Giải bài tập toán lớp 7 bài làm tròn số

Hướng dẫn giải chi tiết bài tập Bài 10: Làm tròn số - SGK Toán lớp 7 tập 1 – Giải bài tập Bài 10: Làm tròn số - SGK Toán lớp 7 tập 1. Nhằm cung cấp một nguồn tài liệu giúp học sinh tham khảo, ôn luyện và nắm vững hơn kiến thức trên lớp, chúng tôi mang đến cho các bạn lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa Toán lớp 7 tập 1. Chúc các bạn học tập tốt, nếu cần hỗ trợ, vui lòng gửi email về địa chỉ:

Sách giải toán 7 Bài 10: Làm tròn số giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 7 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

5,4≈

Giải bài tập toán lớp 7 bài làm tròn số
;       5,8 ≈
Giải bài tập toán lớp 7 bài làm tròn số
;       4,5 ≈
Giải bài tập toán lớp 7 bài làm tròn số

Lời giải

Ta có : 5,4 ≈ 5 ;       5,8 ≈ 6 ;       4,5 ≈ 5

a)Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ ba ;

b) Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ hai ;

c) Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ nhất.

Lời giải

Ta có : a)79,3826 ≈ 79, 383

       b)79,3826 ≈ 79, 38

       c)79,3826 ≈ 79,4

7,923 ;    17,418 ;    79,1364 ;    50,401 ;    0,155 ;    60,996.

Lời giải:

7,923 ≈ 7,92 (số bỏ đi là 3 < 5)

17,418 ≈ 17,42 (số bỏ đi là 8 > 5)

79,1364 ≈ 79,136 (số bỏ đi là 6 > 5)

50,401 ≈ 50,40 (số bỏ đi là 1 < 5)

0,155 ≈ 0,16 (số bỏ đi là 5 = 5)

60,996 ≈ 61,00 (số bỏ đi là 6 > 5)

    Hệ số 1: 7, 8, 6, 10

    Hệ số 2: 7, 6, 5, 9

    Hệ số 3: 8

Em hãy tính điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cường làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất.

Lời giải:

Điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cường là:

Giải bài tập toán lớp 7 bài làm tròn số

Vậy điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cường là 7,3

Lời giải:

(Các bạn tự đo chiều dài lớp học của mình rồi tính toán kết quả).

Ví dụ : Số đo lớp học sau 5 lần đo lần lượt là : 8,24m ; 8,19m ; 8,25m ; 8,3m ; 8,27m.

Vậy chiều dài lớp học gần đúng nhất là : (8,24+8,19+8,25+8,3+8,27) :5 = 8,25(m).

Em hãy làm tròn các số 76324753 và 3695 đến hàng chục hàng trăm, hàng nghìn.

Lời giải:

– Làm tròn số 76324753

    Đến hàng chục là 7634750 (chữ số bỏ đi là 3 < 5)

    Đến hàng trăm là 7634800 (chữ số bỏ đi là 5 = 5)

    Đến hàng chục là 7632500 (chữ số bỏ đi là 7 > 5)

– Làm tròn số 3695

    Đến hàng chục là 3700 (chữ số bỏ đi là 5 = 5)

    Đến hàng trăm là 3700 (chữ số bỏ đi là 9 > 5)

    Đến hàng nghìn là 4000 (chữ số bỏ đi là 6 > 5)

Chẳng hạn, để ước lượng kết quả của phép nhân 6439.3846439.384, ta làm như sau:

– Làm tròn số đến chữ số ở hàng cao nhất mỗi thừa số:

6439≈6000;         84≈400.

– Nhân hai số đã được làm tròn:

6000 . 400 = 2 400 000

Như vậy, tích phải tìm sẽ là một số xấp xỉ 22 triệu.

Ở đây, tích đúng là: 6439 . 384 = 2 472 576

Theo cách trên, hãy ước lượng kết quả các phép tính sau

a) 495.52 ;     b) 82,36.5,1 ;     c) 6730 : 48

Lời giải:

    495 . 52 ≈ 500 . 50 = 25000.

⇒ Tích phải tìm có 5 chữ số xấp xỉ 25000.

    82,36 . 5,1 ≈ 80. 5 = 400.

⇒ Tích phải tìm có 3 chữ số xấp xỉ 400.

    6730 : 48 ≈ 7000 : 50 = 140.

⇒ Tích phải tìm xấp xỉ 140.

Lời giải:

Ta có 21 in ≈ 21. 2,54 ≈ 53,34 cm.

Làm tròn đến hàng đơn vị ta được 53cm. (chữ số bỏ đi thứ 2 là 3 < 5)

Vậy đường chéo màn hình của chiếc tivi 21 in dài khoảng 53cm.

Lời giải:

Chu vi mảnh vườn: C = (10,234 + 4,7) . 2 = 29,868(m)

Làm tròn đến hàng đơn vị 29,868 ≈ 30. (chữ số bỏ đi thứ 3 là 8 > 5)

Vậy chu vi mảnh vườn khoảng 30m

Diện tích mảnh vườn: S = 10,234 . 4,7 = 48,0998 (m2).

Làm tròn đến hàng đơn vị 48,0998 ≈ 48. (chữ số thập phân thứ nhất là 0 < 5)

Vậy Diện tích mảnh vườn khoảng 48 m2

Lời giải:

Áp dụng qui ước làm tròn số

trường hợp 1 : Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.

