Giải bài tập hóa 10 bài 3 trang 60

Luyện tập 3 (Trang 60 SGK Hóa 10, Bộ Cánh diều):

Dựa vào giá trị độ âm điện, hãy dự đoán loại liên kết trong các phân tử: H2S, CH4, K2O, F2O, NaBr.

Hướng dẫn giải:

Với H2S:

∆X \= X(S) - X(H) \= 2,58 - 2,20 \= 0,38

\=> Liên kết giữa nguyên tử S và H là liên kết cộng hóa trị không cực.

Với CH4:

∆X \= X(C) - X(H) \= 2,55 - 2,20 \= 0,35

\=> Liên kết giữa nguyên tử C và H là liên kết cộng hóa trị không cực.

Với K2O:

∆X \= X(O) - X(K) \= 3,44 - 0,82 \= 2,62

\=> Liên kết giữa nguyên tử O và K là liên kết ion.

Với F2O:

∆X \= X(F) - X(O) \= 3,98 - 3,44 \= 2,03

\=> Liên kết giữa nguyên tử F và O là liên kết cộng hóa trị có cực.

Với NaBr:

∆X \= X(Br) - X(Na) \= 2,96 - 0,93 \= 2,03

\=> Liên kết giữa nguyên tử Br và Na là liên kết ion.

Ở bài tập 3 trang 60 SGK Hóa lớp 10, các em sẽ được tìm hiểu sâu về đặc điểm của cation liti (Li+) và anion oxit (O2-).

Xem lại bài trước: Bài 2 trang 59 SGK Hóa 10

Đề bài:

a) Viết cấu hình electron của cation liti (Li+) và anion oxit (O2-).
  1. Những điện tích ở ion Li+ và O2- do đâu mà có?
  1. Nguyên tử khí hiếm nào có cấu hình electron giống Li+ và nguyên tử khí hiếm nào có cấu hình electron giống O2-.
  1. Vì sao 1 nguyên tử oxi kết hợp được với 2 nguyên tử liti?

Xem thêm: Bài 4 trang 60 SGK Hóa 10

Lời giải bài 3 trang 60 SGK Hóa 10:

  1. Cấu hình electron của cation liti (Li+) là 1s2 và anion oxit (O2-) là 1s22s22p6.
  1. Điện tích ở Li+ do mất 1e mà có, điện tích ở O2- do O nhận thêm 2e mà có.
  1. Nguyên tử khí hiếm He có cấu hình electron giống Li+

Nguyên tử khí hiếm Ne có cấu hình electron giống O2-

  1. Vì mỗi nguyên tử liti chỉ có thể nhường 1e, mà một nguyên tử oxi thu 2e.

2Li → 2Li+ + 2e; O + 2e → O2-; 2Li+ + O2- → Li2O.

----

Mời các em tham khảo thêm hướng dẫn giải các bài tập khác của chương 3: Liên kết hóa học và các bài tập trong chương trình Hóa học lớp 10 tại doctailieu.com

Với Giải Hóa học 10 trang 60 trong Bài 11: Liên kết cộng hóa trị Hóa học lớp 10 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Hóa học 10 trang 60.

Giải Hóa học 10 trang 60 Cánh diều

Luyện tập 3 trang 60 Hóa học 10: Dựa theo độ âm điện, hãy cho biết loại liên kết trong các phân tử: H2S, CH4, K2O, F2O, NaBr.

Lời giải:

Quảng cáo

H2S

∆χ = χ(S) – χ(H) = 2,58 – 2,20 = 0,38

Nên liên kết giữa nguyên tử S và H là liên kết cộng hóa trị không cực.

CH4

∆χ = χ(C) – χ(H) = 2,55 – 2,20 = 0,35

Nên liên kết giữa nguyên tử C và H là liên kết cộng hóa trị không cực.

K2O

∆χ = χ(O) – χ(K) = 3,44 – 0,82 = 2,62

Nên liên kết giữa nguyên tử O và K là liên kết ion.

F2O

∆χ = χ(F) – χ(O) = 3,98 – 3,44 = 0,54

Nên liên kết giữa nguyên tử F và O là liên kết cộng hóa trị có cực.

NaBr

∆χ = χ(Br) – χ(Na) = 2,96 – 0,93 = 2,03

Nên liên kết giữa nguyên tử Br và Na là liên kết ion.

Lời giải bài tập Hóa học lớp 10 Bài 11: Liên kết cộng hóa trị Cánh diều hay khác:

  • Giải Hóa học 10 trang 57
  • Giải Hóa học 10 trang 58
  • Giải Hóa học 10 trang 59
  • Giải Hóa học 10 trang 61
  • Giải Hóa học 10 trang 62
  • Giải Hóa học 10 trang 63

Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

  • Hóa 10 Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals
  • Hóa 10 Bài 13: Phản ứng oxi hóa – khử
  • Hóa 10 Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy
  • Hóa 10 Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học
  • Hóa 10 Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học
  • Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee tháng 12:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Chủ đề