Giải câu 1, 2 bài Tập làm văn - Điền vào giấy tờ in sẵn trang 102, 103 VBT Tiếng Việt 4 tập 2. Câu 1: Em cùng mẹ ra bưu điện gửi tiền về quê biếu bà. Hãy giúp mẹ điền những điều cần thiết vào mẫu Thư chuyển tiền dưới đâyLựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Em cùng mẹ ra bưu điện gửi tiền về quê biếu bà. Hãy giúp mẹ điền những điều cần thiết vào mẫuThư chuyển tiền dưới đây: Mặt trước thư: Phương pháp giải: Em làm theo yêu cầu của bài tập. Lời giải chi tiết: Câu 2 Theo em, khi nhận được tiền kèm theo thư chuyển tiền này, người nhận cần viết những gì vào bức thư để trả lại bưu điện? (Gợi ý: Em cần đọc mặt sau của thư chuyển tiền để trả lời đúng câu hỏi) Mặt sau thư: Phương pháp giải: Em làm theo yêu cầu của bài tập. Lời giải chi tiết: Loigiaihay.com
Giải câu 1, 2 bài Chính tả - Tuần 33: Ngắm trăng. Không đề trang 97, 98, 99 VBT Tiếng Việt 4 tập 2. Câu 1: Điền những tiếng có nghĩa ứng với các ô trống dưới đây: Giải câu 1, 2, 3 Chính tả (Nghe-viết): Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4..? trang 103 SGK Tiếng Việt 4 tập 2. Câu 2. Tìm tiếng có nghĩa:a) Các âm đầu tr, ch có thể ghép thế nào với các vần đã cho để tạo thành những tiếng có nghĩa?Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn Câu 1 Nghe - viết: Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4,... ? Người ta gọi các chữ số 1, 2, 3, 4,... là chữ số A-rập vì cho rằng chúng do người A-rập nghĩ ra. Sự thực thì không phải như vậy. Vào năm 750, một nhà thiên văn học Ấn Độ đã đến thăm Bát-đa. Ông mang theo một bảng thiên văn do người Ấn Độ làm ra để dâng tặng quốc vương đang trị vì. Các chữ số Ấn Độ 1, 2, 3, 4,... dùng trong bẳng đó đã được người A-rập nhanh chóng tiếp thu và về sau được truyền bá rộng rãi. Theo báo THIẾU NIÊN TIỀN PHONG Câu 2 Tìm tiếng có nghĩa:
Phương pháp giải: Con thử ghép xem có trường hợp nào có nghĩa và không sai chính tả. Lời giải chi tiết:
- Có thể ghép như sau: trai, trâu, trăng, trân, chai, chan, châu, chàng, chân. - Đặt câu với một trong các tiếng vừa tìm ra: Đêm rằm, trăng thật là sáng và đẹp.
- Có thể ghép như sau: bết, bệch, chết, chếch, chệch, dệt, hết, hệt, hếch, kết, kệch, tết, tếch. - Đặt câu với một trong những tiếng vừa tìm được: Hôm qua, chú mèo nhà em đã chết. Tuy nhiên sau khi ghép cần phải thêm dấu sắc hoặc nặng. Nhiều tiếng phải đặt vào từ láy mới có nghĩa rõ ràng. Ví dụ: (cười) hềnh hệch. Câu 3 Tìm những tiếng thích hợp có thể điền vào mỗi ô trống để hoàn chỉnh mẩu chuyện dưới đây. Biết rằng, các ô số 1 chứa tiếng có âm đầu là tr hay ch, còn các ô số 2 chứa tiếng có vần là êt hay êch Trí nhớ tốt Sơn vừa (2).... mắt nhìn lên tấm bản đồ vừa nghe chị Hương kể chuyện Cô-lôm-bô tìm ra (1)...... Mĩ. Chị Hương say sưa kể rồi (2)..... thúc: - Chuyện này đã xảy ra 500 năm trước. Nghe vậy, Sơn bỗng (2).... mặt ra rồi (1)..... trồ: - Sao mà chị có (1).....nhớ tốt thế? Phương pháp giải: Con tìm tiếng thích hợp để điền vào chỗ trống, chú ý rằng: (1) chứa tiếng có âm đầu là tr hoặc ch (2) chứa tiếng có vần êt hoặc êch Lời giải chi tiết: Trí nhớ tốt Sơn vừa nghếch mắt nhìn lên tấm bản đồ vừa nghe chị Hương kể chuyện Cô-lôm-bô tìm ra Châu Mĩ. Chị Hương say sưa kể rồi kết thúc: - Chuyện này đã xảy ra 500 năm trước. Nghe vậy, Sơn bỗng nghệt mặt ra rồi trầm trồ: - Sao mà chị có trí nhớ tốt thế?
Giải bài tập Luyện từ và câu: Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị trang 110 SGK Tiếng Việt 4 tập 2. Câu 4. Theo em, như thế nào là lịch sự khi yêu cầu, đề nghị? |