1 lb ≈ 0,45kg

⇒ 1kg ≈ 1 : 0,45 ≈ 2,(2) lb

Kết quả ta làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai 2,(2) ≈ 2,22

Vậy 1kg ≈ 2,22 lb

Cách 1: Làm tròn các số trước rồi mới thực hiện phép tính.

Cách 2: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả.

Giải bài tập toán lớp 7 bài làm tròn số

Lời giải:

a) A = 14,61 -7,15 + 3,2

Cách 1: A ≈ 15 -7 + 3 = 11

Cách 2: A = 14,61 – 7,15 + 3,2 = 10,66 ≈ 11 (chữ số bỏ đi thứ 2 là 6 > 5)

b) B = 7,56 . 5,173

Cách 1 : B ≈ 8.5 = 40

Cách 2 : B = 7,56. 5,173 = 39,10788 ≈ 39 (chữ số thập phân thứ nhất là 1 < 5)

c) C = 73,95 : 14,2

Cách 1 : C≈ 74 : 14 ≈ 5,2857 ≈ 5 (chữ số thập phân thứ nhất là 2 < 5)

Cách 2 : C = 73,95 : 14,2 = 5,207746 ≈ 5 (chữ số thập phân thứ nhất là 2 < 5)

Nhận xét : Hai cách làm cho ta hai kết quả xấp xỉ nhau nhưng cách 2 cho ta kết quả với độ chính xác cao hơn , cách 1 lại có thể tính nhẩm dễ dàng hơn.

Thực hiện các hoạt động sau

a) Quan sát hóa đơn tiền điện dưới đây:

Giải bài tập toán lớp 7 bài làm tròn số

Trên thực tế, khi nhận được thông báo, qua hóa đơn này, gia đình em sẽ trả bao nhiêu tiền cho người thu tiền điện? Tại sao?

b) Hãy nêu ví dụ trong thực tế có xuất hiện các số được làm tròn.

c) Thảo luận về ích lợi của việc làm tròn số đối với thực tế cuộc sống.

Trả lời:

a) Trên thực tế, gia đình chúng ta phải trả 325 000 đồng vì:

- Ở Việt Nam không tồn tại tiền có mệnh giá 713 đồng.

- Vì 500 < 713 nên không thể làm tròn thành 324 500 mà phải làm tròn thành 325 000.

b) Các trường hợp thực tế có xuất hiện các số được làm tròn là hóa đơn siêu thị, biên lai mua sách, phí bảo hiểm, phí giao dịch ngân hàng,...

c) Làm tròn số giúp việc chi trả trong cuộc sống dễ dàng, tiện lợi và nhanh chóng hơn.

B. Hoạt động hình thành kiến thức

1. Đọc kĩ nội dung sau rồi nói cho bạn nghe cách làm tròn số

Ví dụ 1: Làm tròn số thập phân 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị.

                        

Giải bài tập toán lớp 7 bài làm tròn số

       Trên trục số, ta thấy hai số nguyên 4 và 5 cùng gần với số thập phân 4,3 và 4,9, nhưng 4 gần với 4,3 hơn 5; còn 5 gần với 4,9  hơn 4.

       Ta viết: 4,3 $\approx$ 4 đọc là 4,3 xấp xỉ 4 hay 4,3 gần bằng 4.

                   4,9 $\approx$ 5 đọc là 4,9 xấp xỉ 5 hay 4,9 gần bằng 5.

Điền số thích hợp vào chỗ chấm sau khi đã làm tròn đến hàng đơn vị:

5,4 $\approx$ ...;                      5,8 $\approx$ ...;                     4,5 $\approx$ ... .

Giải bài tập toán lớp 7 bài làm tròn số

Trả lời:

5,4 $\approx$ 5;                      5,8 $\approx$ 6;                     4,5 $\approx$ 5.

Ví dụ 2: Làm tròn số 72 900 đến hàng nghìn (nói gọn là làm tròn nghìn).

              

Giải bài tập toán lớp 7 bài làm tròn số

  • Trên trục số, do 73 000 gần với 72 900 hơn 72 000 nên ta viết

                            72 900 $\approx$ 73 000 (tròn nghìn).

Ví dụ 3: Làm tròn số 0,8134 đến hàng phần nghìn (nói là làm tròn số 0,8143 đến chữ số thập phân thứ ba hoặc chính xác đến ba chữ số thập phân).

                                 

Giải bài tập toán lớp 7 bài làm tròn số

  • Trên trục số, do 0,813 gần với 0,8134 hơn 0,814 nên ta viết

0,8134 $\approx$ 0,813 (làm tròn số đến chữ số thập phân thứ ba)

2. a) Đọc kĩ nội dung sau

Quy tắc làm tròn số

  • Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bỏ đi bằng các chữ số 0.

Ví dụ:

+) Làm tròn số 86,149 đến chữ số thập phân thứ nhất: 86,149 $\approx$ 86,1.

+) Làm tròn số 542 đến hàng chục: 542 $\approx$ 540 (tròn chục).

  • Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.

Ví dụ:

+) Làm tròn số 0,0861 đến chữ số thập phân thứ hai:

                  0,0861 $\approx$ 0,09 (chính xác đến hai chữ số thập phân).

+) Làm tròn số 1573 đến hàng trăm:

                  1573 $\approx$ 1600 (tròn trăm).

b) Làm tròn các số sau:

- Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ ba;

- Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ hai;

- Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ nhất;

- Làm tròn số 79,3826 đến hàng đơn vị.

Trả lời:

- Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ ba: 79,383;

- Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ hai: 79,38;

- Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ nhất: 79,4;

- Làm tròn số 79,3826 đến hàng đơn vị: 79.