Giải bài tập hóa lớp 12 bài 17 năm 2024

Bài học này trình bày nội dung: Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại. Dựa vào cấu trúc SGK hóa học lớp 12, Tech12h sẽ tóm tắt lại hệ thống lý thuyết và hướng dẫn giải các bài tập 1 cách chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng rằng, đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập tốt hơn.

A - KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

I. Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại

Trong bảng tuần hoàn có gần 90 nguyên tố kim loại. Các nguyên tố kim loại có mặt ở:

  • IA (trừ hiđrô); nhóm IIA, nhóm IIIA (trừ Bo) và một phần nhóm IVA, VÀ, VIA;
  • Các nhóm B (từ IB đến VIIIB);
  • Họ lantan và actini được xếp riêng thành 2 hàng ở cuối bảng.

II.Cấu tạo của kim loại

1.Cấu tạo nguyên tử

  • Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có it electron ở lớp ngoài cùng (1,2 hoặc 3e).

2.Cấu tạo mạng tinh thể

  • Ở nhiệt độ thường, trừ thủy ngân ở thể lỏng, còn các kim loại khác ở thể rắn và có cấu tạo tinh thể
  • Trong tinh thể kim loại, nguyên tử và ion kim loại nằm ở những nut mạng tinh thể. Các eletron hóa trị liên kết yếu với hạt nhân nên dễ tách khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong mạng tinh thể.
    • Mạng tinh thể lục phương có độ đặc khít 74%.
    • Mạng tinh thể lập phương tâm diện có độ đặc khít 74%.
    • Mạng tinh thể lập phương tâm khối có độ đặc khít 68%.

3. Liên kết kim loại

  • Liên kết kim loại: là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thêt do sự tham gia của êlectron tự do.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1.(Trang 82 SGK)

Hãy cho biết vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn?

Câu 2.(Trang 82 SGK)

Nguyên tử kim loại và tinh thể kim loại có cấu tạo như thế nào?

Câu 3.(Trang 82 SGK)

Liên kết kim loại là gì? So sánh với liên kết ion và liên kết cộng hoá trị?

Câu 4.(Trang 82 SGK)

Mạng tinh thể kim loại loại gồm có

  1. nguyên tử, ion kim loại và các electron độc thân.
  1. nguyên tử, ion kim loại và các electron tự do.
  1. nguyên tử kim loại và các electron độc thân.
  1. ion kim loại và các electron độc thân.

Câu 5.(Trang 82 SGK)

Cho cấu hình electron: 1s22s22p6.

Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử và ion có cấu hình electron như trên?

  1. K+, Cl, Ar.
  1. Li+, Br, Ne.
  1. Na+, Cl, Ar.
  1. Na+, F-, Ne.

Câu 6.(Trang 82 SGK)

Cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Nguyên tử R là

  1. F
  1. Na
  1. K
  1. Cl

Câu 7.(Trang 82 SGK)

Hoà tan 1,44 gam một kim loại hoá trị II trong 150 ml dung dịch H2SO4 0,5M . Để trung hoà axit dư trong dung dịch thu được, phải dùng hết 30 ml dung dịch NaOH 1M. Kim loại đó là:

  1. Ba
  1. Ca
  1. Mg
  1. Be

Câu 8.(Trang 82 SGK)

Hoà tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 0,6 gam khí H2 bay ra. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là?

  1. 36,7 gam
  1. 35,7 gam
  1. 63,7 gam
  1. 53,7 gam.

Câu 9.(Trang 82 SGK)

Cho 12,8 gam kim loại A hoá trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối B. Hoà tan B vào nước để được 400 ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt lúc này là 12,0 gam; nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của muối B trong dung dịch C.

Để quá trình tiếp thu kiến thức mới trở nên dễ dàng và đạt hiệu quả nhất, trước khi bắt đầu bài học mới các em cần có sự chuẩn bị nhất định qua việc tổng hợp nội dung kiến thức lý thuyết trọng tâm, sử dụng những kiến thức hiện có thử áp dụng giải các bài tập ứng dụng, trả lời câu hỏi liên quan. Dưới đây chúng tôi đã soạn sẵn Lời giải Bài 17: Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại đầy đủ nhất, giúp các em tiết kiệm thời gian. Nội dung chi tiết được chia sẻ dưới đây.

Bài 17: Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại

Bài 1 (trang 82 SGK Hóa 12):

Hãy cho biết vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn?

Hướng dẫn giải chi tiết:

Trong bảng tuần hoàn có gần 90 nguyên tố kim loại, chúng nằm ở các vị trí như sau:

- Nhóm IA (trừ hiđro) và nhóm IIA.

- Nhóm IIIA (trừ Bo) và một phần của các nhóm IVA, VA, VIA.

Các nhóm B từ IB đến VIIIB.

- Họ lantan và họ actini được xếp riêng thành hai hàng ở cuối bảng.

Bài 2 (trang 82 SGK Hóa 12):

Nguyên tử kim loại và tinh thể kim loại có cấu tạo như thế nào ?

Hướng dẫn giải chi tiết:

- Cấu tạo của nguyên tử kim loại.

+ Có số electron hóa trị ít.

+ Trong cùng một chu kì các nguyên tố kim loại có bán kính nguyên tử lớn hơn và điện tích hạt nhân nhỏ hơn so với nguyên tố phi kim trong cùng chu kì.

