Mẫu giấy cho tặng đất có sổ đỏ

Việc cho, tặng đất là một trong các quyền cơ bản của người sử dụng đất. Thông thường, khi tặng cho đất là việc tặng cho giữa những thành viên trong một gia đình với nhau. Vậy biên bản cho tặng đất được soạn thảo như thế nào? Có cầm phải công chứng hay không? Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu quy định này tại nội dung bài viết dưới đây.

Lịch tư vấn pháp luật miễn phí

Mẫu giấy cho tặng đất có sổ đỏ

Căn cứ pháp lý

  • Luật Đất đai năm 2013
  • Luật Công chứng 2014

Đơn cho tặng đất là gì?

Đơn cho tặng đất thực chất là hợp đồng tặng, cho quyền sử dụng đất, trong đơn thể hiện sự thoả thuận giữa các bên trong việc tặng cho giao quyền sử dụng đất của mình và chuyển quyền sử dụng đất cho bên được tặng mà không yêu cầu có sự thanh toán tiền hay yêu cầu đền bù và bên được tặng đồng ý nhận

Trước đây, việc tặng cho quyền sử dụng đất thường được thể hiện thông qua giấy tờ viết tay, tuy nhiên do tài sản tặng cho có giá trị cao, giao dịch giấy tiềm ẩn nhiều rủi ro tranh chấp nên hiện nay việc tặng cho đất phải được lập thành văn bản đầy đủ. Bởi, Hợp đồng tặng cho đất với đầy đủ chữ ký của các bên và xác nhận của cơ quan có thẩm quyền sẽ là căn cứ để Tòa án giải quyết nếu xảy ra tranh chấp.

Mẫu giấy cho tặng đất có sổ đỏ

Điều kiện tặng cho quyền sử dụng đất hiện nay

Theo khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được quyền tặng cho quyền sử dụng đất (cho đất) khi có đủ các điều kiện sau:

Điều kiện 1 – Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp 02 trường hợp sau:

Trường hợp 1: Người nhận thừa kế mà tài sản là quyền sử dụng đất nhưng là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất thì không được cấp giấy chứng nhận nhưng được quyền tặng cho.

Trường hợp 2: Theo khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013 được quyền tặng cho đất đai khi:

+ Trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp thì người sử dụng đất được quyền tặng cho đất sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất;

+ Trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất được thực hiện quyền tặng cho khi có điều kiện để cấp giấy chứng nhận (chưa cần có giấy chứng nhận).

Mẫu giấy cho tặng đất có sổ đỏ
Mẫu biên bản cho tặng đất

Điều kiện 2 – Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

Điều kiện 3 – Đất không có tranh chấp;

Điều kiện 4 – Trong thời hạn sử dụng đất.

Quy định về hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất

Theo quy định pháp luật về đất đai và Bộ luật dân sự mới nhất năm 2015 thì hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên tặng cho giao quyền sử dụng đất cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, còn bên được tặng cho đồng ý nhận.

Trong hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, bên tặng cho là người có có tài sản thuộc quyền sở hữu của mình. Do đó, theo quy định tại Điều 724 Bộ luật dân sự 2015 thì bên tặng cho quyền sử dụng đất có các nghĩa vụ sau:

Mẫu giấy cho tặng đất có sổ đỏ

  • Giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu và tình trạng đất như đã thoả thuận;
  • Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất cho bên được tặng cho để làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất.

Sau khi thỏa thuận xong về nội dung cơ bản của hợp đồng tặng cho, bên được tặng cho có quyền nhận hoặc không nhận tài sản tặng cho. Việc tặng cho bất động sản phải lập thành văn bản có chứng nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trong khi thực hiện hợp đồng, bên được tặng cho vẫn có quyền không nhận tài sản. Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất chấm dứt khi bên được tặng cho nhận đất và làm các thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất.

Do vậy, các nghĩa vụ của bên được tặng cho quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 725 Bộ luật dân sự 2015 cụ thể như sau:

  • Đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;
  • Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất được tặng cho;
  • Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.

