Moxifloxacin 5mg/ml giá bao nhiêu

Tương tác thuốc: Chưa có nghiên cứu về tương tác thuốc của dung dịch nhỏ mắt chứa moxifloxacin. Các nghiên cứu invitro cho thấy moxifloxacin không kìm hãm CYP3A4, CYP2D6, CYP2C9, CYP2C19 hay CYPIA2 vì vậy thuốc có ít khả năng ảnh hưởng đến dược động học của các thuốc chuyển hóa bởi cytochrom P450. 

Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 °C.

Đóng gói: Hộp 1 lọ nhựa 5 ml

Thương hiệu: DP Trung uong CPC1

Nơi sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội (Việt Nam)

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.y 

Những thông tin cần biết thuốc Moxifloxacin 0,5% như: giá bán, hướng dẫn công dụng, liều dùng, tác dụng phụ… nhằm giải đáp những câu hỏi thường gặp: Moxifloxacin 0,5% là thuốc gì? Thuốc Moxifloxacin 0,5% có tác dụng chữa bệnh gì? Liều lượng dùng Moxifloxacin 0,5% như thế nào?…. Bạn có thể đọc nó, những trang hướng dẫn bên dưới.

THÔNG TIN CƠ BẢN

Thuốc Moxifloxacin 0,5% có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam: VD-27953-17, thuốc có hoạt chất chính là: Moxifloxacin (dưới dạng Moxifloxacin hydroclorid). Thuốc được sản xuất tại nước Việt Nam bởi công ty sản xuất Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân.

THÔNG TIN ĐẦY ĐỦ

Tên đầy đủ: Moxifloxacin 0,5%

Hoạt chất và Nồng độ/Hàm lượng: Moxifloxacin (dưới dạng Moxifloxacin hydroclorid) –  25 mg/5ml

Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 5 ml

Số đăng ký lưu hành: VD-27953-17

Tiêu chuẩn: TCCS

Phân loại thuốc: Thuốc kê đơn

Dạng bào chế thuốc: Thuốc nhỏ mắt

Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân; Lô N8, đường N5, KCN Hoà Xá, xã Mỹ Xá, TP Nam Định, tỉnh Nam Định Việt Nam;

Đơn vị đăng ký: Công ty cổ phần DP Minh Dân

Thời gian bảo quản: 24 tháng

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC và BAO BÌ

Hướng dẫn và Mẫu bao bì nhận dạng thuốc Moxifloxacin 0,5% được Cục quản lý dược thuộc Bộ Y tế công nhận. Đây là những thông tin chính xác, có xác nhận của cơ quan nhà nước (Có dấu đỏ).

Moxifloxacin 5mg/ml giá bao nhiêu

Moxifloxacin 5mg/ml giá bao nhiêu

Moxifloxacin 5mg/ml giá bao nhiêu

Moxifloxacin 5mg/ml giá bao nhiêu

Moxifloxacin 5mg/ml giá bao nhiêu

GIÁ BÁN THUỐC

Là giá bán kê khai của các đơn vị kinh doanh, quản lý. Lưu ý giá bán/đơn vị tính. Giá bán thực tế có thể chênh lệch so với giá bán kê khai, nó phụ thuộc vào lợi nhuận bán lẻ.

Tình trạng nhiễm khuẩn cải thiện trong vòng 5 ngày và nên tiếp tục dùng thuốc thêm 2-3 ngày nữa. Nếu không thấy tình trạng cải thiện trong vòng 5 ngày, nên đánh giá lại chẩn đoán và/hoặc điều trị. Thời gian điều trị tuỳ thuộc vào độ nặng của bệnh và tình hình lâm sàng.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Mẫn cảm với hoạt chất, với bất cứ tá dược nào hoặc với các kháng sinh quinolon khác

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Ở các bệnh nhân dùng quinolon toàn thân, đã có báo cáo về các phản ứng mẫn cảm (phản vệ) nghiêm trọng đôi khi gây tử vong, vài trường hợp sau khi dùng liều đầu tiên. Vài phản ứng theo sau bởi truỵ tim mạch, mất ý thức, phù mạch (gồm hầu, họng hoặc phù mặt), nghẽn khí quản, khó thở, nổi mày đay, và ngứa.

Nếu phản ứng dị ứng với moxifloxacin xảy ra, ngưng dùng thuốc. Khi có phản ứng mẫn cảm cấp tính nghiêm trọng do moxifloxacin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc, cần điều trị cấp cứu. Nên dùng oxy và thông khí khi có chỉ định lâm sàng.

Cũng như các kháng sinh khác, sử dụng lâu dài có thể gây bội nhiễm các vi khuẩn không nhạy cảm kể cả nấm. Nếu xảy ra bội nhiễm, ngưng dùng thuốc và áp dụng biện pháp điều trị thay thế. Có rất ít dữ liệu về hiệu quả và tính an toàn của moxifloxacin trong điều trị viêm kết mạc ở trẻ sơ sinh. Vì thế khuyến cáo không dùng thuốc này để điều trị viêm kết mạc ở trẻ sơ sinh.

Không nên dùng moxifloxacin điều trị hoặc dự phòng viêm kết mạc do lậu cầu, bao gồm bệnh mắt ở trẻ sơ sinh do lậu cầu, do vi khuẩn Neisseria gonorhoeae đề kháng với kháng sinh fluoroquinolon. Các bệnh nhân nhiễm khuẩn mắt với vi khuẩn Nesseria gonorrhoeae nên dùng thuốc điều trị toàn thân thích hợp.

