Hợp đồng kinh tế mua bán hàng hóa nước ngoài năm 2024

  • Hợp đồng kinh tế mua bán hàng hóa nước ngoài năm 2024
  • Số lượng điều khoản: 11 điều
  • Tải bản rút gọn
  • Tải bản đầy đủ (VN)
  • Lưu xem sau
  • Bản thu gọn
  • Bản đầy đủ (VN)
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Cơ sở pháp lý
  • Tranh chấp thường xảy ra Đây là bản rút gọn của Hợp đồng mẫu. Để tham khảo chi tiết và đầy đủ các điều khoản, vui lòng xem Bản đầy đủ. Lưu ý: Cần có Luật sư tư vấn trước khi sử dụng mẫu này.
  • Điều 1: Giải thích từ ngữ Các thuật ngữ được nêu dưới đây sẽ được dùng với nghĩa được quy định dưới đây, trừ khi được định nghĩa theo cách khác: 1.1. “Ngày Làm Việc” là một ngày làm việc của các Ngân hàng thương mại ở Việt Nam nhằm cung cấp các dịch vụ ngân hàng thông thường (trừ các ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ). 1.2. “Hàng Hóa” là mặt hàng theo mô tả chi tiết tại Điều 2 của Hợp Đồng này. 1.3. “Hợp Đồng” là bản Hợp Đồng Mua Hàng này và các tài liệu đính kèm (nếu có). 1.4. “Sự Kiện Bất Khả Kháng” là bất kỳ sự kiện nào xảy ra nằm ngoài khả năng kiểm soát của các bên, khiến cho các Bên không thể thực hiện được nghĩa vụ theo Hợp Đồng này, bao gồm nhưng không giới hạn đến các đạo luật của nhà nước, các chính sách chung, bạo loạn, chiến tranh, đình công, lãn công, tranh chấp lao động, những khó khăn, trở ngại từ những ngành dịch vụ công cộng, bệnh dịch, S.A.R.S, hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, bão, sóng thần, sự áp đặt hoặc hạn chế đối với hoạt động kinh doanh của các bên cũng như bất kỳ các sự áp đặt hoặc thiên tai nào khác. 1.5. “Bên” được dùng để chỉ Bên Bán hoặc Bên Mua và “Các bên” được dùng để chỉ chung cả Bên Bán hoặc Bên Mua trong Hợp Đồng này. 1.6. “VNĐ” và “Việt Nam đồng” được dùng để chỉ đơn vị tiền tệ hợp pháp hiện hành của Việt Nam. 1.7. “Việt Nam” được dùng để chỉ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • Điều 2: Mua hàng 2.1 Bên Bán theo đây đồng ý bán cho Bên Mua và Bên Mua đồng ý mua của Bên Bán Hàng Hóa theo các điều khoản và điều kiện của Hợp Đồng này. Hàng Hóa phải có xuất xứ từ nước ____________. 2.2 Các thông tin về chủng loại Hàng Hóa, đơn vị tính, số lượng, đơn giá sẽ được nêu cụ thể trong bảng dưới đây: Hàng Hóa Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Tổng [ ] [ ] [ ] [ ] [ ] Tổng giá bán [ ]
  • Điều 3: Điều khoản thanh toán 3.1 Bên Mua phải thanh toán cho Bên Bán số tiền [ ] VNĐ theo giá mua hàng (“Giá Mua”). 3.2 Giá Mua ở đây được hiểu là giá CIF Cảng Sài Gòn, Việt Nam theo Incoterms 2010. Giá Mua nói trên được xem là cố định trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
  • Điều 4: Điều kiện giao hàng 4.1 Hàng Hóa phải được đóng trong công-ten-nơ và được giao một lần theo điều kiện giao hàng CIF của Incoterms 2010. 4.2 Các thông tin cụ thể về cảng đi và cảng đến như sau:
  • Cảng đi: _______________________
  • Cảng đến: CẢNG SÀI GÒN, VIỆT NAM
  • Điều 5: Đóng gói và ký hiệu đóng gói 5.1 Các bên theo đây đồng ý rằng hàng hóa sẽ được đóng vào công-ten-nơ cho phù hợp với việc vận chuyển bằng đường bộ và đường thủy. Các bên cũng thỏa thuận rằng Bên Bán sẽ đóng gói hàng hóa theo đúng quy cách theo tiêu chuẩn hàng xuất khẩu với mỗi pallet 50 bao, mỗi bao 25 kg.