Và theo quy định tại Điều 726 Bộ luật dân sự 2015 thì bên được tặng cho quyền sử dụng đất có các quyền sau đây:

  • Yêu cầu bên được tặng cho giao đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu và tình trạng như đất đã thoả thuận;
  • Được sử dụng đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn;
  • Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Hình thức hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất

Theo quy định tại Điều 459 Bộ luật dân sự 2015 thì việc tặng cho tài sản là bất động sản phải được lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực và hợp đồng tặng cho bất động sản có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký.

Như vậy, hình thức của hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản, có công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật và có hiệu lực tại thời điểm đăng ký quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

Nội dung hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất

Đối với hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất theo đúng quy định pháp luật thì cần đáp ứng đủ các tiêu chí và yêu cầu về nội dung như sau:

  • Tên, địa chỉ của bên tặng cho và bên được tặng cho;
  • Lý do tặng cho quyền sử dụng đất;
  • Quyền, nghĩa vụ của bên tặng cho và bên được tặng cho;
  • Loại đất, hạng đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng đất;
  • Thời hạn sử dụng đất còn lại của bên tặng cho;
  • Quyền của người thứ ba đối với đất được tặng cho;
  • Trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồng;
  • Nghĩa vụ của bên tặng cho quyền sử dụng đất

Tải xuống Mẫu biên bản cho tặng đất

Loading…

Taking too long?

Reload document

| Open in new tab

Tải xuống văn bản [42.00 KB]

Hướng dẫn điền biên bản cho tặng đất

Khi kê khai các thông tin trong biên bản tặng cho quyền sử dụng đất, bạn cần lưu ý các vấn đề sau đây:

  • Thông tin nhân thân của bên tặng cho và bên được tặng cho:
  • Ông/Bà: Ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân/ Giấy khai sinh bằng chữ in hoa, có dấu;
  • Sinh ngày: Xác định theo ngày, tháng, năm dương lịch và được ghi đầy đủ 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số, 04 chữ số cho năm sinh;
  • Chứng minh nhân dân số: Ghi theo thông tin trên Chứng minh nhân dân được cấp bởi cơ quan Công an;
  • Địa chỉ thường trú: Ghi theo thông tin trên sổ hộ khẩu, trong trường hợp thay đổi địa chỉ thường trú thì phải ghi theo địa chỉ đã thay đổi;
  • Số điện thoại: Ghi số điện thoại đang sử dụng gần nhất để các bên có thể tiện liên lạc.
  • Lưu ý: Nếu đất tặng cho thuộc quyền sử dụng chung của vợ chồng thì phần bên tặng cho phải ghi đủ thông tin và có chữ ký của cả hai vợ chồng.
  • Trong trường hợp bên được tặng cho có vợ hoặc chồng thì cũng cần ghi đủ các thông tin về cả hai vợ chồng.
  • Thông tin về thửa đất tặng cho:
  • “Thửa đất số”, “Tờ bản đồ số”, “Địa chỉ thửa đất”, “Hình thức sử dụng”, “Mục đích sử dụng”, “Thời hạn sử dụng”, “Nguồn gốc sử dụng”, “Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có)”: điền các thông tin tương ứng vào hợp đồng dựa trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • “Diện tích”: Ghi rõ diện tích đất mà bên tặng cho tặng cho bên nhận tặng cho.

Mời bạn xem thêm bài viết:

  • Thông tư liên tịch là loại văn bản gì?
  • Chứng chỉ giáo lý hôn nhân có thời hạn không?
  • Hướng dẫn thủ tục sang tên sổ đỏ nhanh chóng, uy tín

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung tư vấn về “Mẫu biên bản cho tặng đất mới năm 2022“. Mong rằng mang lại thông tin hữu ích cho bạn đọc. Quý khách hàng nếu có thắc mắc về đăng ký xác nhận tình trạng hôn nhân, tìm hiểu về thủ tục tạm dừng công ty hay tìm hiểu về dịch vụ đăng ký bảo hộ logo độc quyền, tải xuống mẫu giấy giao nhận tiền đặt cọc mua bán nhà đất… để nhận được tư vấn nhanh chóng giải quyết vấn đề pháp lý qua hotline: 0833 102 102 hoặc các kênh sau: