Hướng dẫn viết mẫu số 04a đk

Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất-Mẫu 04a/ĐK

Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một trong những giấy tờ cơ bản khi làm thủ tục xin cấp giấy chứng chận quyền sử dụng đất. Vậy mẫu đơn này gồm có những nội dung nào, được quy định ra sao. Cách viết đơn xin cấp giấy chứng nhận theo mẫu 04a/ĐK được hướng dẫn như thế nào? Mời bạn đọc cùng tham khảo bài viết dưới đây để hiểu hơn về nội dung này.

Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Xem chi tiết và tải mẫu đơn “TẠI ĐÂY”

XEM THÊM: Công ty tư vấn Bất động sản

Hướng dẫn viết đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
  1. Đối với cá nhân và hộ gia đình thì ghi là UBND cấp huyện nơi có đất; với tổ chức là UBND cấp tỉnh nơi có đất;
  2. Hộ gia đình xin cấp thì ghi chữ “Hộ bà” (hoặc “Hộ ông”), sau đó ghi họ tên, năm sinh và số giấy chứng minh nhân dân (nếu có) của hai vợ chồng chủ hộ (người có chung quyền sử dụng đất của hộ).
    • Cá nhân ghi họ tên, năm sinh và số giấy chứng minh thư nhân dân vào đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
    • Tổ chức ghi tên, quyết định thành lập hoặc có thể giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư (gồm tên và số, ngày ký và cơ quan ký văn bản);
    • Cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch, số và ngày cấp, cũng như nơi cấp hộ chiếu;
    • Trường hợp nhiều chủ cùng sử dụng đất và cùng sở hữu tài sản thì kê khai tên các chủ đó vào danh sách kèm theo).
  3. Ghi địa chỉ thường trú của hộ gia đình và cá nhân theo sổ hộ khẩu (nếu có nơi thường trú mới nhất thì cần phải ghi theo nơi mới nhất);
  4. Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân nếu có đề nghị nào thì tích chọn vào ô của yêu cầu tương ứng. Ví dụ: Yêu cầu cấp Sổ đỏ thì tích chọn vào ô trống đề nghị Cấp GCN đối với đất;
  5. Trường hợp đăng ký nhiều thửa đất nông nghiệp mà không có đề nghị cấp giấy hay đề nghị cấp chung một GCN nhiều thửa đất nông nghiệp thì tại dòng đầu tại điểm 3 mục I chỉ ghi tổng số thửa và kê khai từng thửa vào danh sách được kèm theo (Mẫu 04c/ĐK);
  6. Ghi cụ thể là được Nhà nước giao có thu tiền hay giao không thu tiền hay cho thuê trả tiền một lần hay thuê trả tiền hàng năm hoặc có nguồn gốc khác vào đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
  7. Ghi cụ thể: Nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư, văn phòng, nhà kho, nhà xưởng…và những thông tin có liên quan như diện tích. Chỉ kê khai khi có nhu cầu được chứng nhận quyền sở hữu tài sản;
  8. Đối với diện tích đất mà có rừng thì cần ghi thông tin đầy đủ theo từng mục về loại rừng, cây lâu năm;
  9. Các giấy tờ kèm theo như: 01 bản chính hợp đồng mua bán thửa đất (với đất mua), 01 bản chính hóa đơn giá trị gia tăng, 01 bản chính xác nhận hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu có), 01 bản công chứng giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, 01 bản công chứng sổ hộ khẩu, chứng minh thư nhân dân,…;
  10. (Nếu có) Hộ gia đình và cá nhân được chuyển mục đích sử dụng đất mà có khó khăn về năng lực tài chính và có nguyện vọng ghi nợ thì được ghi nợ số tiền sử dụng đất phải nộp ngay sau khi có đơn đề nghị kèm theo hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất và được trả nợ dần trong thời hạn tối đa là 05 năm.

XEM THÊM: Thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu – Quy trình, hồ sơ cần chuẩn bị

TÓM LẠI VẤN ĐỀ: Trên đây là mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và hướng dẫn viết theo quy định mới nhất. Hy vọng với những chia sẻ trên đây, sẽ đem đến cho bạn đọc nguồn thông tin hữu ích.

Đơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy tờ bắt buộc phải có trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận. Đây là loại đơn theo mẫu nên chỉ được coi là hợp lệ khi người dân ghi và nộp theo đúng mẫu đơn này.


Đơn xin cấp Giấy chứng nhận QSDĐ

Hiện nay, đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi tắt là Giấy chứng nhận) được sử dụng theo Mẫu số 04a/ĐK ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT.

Lưu ý: Mẫu đơn ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT có tên gọi là Mẫu số 04/ĐK nhưng đã được đổi tên thành Mẫu số 04a/ĐK theo Thông tư 33/2017/TT-BTNMT.

//cdn.luatvietnam.vn/uploaded/Others/2020/07/26/don-xin-cap-giay-chung-nhan_2607074628.doc

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

ĐƠN ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Kính gửi: (1)…………………………

Mẫu số 04a/ĐK

PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ

Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình.

Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số: …..

Quyển …..

Ngày …../…../…..