Không khuyến cáo dùng thuốc này để điều trị nhiễm Chlamydia trachomatis cho bệnh nhân dưới 2 tuổi vì chưa có đánh giá ở các bệnh nhân này. Bệnh nhân trên 2 tuổi bị nhiễm khuẩn mắt do Chlamydia trachomitis nên dùng thuốc điều trị toàn thân thích hợp.

Trẻ sơ sinh có bệnh mắt nên được điều trị thích hợp, ví dụ dùng thuốc điều trị toàn thân ở các trường hợp bệnh do Chlamydia trachomitis hoạc Neisseria gonorrhoeae.

Nên khuyến cáo bệnh nhân không nên dùng kính tiếp xúc nếu có dấu hiệu và triệu chứng nhiễm khuẩn mắt.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Các tác dụng không mong muốn sau được đánh giá là có liên quan đến điều trị và được phân loại như sau: Rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10), không thường gặp (≥ 1/1000 đến <1/100), hiếm (≥ 1/10000 đến 1/1000), rất hiếm (<1/10000), không biết rõ tỷ lệ (không thể đánh giá tỷ lệ theo số liệu hiện có). Trong từng nhóm tần suất, các tác dụng phụ được sắp theo mức độ nặng giảm dần.

Rối loạn máu và hệ bạch huyết

Không thường gặp: giảm hemoglobin.

Rối loạn hệ thần kinh

Thường gặp: loạn vị giác

Không thường gặp: nhức đầu, dị cảm

Rối loạn mắt

Thường gặp: đau mắt, kích thích mắt, khô mắt, ngứa mắt, sung huyết kết mạc, sung huyết mắt.

Không thường gặp: khuyết tật biểu mô trước giác mạc, viêm giác mạc có đốm, nhuộm màu giác mạc, xuất huyết kết mạc, viêm kết mạc, phù mắt, khó chịu ở mắt, nhìn mờ, giảm thị lực, rối loạn mí mắt, đỏ mí mắt, cảm giác bất thường ở mắt.

Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất

Không thường gặp: khó chịu ở mũi, đau họng thanh quản, cảm giác có vật lạ ở cổ họng.

Rối loạn đường tiêu hoá

Không thường gặp: ói mửa

Rối loạn gan mật

Không thường gặp: tăng enzym alanin aminotransferase, gamma-glutamyltransferase.

Thông báo cho thầy thuốc những tác dụng không mong muốn có liên hệ đến sự sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

Chưa có báo cáo

Lái xe và vận hành máy móc

Cũng như tất cả các thuốc nhỏ mắt khác, mắt mở tạm thời hoặc rối loạn thị giác có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc. Nếu bị mờ mắt khi nhỏ thuốc, bệnh nhân nên chờ cho đến khi mắt nhìn thấy rõ ràng trước trước khi lái xe hay vận hành máy móc.

Thai kỳ và cho con bú

Phụ nữ có thai

Không có đầy đủ số liệu về việc sử dụng moxifloxacin cho phụ nữ có thai. Tuy nhiên có thể dự đoán là thuốc không có ảnh hưởng đến thai vì lượng moxifloxacin vào cơ thể không đáng kể. Có thể dùng thuốc này khi có thai

Phụ nữ cho con bú

Không biết rõ moxifloxacin có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy sự bài tiết vào sữa ở mức thấp khi uống moxifloxacin. Tuy nhiên có thể dự đoán, ở liều điều trị, moxifloxacin không có ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ. Có thể dùng thuốc này ở phụ nữ cho con bú.

Bảo quản

Trước khi mở nắp: Bảo quản dưới 30oC, tránh ánh sáng.

Sau khi mở nắp: Không dùng quá 30 ngày.

Để thuốc ngoài tầm tay trẻ em

Quy cách đóng gói

1 lọ 5ml/hộp.

Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Dược lực học

Moxifloxacin Hydroclorid là kháng sinh fluroquinolon thế hệ thứ 4, ức chế enzym ADN gyrase và topoisomerase IV cầ thiết cho sự nhân đôi, sửa chữa và tái tổ hợp ADN.

Các chủng vi khuẩn nhạy cảm

Vi khuẩn Gram dương hiếu khí:

Corynebacterium sp bao gồm

Corynebacterium diphtheriae

Staphylococcus aureus (nhạy cảm với methicillin)

Streptococcus pneumoniae

Streptococcus pyogenes

Nhóm Streptococcus viridans

Vi khuẩn Gram âm hiếu khí:

Enterobacter cloacae

Haemophilus influenzae

Klebsiella oxytoca

Moraxella catarhalis

Serratia marcescens

Vi khuẩn kỵ khí:

Proprionibacterium acnes

Các vi khuẩn khác:

Chlamydia trachomatis

Dược động học

Sau khi nhỏ mắt, moxifloxacin được hấp thu vào hệ tuần hoàn. Nồng độ huyết tương của moxifloxacin được đo ở 21 nam và nữ dùng thuốc nhỏ mắt cho cả hai mắt 3 lần/ngày trong 4 ngày. Nồng độ trung bình ở trạng thái ổn định Cmax và AUC là 2,7 ng/ml và 41,9 ng.giờ/ml tương ứng. Các giá trị này thấp hơn khoảng 1600 lần và 1200 lần so với Cmax và AUC khi uống moxifloxacin 400mg/ngày. Thời gian bán huỷ của moxifloxin trong huyết tương được ước tính là 13 giờ.