(PLO)- Sau khi phiên bản 2023 được ra mắt, Honda Wave Alpha phiên bản các năm trước giảm giá mạnh đến gần 6 triệu đồng.
Honda Việt Nam (HVN) chính thức ra mắt Honda Wave Alpha phiên bản 2023. Theo đó, từ nay đến cuối năm 2022, xe có giá từ 17,86 – 18,45 triệu đồng do thuế VAT chỉ 8%. Bước sang năm 2023, giá xe từ 18,19 triệu đồng cho bản tiêu chuẩn và 18,79 triệu đồng cho bản đặc biệt.
Các phiên bản các năm trước của Honda Wave Alpha bất ngờ giảm giá sâu. Ảnh: TN |
Đáng chú ý, sau khi phiên bản 2023 được ra mắt thì các phiên bản xe của các năm trước bất ngờ giảm giá mạnh.
Theo khảo sát của PV, hiện Wave Alpha 2021 đang được đại lý báo giá là 17,69 triệu đồng, Wave Alpha 2020 có giá 17,58 triệu đồng. Đặc biệt, phiên bản 2019 lại có giá cao hơn ở mức 19 triệu đồng.
Trước đó, vào khoảng cuối tháng 7, Wave Alpha thường được các đại lý bán với mức giá là 23,2 triệu đồng. Trong khi đó, giá niêm yết của phiên bản 2021 là 17,859 triệu đồng.
Như vậy, so với thời điểm cuối tháng 7, Wave Alpha đã giảm giá sâu lên đến gần 6 triệu đồng, và hiện phiên bản 2021 có giá bán còn rẻ hơn giá niêm yết của hãng.
Trên phiên bản 2023, Honda Wave Alpha vẫn có xu hướng thiết kế nhỏ gọn, tạo cho người dùng sự thoải mái, thuận tiện, phục vụ cho nhiều mục đích sử dụng khác nhau trong đời sống hàng ngày.
Sự khác biệt nhận biết với bản cũ thể hiện ở màu sắc và tem xe. Trên bản tiêu chuẩn, Honda Wave Alpha 2023 có 3 màu trắng bạc, đỏ bạc và xanh bạc, đi kèm tem xe thiết kế hoàn toàn mới với phông chữ sắc nét. Phiên bản đặc biệt cá tính hơn với màu sơn đen nhám trẻ trung, cũng đi kèm bộ tem mới.
Hiện Honda Wave Alpha vẫn là mẫu xe số bán chạy nhất của HVN. Trong đó, doanh số tháng 7 vừa qua, Honda Wave Alpha bán 56.792 xe, chiếm 34,6 % tổng doanh số bán xe máy của HVN.
Riêng mẫu xe côn tay Honda Winner X bán 11.000 xe, chiếm 6,7% tổng doanh số bán xe máy của HVN trong tháng 7.
Đáng chú ý, hệ thống đèn chiếu sáng phía trước có tính năng luôn bật sáng khi xe vận hành, đảm bảo cho người sử dụng có tầm nhìn tốt nhất, hạn chế các trường hợp quên bật đèn pha khi đi trong điều kiện ánh sáng không đảm bảo. Đồng thời tăng khả năng nhận diện của xe khi lưu thông trên đường phố.
Xe vẫn trang bị ổ khóa đa năng 3 trong 1 bao gồm khóa điện, khóa cổ và khóa từ, giúp dễ sử dụng và chống rỉ sét hiệu quả. Động cơ sử dụng không đổi, là loại 110cc bền bỉ, cho công suất tối đa 6,12 kW.
Honda Wave Alpha 110cc phiên bản mới sẽ được chính thức bán ra thị trường từ ngày 2-9 với chế độ bảo hành 3 năm hoặc 30.000 km (tùy theo điều kiện nào đến trước).
Xe đạp điện siêu nhẹ, chạy được 80 km giá hơn 63 triệu đồng
(PLO)- Chiếc xe đạp điện Raleigh Trace với thiết thanh mảnh, siêu nhẹ và cuốn hút khách hàng.
THY NHUNG
Vision (Phiên bản Cá tính)
Giá từ: 34.942.909 VNĐ
Đặc điểm
Thuộc phân khúc xe tay ga giá thấp, Vision luôn là mẫu xe được ưa chuộng trong giới trẻ và có số lượng bán ra lớn nhất tại thị trường Việt Nam suốt nhiều năm qua nhờ kiểu dáng trẻ trung, thanh lịch và nhỏ gọn. Tiếp tục kế thừa nét ưu việt từ những phiên bản trước, Vision 2020 nay đã được nâng cấp toàn diện cả về ngoại hình thời trang và mạnh mẽ, phong cách sang trọng cùng những tiện ích và công nghê hiện đại, mang đến thêm lựa chọn đa dạng, giúp khách hàng tự tin khẳng định cá tính.
Vision (Phiên bản Cá tính)
Giá từ: 34.942.909 VNĐ
THIẾT KẾ
Thiết kế phía trước hiện đại và năng động
Bánh xe trước 16 inch thiết kế riêng biệt cùng thiết kế vành đúc mới nổi bật
Logo với màu sắc và vị trí độc đáo
Thiết kế sau ấn tượng
Mặt đồng hồ hiện đại
Đường vân họa tiết
ĐỘNG CƠ - CÔNG NGHỆ
Động cơ eSP cải tiến mới
Khung dập hàn laser thế hệ mới eSAF
Hệ thống ngắt động cơ tạm thời
TIỆN ÍCH & AN TOÀN
Hộc đựng đồ phía trước rộng rãi
Hộc đựng đồ dưới yên rộng rãi với cổng sạc tiện lợi
Hệ thống khóa thông minh Smart Key
Đèn chiếu sáng phía trước luôn sáng
Bảng giá và màu sắc
Giá bán lẻ đề xuất: 34.942.909 VNĐ
Giá bán lẻ đề xuất: 34.942.909 VNĐ
Thông số kĩ thuật
Khối lượng bản thân
100kg
Dài x Rộng x Cao
1.925mm x 686mm x 1.126mm
Khoảng cách trục bánh xe
1.277mm
Dung tích bình xăng
4,9 lít
Kích cỡ lớp trước/ sau
Trước: 80/90-16M/C 43P
Sau: 90/90-14M/C 46P
Phuộc trước
Ống lồng, giảm chấn thủy lực
Phuộc sau
Lò xo trụ đơn, giảm chấn thủy lực
Loại động cơ
Xăng, 4 kỳ, 1 xi-lanh, làm mát bằng không khí
Công suất tối đa
6,59kW/7.500 vòng/phút
Dung tích nhớt máy
0,65 lít khi thay dầu
0,8 lít khi rã máy
Mức tiêu thụ nhiên liệu
1,83 L/100km
Moment cực đại
9,29Nm/6.000 vòng/phút
Dung tích xy-lanh
109,5cm3
Đường kính x Hành trình pít tông
47,0mm x 63,1mm
Thư viện
Lịch sử đời xe