, một vết thương nhỏ làm máu chảy ra ngoài da, lúc đầu nhiều, sau ít dần rồi ngừng hẳn là nhờ quá trình nào? Trình bày cơ chế của quá trình đó. b. Vẽ sơ đồ phản ánh mối quan hệ cho và nhận giữa các nhóm máu để ko gây kết dính hồng huyết cầu. Câu 4 (1 điểm) Ở một người, tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi trung bình 70 ml máu và trong một ngày đêm đẩy đi được 7560 lít máu. Hãy xác định số nhịp đập trung bình của tim người đó trong 1 phút? Đáp án đề thi giữa kì 1 lớp 8 môn Sinh A.TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Mỗi câu đúng được tính 0,33 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

Đáp án

B

B

C

A

B

D

D

A

C

A

B

C

D

D

C

II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu

Nội dung

Thang điểm

1
(1 điểm)

– Phản xạ là phản ứng của thân thể trả lời các kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh.
– Cho đúng 2 ví dụ

0,5 điểm

0,5 điểm

2
(1 điểm)

Những đặc điểm tiến hóa của bộ xương người thích ứng với tư thế đứng thẳng và lao động: – Hộp sọ tăng trưởng, cột sống cong 4 chỗ. – Xương chậu nở, xương đùi lớn. – Bàn chân hình vòm, xương gót tăng trưởng.

– Tay có khớp linh hoạt, ngón cái đối diện với 4 ngón còn lại.

0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm

0,25 điểm

3
(2 điểm)

a. Nhờ quá trình đông máu. Cơ chế: Khi thân thể bị thương, các tế bào tiểu cầu bị va vào thành vết thương bị vỡ ra đồng thời giải phóng một loại enzim đặc trưng, enzim này liên kết với ion canxi ( Ca 2+ ) làm chất sinh tơ máu trong huyết tương trở thành tơ máu ôm giữ các tế bào máu tạo thành cục máu đông.

b. Sơ đồ truyền máu

0,5 điểm
0,5 điểm

1 điểm

4
(1 điểm)

– Đổi đơn vị thời kì một ngày đêm thành phút: 24 x 60 = 1440 phút – Thể tích máu tâm thất trái co và đẩy được trong một phút là: 7560 : 1440 = 5,25 (lít máu) = 5250 ml – Vậy số nhịp co bóp của tim trong 1 phút là:

5250 : 70 = 75 (nhịp/phút)

0,5 điểm
0,25 điểm

0,25 điểm

……………
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm nội dung cụ thể đề thi

TagsSinh học 8

[rule_2_plain]

#Bộ #đề #thi #giữa #học #kì #môn #Sinh #học #lớp #năm