Dở tay có nghĩa là gì

Phép tịnh tiến dở tay thành Tiếng Anh là: at work, engaged (ta đã tìm được phép tịnh tiến 2). Các câu mẫu có dở tay chứa ít nhất 16 phép tịnh tiến.

Show

    dở tay

    • at work

    • engaged

      adjective verb

    Tôi đang dở tay dọn dẹp căn nhà.

    I'm just in the middle of cleaning up the house at the moment.

    Xin lỗi anh bạn, đang dở tay rồi.

    Một giám thị đầy lòng quan tâm sẽ “dở bàn tay yếu-đuối của anh em lên”, chớ không làm cho vấn đề tệ hơn nữa (Hê-bơ-rơ 12:12).

    (Job 26:2) A concerned overseer will “straighten up the hands that hang down,” not make the problem worse. —Hebrews 12:12.

    Những tay gàn dở, những cuộc xâm phạm nhà cửa, kẻ giết người, cuộc nổ súng...

    The jumpers, the home invasions, the triple homicides, the gang-banging...

    “Gửi cho tôi những việc Margie đang làm dở, tôi sẽ bắt tay làm ngay.”

    “Just send me whatever Margie’s done, and I’ll get working on it.”

    Chị rất dở nói lời chia tay.

    I'm really weak when it comes to saying goodbye.

    Không phải phàn nàn gì đâu, nhưng cô nên biết ơn cái tay gàn dở đeo mặt nạ đó.

    Not that I'm complaining, but you really should be thanking the nut in the mask.

    21 Khi viết cho các thành viên của dân Y-sơ-ra-ên thiêng liêng, sứ đồ Phao-lô dựa vào Ê-sai 35:3, nói như sau: “Hãy dở bàn tay yếu-đuối của anh em lên, luôn cả đầu-gối lỏng-lẻo nữa”.

    21 When writing to the members of spiritual Israel, the apostle Paul referred to the words of Isaiah 35:3 by saying: “Straighten up the hands that hang down and the enfeebled knees.”

    Một người cầm cây kem đang ăn dở và mũi tên trên tay trái.

    One held a half-eaten ice cream cone in one hand and arrows in the left with yellow fletching.

    15 Nếu chúng ta chịu để cho “Chúa sửa-phạt [sửa trị]” trong nghĩa này, chúng ta sẽ khắc ghi vào lòng lời khuyên tích cực của Phao-lô: “Vậy, hãy dở bàn tay yếu-đuối của anh em lên, luôn cả đầu-gối lỏng-lẻo nữa.

    15 If we accept “discipline from Jehovah” in this light, we will take to heart Paul’s positive counsel: “Hence straighten up the hands that hang down and the enfeebled knees, and keep making straight paths for your feet.”

    Anh hay đi cùng với tay thám tử, người hay đội cái mũ dở hơi.

    You hang around with that detective, the one with the silly hat.

    Chúng ta không thể hành động như một người đã bắt tay cày ruộng, rồi lại bỏ dở giữa chừng vì thấy công việc quá nặng nhọc, hay vì mùa gặt còn quá xa hoặc không chắc chắn.

    We cannot be like someone who starts to plow a field and then gives up partway through because it is too much hard work or because the harvest seems to be too far off or by no means certain.

    30 Ngài đáp: “Có một người đi từ Giê-ru-sa-lem xuống Giê-ri-cô và sa vào tay bọn cướp, bị chúng lột sạch, đánh đập rồi bỏ đi, để mặc cho dở sống dở chết.

    30 In reply Jesus said: “A man was going down from Jerusalem to Jerʹi·cho and fell victim to robbers, who stripped him, beat him, and went off, leaving him half-dead.

    Ngài làm thế bằng cách kể một câu chuyện: “Có một người đi từ Giê-ru-sa-lem xuống Giê-ri-cô và sa vào tay bọn cướp, bị chúng lột sạch, đánh đập rồi bỏ đi, để mặc cho dở sống dở chết”.

    He does so by telling a story: “A man was going down from Jerusalem to Jericho and fell victim to robbers, who stripped him, beat him, and went off, leaving him half-dead.”

    Những người Đức muốn tuyên bố sáp nhập chính thức vùng đất này vào "Đế chế Đức" ("German Reich") vào ngày 1 tháng 10 năm 1941, nhưng đã phải lùi ngày thực hiện lại, đầu tiên là do vụ thiết lập "Gauleiter" và "Reichsstatthalter" mới tại vùng Carinthia, và sau đó họ đã phải bỏ dở dang kế hoạch trong một khoảng thời gian vô hạn định, vì người Đức muốn rảnh tay đối phó với quân kháng chiến Slovene trước đã.

    The Germans who wanted to proclaim their formal annexation to the "German Reich" on 1 October 1941, postponed it first because of the installation of the new gauleiter and reichsstatthalter of Carinthia and later they dropped the plan for an undefinite period because of Slovene partisans.

    Ví dụ, 2 sản phẩm của studio Origin là Ultima VIII: Pagan và Ultima IX: Ascension đã được phát triển nhanh chóng dưới tay EA, bất chấp sự phản đối của người sáng tạo nên Ultima là Richard Garriott,và 2 phiên bản này được cộng đồng coi như là hai bản dở nhất so với cả series.

    For example, Origin-produced Ultima VIII: Pagan and Ultima IX: Ascension were developed quickly under EA's ownership, over the protests of Ultima creator Richard Garriott, and these two are widely considered to be sub-par compared to the rest of the series.