Người nhận hồ sơ

(Ký và ghi rõ họ, tên)

I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ (Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn)

1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất

1.1. Tên (2) (viết chữ in hoa):………………………………

1.2. Địa chỉ thường trú (3):…………………………………

2. Đề nghị: (4)

- Đăng ký QSDĐ

- Cấp GCN đối với đất

Đăng ký quyền quản lý đất

Cấp GCN đối với tài sản trên đất

(Đánh dấu √ vào ô trống lựa chọn)

3. Thửa đất đăng ký (5) ………………………………………………

3.1. Thửa đất số: …………………; 3.2. Tờ bản đồ số: ………………;

3.3. Địa chỉ tại: …..……………………………………………………;

3.4. Diện tích: ……… m²; sử dụng chung: …… m²; sử dụng riêng: …………. m²;

3.5. Sử dụng vào mục đích: ……………………. , từ thời điểm: …………..;

3.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất: ………………………..;

3.7. Nguồn gốc sử dụng(6): …………………………………;

3.8. Có quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất số ……., của ….., nội dung quyền sử dụng ………

4. Tài sản gắn liền với đất (Chỉ kê khai nếu có nhu cầu được chứng nhận quyền sở hữu tài sản)

4.1. Nhà ở, công trình xây dựng khác:

a) Loại nhà ở, công trình(7): ………………………………;

b) Diện tích xây dựng: ………….. (m²);

c) Diện tích sàn (đối với nhà) hoặc công suất (đối với công trình khác): …………;

d) Sở hữu chung: ………..m², sở hữu riêng: ………………..m²;

đ) Kết cấu: …………..; e) Số tầng: …………………;

g) Thời hạn sở hữu đến: ………………………………………

(Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình kèm theo đơn)

4.2. (8) Rừng sản xuất là rừng trồng:

4.3. Cây lâu năm:

a) Loại cây chủ yếu: …………………

b) Diện tích: …………………….. m²;

c) Nguồn gốc tạo lập:

- Tự trồng rừng:................................

- Nhà nước giao không thu tiền:.......

- Nhà nước giao có thu tiền:.............

- Nhận chuyển quyền:......................

- Nguồn vốn trồng, nhận quyền:.......

d) Sở hữu chung: ….m², Sở hữu riêng: ............m2;

đ) Thời hạn sở hữu đến: ………………

a) Loại cây chủ yếu: ….;

b) Diện tích: ………m²;

c) Sở hữu chung:……m²,

Sở hữu riêng:……m²

d) Thời hạn sở hữu đến: …

5. Những giấy tờ nộp kèm theo: (9)……………………………

6. Có nhu cầu ghi nợ đối với loại nghĩa vụ tài chính: (10) ………………

Đề nghị khác: ……………………………………………..           

Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

…………., ngày .... tháng ... năm ……
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)

II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN5

(Xác nhận đối với trường hợp hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở, trừ trường hợp mua nhà, đất của tổ chức đầu tư xây dựng nhà ở để bán)

1. Nội dung kê khai so với hiện trạng: ………………………………………………

2. Nguồn gốc sử dụng đất: ………………………………………………………

3. Thời điểm sử dụng đất vào mục đích đăng ký:………………………………

4. Thời điểm tạo lập tài sản gắn liền với đất: ………………………………………

5. Tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất: ………………………

6. Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng: ………………

7. Nội dung khác: ……………………………………………………

Ngày …… tháng …… năm …
Công chức địa chính
(Ký, ghi rõ họ, tên)

Ngày …… tháng …… năm ……
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch

(Ký tên, đóng dấu)

(Trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì không xác nhận các nội dung tại các Điểm 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Mục này; đăng ký riêng về đất thì không xác nhận nội dung Điểm 4; đăng ký riêng tài sản thì không xác nhận nội dung Điểm 2 và Điểm 3 Mục này)

III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI

…………………………………………………………………………………………………

(Phải nêu rõ có đủ hay không đủ điều kiện cấp GCN, lý do và căn cứ pháp lý áp dụng; trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền nhà ở thì phải xác định rõ diện tích đất ở được công nhận và căn cứ pháp lý)

Ngày …… tháng …… năm ……
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ)

Ngày …… tháng …… năm ……
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)

Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Ảnh minh họa)
 

Lưu ý khi viết đơn xin cấp Giấy chứng nhận

1. Đơn xin cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04a/ĐK áp dụng cho mọi trường hợp khi người dân đề nghị cấp Giấy chứng nhận cho quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất hay chỉ đề nghị cấp cho đất hoặc nhà ở.

2. Cơ quan nhận đơn (kính gửi) được ghi theo thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quy định tại Điều 105 Luật Đất đai 2013, cụ thể:

- Đối với hộ gia đình, cá nhân thì ghi tên UBND huyện, quận, thị xã, thành phố nơi có đất, nhà ở.

- Đối với tổ chức thì ghi tên UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà, đất.

3. Những giấy tờ nộp kèm theo đơn

Giấy tờ nộp kèm theo đơn là những giấy tờ mà người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở có để chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, cụ thể:

- Nếu đề nghị cấp Giấy chứng nhận cho cả nhà và đất thì sẽ phải nộp một trong những loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và một trong những giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà ở theo Điều 31 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

- Nếu đề nghị cấp Giấy chứng nhận cho quyền sử dụng đất thì phải nộp một trong những loại giấy tờ về quyền sử dụng đất.

- Nếu chỉ đề cấp Giấy chứng nhận cho nhà ở thì chỉ cần có một trong những giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà ở.

Lưu ý: Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng).

Ngoài những loại giấy tờ trên thì phải ghi thêm vào đơn tên chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).

Trên đây là đơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo Mẫu số 04a/ĐK và một số lưu ý khi viết đơn. Để có thể tự mình đề nghị cơ quan Nhà nước cấp Giấy chứng nhận hãy xem tại hướng dẫn thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Chủ đề