- Cấu tạo tinh thể kim loại.

+ Kim loại có cấu tạo tinh thể, tinh thể kim loại có cấu tạo mạng.

+ Có 3 loại kiểu mạng tinh thể phổ biến là : Mạng tinh thể luc phương , mạng tinh thể lập phương tâm diện , mạng tinh thể lập phương tâm khối.

Bài 3 (trang 82 SGK Hóa 12):

Liên kết kim loại là gì? So sánh với liên kết ion và liên kết cộng hóa trị ?

Hướng dẫn giải chi tiết:

Liên kết kim loại là liên kết sinh ra bởi lực hút tĩnh điện giữa các electron tự do và các ion dương, kết dính các ion dương kim loại với nhau.

So sánh liên kết kim loại với liên kết cộng hóa trị:

- Giống nhau: có sự dùng chung electron.

- Khác nhau:

+ Liên kết cộng hóa trị: sự dùng chung electron giũa hai nguyên tử tham gia liên kết.

+ Liên kết kim loại: sự dùng chung electron toàn bộ electron trong nguyên tử kim loại.

So sánh liên kết kim loại với liên kết ion.

- Giống nhau: đều là liên kết sinh ra bởi lực hút tĩnh điện.

- Khác nhau:

+ Liên kết ion: do lực hút tĩnh điện giữa hai ion mang điện tích trái dấu.

+ Liên kết kim loại: lực hút tĩnh điện sinh ra do các electron tự do trong kim loại và ion dương kim loại.

Bài 4 (trang 82 SGK Hóa 12):

Mạng tinh thể kim loại gồm có:

  1. Nguyên tử, ion kim loại và ác electron độc thân.
  1. Nguyên tử, ion kim loại và các electron tự do.
  1. Nguyên tử kim loại và các electron độc thân.
  1. Ion kim loại và các electron độc thân.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Đáp án B.

Bài 5 (trang 82 SGK Hóa 12):

Cho cấu hình electron :1s22s22p6

Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử và ion có cấu hình electron như trên.

  1. K+, Cl, Ar
  1. Li+, Br, Ne
  1. Na+, Cl, Ar
  1. Na+, F-, Ne

Hướng dẫn giải chi tiết:

Đáp án: D.

Bài 6 (trang 82 SGK Hóa 12):

Cation R+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p6. Nguyên tử P là

  1. F.
  1. Na.
  1. K.
  1. Cl.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Đáp án B

Cấu hình e của R+ là: 1s22s22p6

⇒ cấu hình e của R là: 1s22s22p63s1 ⇒ R là Na

Bài 7 (trang 82 SGK Hóa 12):

Hòa tan 1,44 gam một kim loại hóa trị II trong 150ml dung dịch H2SO4 0,5M. Muốn trung hòa axit dư trong dung dịch thu được, phải dùng hết 30ml dung dịch NaOH 1M. Kim loại đó là :

  1. Ba.
  1. Ca.
  1. Mg.
  1. Be.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Đáp án C.

Gọi kim loại cần tìm là R. Các PTHH:

R + H2SO4 → RSO4 +H2 (1)

H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O (2)

Số mol H2SO4 là nH2SO4 = 0,15.0,5 = 0,075 (mol);

Số mol NaOH là nNaOH = 0,03.1 = 0,03 (mol)

Theo pt (2)

Số mol H2SO4 phản ứng (1) là:

Vậy R là Mg.

Bài 8 (trang 82 SGK Hóa 12):

Hòa tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 0,6 gam khí H2 bay ra. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là :

  1. 36,7 g.
  1. 35,7 g.
  1. 63,7 g.
  1. 53,7 g.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Số mol H2 là nH2 = 0,6/2 = 0,3(mol)

PTHH : Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ↑ (1)

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 ↑ (2)

Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg và Zn trong dung dịch x, y > 0

nH2 = x + y = 0,3 mol.

mhh = 24x + 65y = 15,4.

Khối lượng muối là m = x(24 + 71) + y(65 + 71)

m = 24x + 65y + 71(x + y) = 15,4 + 71.0,3 = 36,7 (g)

Bài 9 (trang 82 SGK Hóa 12):

Cho 12,8 gam kim loại A hóa trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu muối B. Hòa tan B vào nước thu được 400ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt là 12,0 gam, nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của kim loại B trong dung dịch C.

Hướng dẫn giải chi tiết:

số mol FeCl2 là n = 0,25 . 0,4 = 0,1 (mol)

gọi x là số mol Fe phản ứng

khối lượng kim loại tăng là Δm = mA - mFe = Ax – 56x = 0,8

x = 0,1 → A.0,1 – 56.0,1 = 0,8 → A = 64. A là Cu

số mol Cu là nCu =

\= 0,2 (mol)

số mol CuCl2 → n(CuCl2) = nCu = 0,2 (mol)

nồng độ mol/l CuCl2 là C(M(CuCl2)) =

\= 0,5M

File tải miễn phí hướng dẫn giải bài tập Hóa 12 Bài 17 trang 82:

Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô tham khảo và đối chiếu đáp án chính xác.

►Ngoài ra các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích hỗ trợ ôn luyện thi môn hóa như đề kiểm tra, hướng dẫn giải sách giáo khoa, vở bài tập được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi.

Chủ đề