Mũi khoan được sản xuất gồm những chất liệu gì ? Chất liệu nào chế tạo ra mũi khoan loại tốt nhất ? Bài viết sau giúp quý khách hiểu rõ thêm chất liệu mũi khoan.
Đặc điểm các loại Thép : (Steel characteristics)
Bảng tiêu chuẩn chất liệu thép:
Đặc điểm các lớp phủ : (Coatings)
Bảng tiêu chuẩn lớp phủ mũi khoan:
Xem thêm :
Mũi Khoan Sắt HSS - DIN338
Mũi Khoan INOX Coban
Mũi Khoan INOX Chuôi Côn
TCT và HSS là gì ? Mũi phay được làm bằng hai loại vật liệu: Thép gió (HSS), Hợp kim (TCT). Nó phải đảm bảo các yếu tố như độ cứng, chống xoắn, không bị giảm độ cứng bởi nhiệt độ.Mục lục
HSS là gì:
- HSS hay còn gọi là thép gió (High speed steel) được biết đến từ thép Mushet được tìm thấy vào năm 1868. Công thức bao gồm 2% carbon, 2,5% mangan, 7% vonfram còn lại là sắt. Sau đó, được nâng cấp lên về độ cứng, dẻo, bởi nhiệt độ, chống oxy hóa.
- HSS có công thức là Fe – C – X, được tối ưu hóa để hoạt động với tốc độ cao và sinh ra nhiệt lớn.
- Nguyên tố của thành phần là Fe chiếm 70%.
- C: trên 0,60% là cacbon
- X sử dụng 7% trong đó là crom, molypden, vonfram, vanadi. Mong muốn định lượng chất lượng mà sử dụng tiền tố hợp chất. Crom (cứng, không cứng), vanadium (dẻo), vonfram (chịu nhiệt 3422 ° C), molypden (dẻo + chịu nhiệt 2896 ° C). Ngoài ra, có thể sử dụng titan nhưng giá thành rất cao.
Ứng dụng của HSS:
- Các sản phẩm từ thép HSS dùng để làm dao, mũi khoan hay các loại dũa, đục, kéo…
- Loại thép HSS được sử dụng nhiều nhờ tính vũng chắc và dẻo dai của nó.
Các loại HSS:
- Tổng cộng có 24 loại thép HSS được công nhận. Trong đó 7 loại có thành phần chính tungsten (vonfram) ký hiệu T1-T15. 17 loại có thành phần chính là molypden ký hiệu M2-M48. Thép có thành phần tungsten và molypden ~ 10% được cho là có độ bền lớn nhất. Cả về độ cứng, dẻo, chịu nhiệt được dùng khi cần cắt kim loại.
- Các loại thép HSS phổ biến:
Chủng loạiCarbon (%)Crom (%)Molybden (%)Tungsten (%)Vanadium (%)Thép T10.65–0.804.00–181Thép M10.80481.51.0Thép M20.85456.02.0Thép M71.0048.751.752.0Thép M350.924.356.41.8Thép M421.103.759.51.51.15Thép M500.8544.25.101.0