Luyện tập lớp 4 trang 68

Bài 4 Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài là \(180m\), chiều rộng bằng nửa chiều dài. Tính chu vi và diện tích của sân vận động đó.

Hướng dẫn giải:

Bài 1

a) \(135 \times \left( {20{\rm{ }} + {\rm{ }}3} \right) = 135{\rm{ }} \times {\rm{ }}20 + 135{\rm{ }} \times 3{\rm{ }} = {\rm{ }}2700 + 405{\rm{ }} = {\rm{ }}3105\)

  \(427 \times \left( {10{\rm{ }} + {\rm{ }}8} \right) = 427 \times 10{\rm{ }} + {\rm{ }}427{\rm{ }} \times 8 = 4270 + 3416 = 7686\)

b) \(642 \times \left( {30{\rm{ }} - 6} \right) = 642 \times 30 - 642 \times 6 = 19260 - 3852 = 15408\)

\(287 \times \left( {40{\rm{ }} - 8} \right) = 287 \times 40 - 287 \times 8{\rm{ }} = 11480{\rm{ }} - 2296 = 9184\)

Bài 2

a) Tính bằng cách thuận tiện nhất:

\(134 \times 4 \times 5{\rm{ }} = 134 \times \left( {4 \times 5} \right) = 134 \times 20 = 2680\)

 \(5 \times 36 \times 2 = 36 \times \left( {5 \times 2} \right) = 36 \times 10 = 360\)

\(42 \times 2 \times 7 \times 5 = (42 \times 7) \times \left( {2 \times 5} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}294 \times 10{\rm{ }} = {\rm{ }}2940\)

b) 

\(137 \times 3 + 137 \times 97{\rm{ }} = {\rm{ }}137 \times \left( {3{\rm{ }} + {\rm{ }}97} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}137 \times 100{\rm{ }} = {\rm{ }}13700\)

\(94 \times 12 + 94 \times 88{\rm{ }} = 94 \times \left( {12{\rm{ }} + {\rm{ }}88} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}94 \times 100{\rm{ }} = {\rm{ }}9400\)

\(428 \times 12 - 428 \times 2{\rm{ }} = 428 \times \left( {12{\rm{ }} - {\rm{ }}2} \right) = 4280\)

\(537 \times 39{\rm{ }} - {\rm{ }}537 \times 9{\rm{ }} = {\rm{ }}537 \times \left( {39{\rm{ }} - {\rm{ }}19} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}537{\rm{ }} \times 20{\rm{ }} = {\rm{ }}10740\)

Bài 3 

a) \(217 \times 11 = 217 \times \left( {10{\rm{ }} + 1} \right) = {\rm{ }}217 \times 10 + 217 \times 1 = 2170 + 217 = 2387\)

 \(217 \times 9 = 217 \times \left( {10 - 1} \right) = 217 \times 10 - 217 \times 1 = 2170 - 217 = 1953\)

b) \(413 \times 21 = 413 \times \left( {20{\rm{ }} + {\rm{ }}1} \right) = 413 \times 20 + 413 \times 1 = 8260 + 413 = 8673\)

\(413 \times 19 = 413 \times \left( {20 - 1} \right) = 413 \times 20 - 413 \times 1 = 8260 - 413 = 7847\)

c) \(1234 \times 31 = 1234 \times \left( {30{\rm{ }} + 1} \right) = 1234 \times 30 + 1234 \times 1 = 37020 + 1234 = 38254\)

\(875 \times 29 = 875 \times \left( {30 - 1} \right) = 875 \times 30 - 875 \times 1 = 26250 - 875 = 25375\)

Bài 4 (trang 68 SGK Toán 4): Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài là 180m, chiều rộng bằng nửa chiều dài. Tính chu vi và diện tích của sân vận động đó.

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 4: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 4
  • Sách giáo khoa toán lớp 4
  • Sách Giáo Viên Toán Lớp 4
  • Vở Bài Tập Toán Lớp 4 Tập 1
  • Vở Bài Tập Toán Lớp 4 Tập 2

Sách giải toán 4 Luyện tập trang 48 giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 4 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Ngoài nội dung ở trên, các em có thể tìm hiểu thêm phần Giải Toán 4 trang 47 để nâng cao kiến thức môn Toán 4 của mình.

Hơn nữa, Giải Toán 4 trang 48 là một bài học quan trọng trong chương trình Toán 4 mà các em cần phải đặc biệt lưu tâm.

Trên đây là phần Giải bài tập trang 68 SGK toán 4 trong mục giải bài tập toán lớp 4. Học sinh có thể xem lại phần Giải bài tập trang 67, 68 SGK toán 4 đã được giải trước đó hoặc xem trước phần Giải bài tập trang 69, 70 SGK toán 4 để học tốt môn Toán lớp 4 hơn

Với giải bài tập Toán lớp 4 trang 68 Luyện tập hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 biết cách làm bài tập Toán lớp 4.

Giải Toán lớp 4 trang 68 Bài 1: Tính:

a) 135 x (20 + 3)

427 x (10 + 8)

b) 642 x (30 -6)

287 x (40 -8)

Phương pháp giải:

- Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.

a × (b + c) = a × b + a × c 

- Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với một số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.

a × (b  −c) = a × b − a × c

Lời giải:

a) 135 x (20 + 3)

= 135 x 20 + 135 x 3

= 2700 + 405 = 3105

427 x (10 + 8)

= 427 x 10 + 427 x 8

= 4270 + 3416 = 7686

b) 642 x (30 -6)

= 642 x 30 - 642 x 6

= 19260 - 3852 = 15408

287 x (40 -8)

= 287 x 40 - 287 x 8

= 11480 - 2296 = 9184

Giải Toán lớp 4 trang 68 Bài 2: a) Tính bằng cách thuận tiện nhất:

134 x 4 x 5;

5 x 36 x 2

42 x 2 x 7 x5

b) Tính (theo mẫu):

145 x2 + 145 x 98

= 145 x (2 + 98)

= 145 x 100 = 14 500

137 x 3 + 137 x 97

428 x 12 - 428 x 2

94 x 12 + 94 x 88

537 x 39 - 537 x 19

a) Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tròn chục, tròn trăm, ... lại với nhau.

b) Áp dụng các công thức:

a × b + a × c = a × (b + c)  ;           a × b − a × c = a × (b − c)

Lời giải:

a) Tính bằng cách thuận tiện nhất:

134 x 4 x 5

= 134 x (4 x 5)

= 134 x 20 = 1680

5 x 36 x 2

= 36x (5 x 2)

= 36 x 10 = 360

42 x 2 x 7 x5

= (42 x 7) x (2 x5)

= 294 x 10 = 2940

b) 137 x 3 + 137 x 97

= 137 x (3 + 97)

= 137 x 100 = 13700

94 x 12 + 94 x 88

= 94 x (12 + 88)

= 94 x 100 = 9400

428 x 12 - 428 x 2

= 428 x (12 - 2) = 4280

537 x 39 - 537 x 19

= 537 x (39 - 19)

= 537 x 20 = 10740

Giải Toán lớp 4 trang 68 Bài 3: Tính:

a) 217 × 11                         217 × 9

b) 413 × 21                         413 × 19

c) 1234 × 31                       875 × 29

Phân tích thừa số thứ hai thành tổng hoặc hiệu của hai số, sau đó áp dụng cách nhân một số với một tổng hoặc nhân một số với một hiệu để tính giá trị biểu thức.

Lời giải:

a) 217 x 11

= 217 x (10 +1)

= 217 x 10 + 217 x 1

= 2170 + 217 = 2387

+) 217 x 9 = 217 x (10-1)

= 217 x 10 - 217 x 1

= 2170 - 217 = 1953

b) 413 x 21 = 413 x (20 + 1)

= 413 x 20 + 413 x 1 = 8673

+) 413 x 19 = 413 x (20-1)

= 413 x 20 - 413 x 1 = 7847

c) 1234 x 31 = 1234 x (30 +1)

= 1234 x 30+ 1234 x 1

= 37020 + 1234 = 38254

+) 875 x 29 = 875 x (30 -1)

= 875 x 30 - 875 x 1

= 26250 - 875 = 25375

Giải Toán lớp 4 trang 68 Bài 4: Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài là 180m, chiều rộng bằng nửa chiều dài. Tính chu vi và diện tích của sân vận động đó.

- Tính chiều rộng = chiều dài :2.

- Tính chu vi = (chiều dài + chiều rộng) ×2.

- Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng.

Tóm tắt:

Sân hình chữ nhật

Chiều dài: 180m

Chiều rộng: bằng nửa chiều dài

Chu vi: ....? Diện tích: .....?

Lời giải:

Chiều rộng sân vận động là:

180 : 2 = 90(m)

Chu vi sân vận động là:

(180 + 90) x 2 = 540 (m)

Diện tích sân vận động là:

180 x 90 = 16200 (m2)

Đáp số: Chu vi: 540m ; Diện tích: 16200m2

Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 4:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

KHÓA HỌC GIÚP TEEN 2010 ĐẠT 9-10 LỚP 4

Phụ huynh đăng ký khóa học lớp 4 cho con sẽ được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí tại khoahoc.vietjack.com

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 4 | Để học tốt Toán 4 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 4 và Để học tốt Toán 4 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 4.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Chủ đề