  • Điều 6: Nghĩa vụ của các bên 6.1 Nghĩa vụ của Bên Bán Ngoài các nghĩa vụ khác được quy định trong Hợp Đồng này, với kiến thức và kinh nghiệm của mình trong lĩnh vực thương mại, Bên Bán còn phải thực hiện các nghĩa vụ sau: (i) Bán và giao hàng cho Bên Mua theo đúng các điều khoản và điều kiện của Hợp Đồng này; (ii) Cung cấp cho Bên Mua các tất cả thông số kỹ thuật chi tiết, hướng dẫn sử dụng và các tài liệu cần thiết khác để tạo điều kiện cho Bên Mua sử dụng được Hàng Hóa (“Tài Liệu Kỹ Thuật”); 6.2 Nghĩa vụ của Bên Mua Ngoài các nghĩa vụ khác theo Hợp Đồng này, Bên Mua còn phải thực hiện các nghĩa vụ sau: (i) Thanh toán Tiền Mua Hàng đúng hạn cho Bên Bán theo các điều khoản và điều kiện của Hợp Đồng này;
  • Điều 7: Yêu cầu bồi thường thiệt hại 7.1. Ngoài các quyền và quyền được cung cấp các biện pháp khắc phục của Các Bên the Hợp Đồng này, mỗi Bên có nghĩa vụ bồi thường cho bên kia đối với bất kỳ tổn thất nào, bao gồm nhưng không giới hạn đến các chi phí và thiệt hại mà Bên kia phải gánh chịu do: (i) Phải thanh toán các khoản chi phí không được chấp nhận hoặc có nguy cơ phải thanh toán thay cho Bên kia các khoản chi phí không được chấp nhận; 7.2. Theo điểm 7.1 (iv) và các cam kết theo Hợp Đồng này, các bên theo đây thỏa thuận rằng nếu một Bên vi phạm nghiêm trọng các điều khoản của Hợp đồng này (“Bên Vi Phạm”) và không tiến hành đầy đủ các biện pháp khắc phục các vi phạm đó trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu sửa chữa vi phạm của Bên kia (“Bên Bị Vi Phạm”), Bên Vi Phạm sẽ phải thanh toán cho Bên Bị Vi Phạm một khoản tiền phạt tương đương với 8% Giá Mua, cộng với các khoản bồi thường thiệt hại mà Bên Bị Vi Phạm được hưởng theo quy định của Hợp Đồng này do việc Bên Vi Phạm đã vi phạm các điều khoản và điều kiện của Hợp Đồng này.
  • Điều 8: Các tài liệu liên quan 8.1 Bên Bán sẽ xuất trình các chứng từ giao hàng như sau để được thanh toán: (i) Một bộ Vận đơn gốc (Vận đơn sạch lên tàu) để có thể ký hậu chuyển nhượng, có đánh dấu “Cước Phí Đã Trả Trước” trên 2/3 số bản; (ii) 5 bản (năm) hóa đơn thương mại đã ký có thể hiện số Hợp Đồng và ký hiệu đóng gói Hàng Hóa; (iii) 4 (bốn) bản danh mục chi tiết hàng đóng gói có thể hiện khối lượng hàng, số và ngày của hóa đơn có liên quan; 8.2 Trong thời hạn 01 (một) tháng kể từ ngày ký Hợp Đồng này, Bên Bán sẽ gửi cho Bên Mua thông qua dịch vụ phát chuyển nhanh (DHL hoặc các dịch vụ tương tự) một bộ Tài Liệu Kỹ Thuật hoàn chỉnh và các thông tin liên quan đến Hàng Hóa.
  • Điều 9: Sự kiện bất khả kháng 9.1 Không bên nào bị coi là có trách nhiệm đối với bên kia về bất kỳ tổn thất, thiệt hại, trì hoãn hoặc các mất mát khác mà bên đó phải gánh chịu nếu những tổn thất, thiệt hại hoặc trì hoãn đó là do Sự Kiện Bất Khả Kháng gây ra, và việc không thực hiện hoặc chậm trễ thực hiện các nghĩa vụ theo Hợp Đồng của một bên do Sự Kiện Bất Khả Kháng sẽ không bị xem là hành vi vi phạm Hợp Đồng này.
  • Điều 10: Trọng tài Tất cả các tranh chấp hoặc bất đồng phát sinh từ Hợp Đồng này sẽ được giải quyết thông qua sự thương lượng giữa Các Bên. Nếu Các Bên không thể đạt được thỏa thuận, tranh chấp này sẽ được đưa ra giải quyết tại một tòa án có thẩm quyền tại Việt Nam. Phán quyết của tòa án là quyết định sau cùng và có giá trị ràng buộc đối với Các Bên. Các chi phí liên quan đến vụ tranh chấp sẽ do bên vi phạm gánh chịu. Điều 11: Các quy định khác

11.1 Thông Báo: Tất cả các thông báo do một bên gửi cho bên kia liên quan đến Hợp Đồng này phải bằng văn bản và được coi là hợp lệ nếu được gửi bằng thư bảo đảm (bưu phí do bên gửi thanh toán), được giao trực tiếp cho người nhận hoặc gửi bằng fax (được xác nhận bằng thư gửi sau đó) đến địa chỉ được nêu ở trên.

Trong quá trình thực hiện Hợp Đồng này, Các Bên phải thường xuyên thông báo cho nhau tất cả các thông tin liên quan đến Hợp Đồng trong thời hạn 7 (bảy) ngày làm việc tính từ ngày biết được thông tin đó.