Hóa học 10 nhận biết nacl na2s o4 na2s năm 2024

Để nhận biết các dung dịch NaCl, Na2SO4, NaNO3, NaOH đựng trong các lọ riệng biệt thì có thể dùng thuốc thử theo thứ tự ?

Để nhận biết các dung dịch NaCl, Na2SO4, NaNO3, NaOH đựng trong các lọ riệng biệt thì có thể dùng thuốc thử theo thứ tự nào sau đây?

  1. Quỳ tím, dd BaCl2, dd AgNO3
  1. Quỳ tím, dd KCl, dd AgNO3
  1. Quỳ tím, dd AgNO3, dd KCl
  1. Quỳ tím, dd BaCl2, dd KNO3

Đáp án A

HD• Để nhận biết các dung dịch NaCl, Na2SO4, NaNO3, NaOH đựng trong các lọ riêng biệt:

• Đầu tiên nhúng quỳ tím vào các dd:

- Dung dịch làm quỳ tím chuyển màu xanh là NaOH.

- Các dung dịch còn lại quỳ tím không chuyển màu.

• Dùng BaCl2 để phân biệt các dung dịch còn lại.

- BaCl2 phản ứng với Na2SO4 → có ↓ trắng.

BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl

- NaCl, NaNO3 không có hiện tượng gì.

• Dùng AgNO3 để phân biệt hai dung dịch còn lại

- AgNO3 + NaCl → ↓ trắng.

AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3

- NaNO3 không có hiện tượng gì.

→ Đáp án đúng là đáp án A.

Phương pháp giải:

Dựa vào thuốc thử phân biệt axit,bazo.

Thuốc thử nhận biết ion SO42-

Lời giải chi tiết:

Dùng quỳ tím phân biệt 4 dd trên

- Cho quỳ tím lần lượt vào 4 dd trên

+ quỳ chuyển đỏ: HCl

+ quỳ chuyển xanh: Ba(OH)2

+ quỳ không chuyển màu: Na2SO4 và NaCl

- Dùng Ba(OH)2 đã phân biệt được cho lần lượt vào các dd không làm quỳ tím chuyển màu

+ Xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4; còn lại không có hiện tượng gì là NaCl

PTHH: Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaOH

Đáp án A

Lấy ra 5 ống nghiệm chứa lần lượt các dung dịch trong các lọ mất nhãn (lấy cùng lượng dung dịch vào mỗi ống).

* Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào từng ống nghiệm, quan sát hiện tượng:

Ghi chú: “ – ” : không xảy ra phản ứng, không có hiện tượng.

“ x ” : chất đã được nhận biết.

PTHH

(1) Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2CO2↑ + 2H2O

(2) 2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2CO2↑ + 2H2O

(3) Na2CO3 + H2SO4 → NaHCO3 + NaHSO4

2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2CO2↑ + 2H2O

(4) Ba(HCO3)2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaHCO3

- Cho BaCl2 vào các mẫu ta thấy: mẫu tạo kết tủa trắng là Na2SO4, Na2CO3, lọ không có hiện tượng là NaNO3, NaCl, Na2S, NaHCO3.

- Lấy 2 lọ có kết tủa cho vào dung dịch HCl, ống tan là Na2CO3, ống không tan là Na2SO4.

- Dùng dung dịch HCl vào 4 mẫu còn lại: mẫu xuất hiện khí có mùi thối là Na2S, Mẫu có khí bay ra không mùi là NaHCO3, 2 mẫu không hiện tượng là NaNO3, NaCl.

- Dùng AgNO3 vào 2 mẫu còn lại ta thấy: mẫu tạo kết tủa trắng là NaCl., mẫu không thấy hiện tượng là NaNO3.

Câu 1: Nhận biết các dung dịch mất nhãn:

  1. H2SO4, HCl, NaOH, Na2SO4, HNO3. b. K2SO3, K2SO4, K2S, KNO3.

    Câu 2: Chỉ dùng một thuốc thử hãy nhận biết các dung dịch: Na2S, Na2SO3 , BaCl2, NaCl. Câu 3: Chỉ dùng một thuốc thử hãy nhận biết các dung dịch: H2SO4, BaCl2 , NaCl, Na2SO3, Na2S. Câu 4: Trình bày phương pháp phân biệt 4 chất rắn : NaCl, Na2CO3, BaSO4, BaCO3 với điều kiện chỉ dùng thêm dung dịch HCl loãng.

    Cám ơn nhìu

inujasa

  • 2

Câu 1:

  1. dùng dd Brom để nhận đc SO2 (làm mất màu) Br2 + SO2 + H2O > H2SO4 + HBr dùng dd Ba(OH)2 dư để nhận đc SO3 (xuất hiện kết tủa) Ba(OH)2 + SO3 > BaSO4 + H2O dùng quỳ tím ẩm nhận đc HCl (hoá đỏ) khí còn lại là O2
  2. dùng KI và hồ tinh bột để nhận đc O3 (chuyển sang màu xanh) KI + O3 + H2O > KOH + I2 + O2 dùng dd Brom để nhận đc SO2 (làm mất màu) Br2 + SO2 + H2O > H2SO4 + HBr dùng quỳ tím ẩm để nhận đc SO3 (hoá đỏ) Câu 2:
  3. dùng quỳ tím chia các chất thành 2 nhóm: Làm quỳ hoá đỏ: HCl và H2SO4 Ko làm đổi màu: NaCl và Na2SO4 dùng tiếp BaCl2 để nhận đc H2SO4 và Na2SO4 ở 2 nhóm BaCl2 + H2SO4 > BaSO4 + HCl BaCl2 + Na2SO4 > BaSO4 + NaCl b)Dùng quỳ tím: K2CO3: hoá xanh (1) HCl: hoá đỏ (2) NaCl, Na2SO4, Ba(NO3)2: ko đổi màu (3) Dùng BaCl2 để nhận đc Na2SO4 ở nhóm 3 BaCl2 + Na2SO4 > BaSO4 + NaCl Dùng dd AgNO3 để nhận đc NaCl AgNO3 + NaCl > AgCl + NaNO3 Chất còn lại là Ba(NO3)2
  4. H2SO3 dễ bay hơi ở nhiệt độ phòng nên dễ nhận biết. dùng BaCl2 để nhận đc H2SO4 BaCl2 + H2SO4 > BaSO4 + HCl
  5. dùng quỳ: K2CO3 hoá xanh Lần lượt dùng BaCl2 và AgNO3 BaCl2 + K2SO4 > BaSO4 + KCl AgNO3 + KCl > AgCl + KNO3 Chất còn lại ko có hiện tượng là KNO3 e)Cho vào HCl, chất nào có khí ko màu bay ra là Na2CO3, có khí mùi trứng thối bay ra là Na2S. 2 chất còn lại cho vào dd BaCl2, chất nào có kết tủa xuất hiện là Na2SO4, ko có hiện tượng là NaCl Na2CO3 + HCl > NaCl + H2O + CO2 Na2S + HCl > NaCl + H2S BaCl2 + Na2SO4 > BaSO4 + NaCl

Last edited by a moderator: 9 Tháng tư 2011

Chủ đề