- Ngày khai giảng: Liên hệ trường
- Điện thoại: 38356800 (ext.534/536): Chị Mai Anh
- Học phí: Liên hệ trường
- Liên hệ: 38356800
- Văn bằng/ Chứng chỉ:
- Tần suất khai giảng:
- Thời gian học:
- Thời lượng:
Tổng quan
Đào tạo cử nhân ngành Tài chính - Ngân hàng, chuyên ngành Đầu tư chứng khoán, có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp và sức khoẻ tốt, có tư duy tổng hợp về kinh tế, nắm vững kiến thức về tài chính-ngân hàng, các nghiệp vụ phân tích tài chính, quản lý đầu tư, và quản trị doanh nghiệp, đồng thời có khả năng sử dụng thông thạo một trong các ngoại ngữ tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Trung, tiếng Nhật, tiếng Nga.
Sinh viên chuyên ngành Đầu tư chứng khoán sau khi tốt nghiệp Trường Đại học Ngoại thương sẽ có năng lực nghiên cứu, hoạch định chính sách và giải quyết các vấn đề chuyên môn trong lĩnh vực phân tích tài chính, quản lý đầu tư nói riêng và tài chính-ngân hàng nói chung.
Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Đầu tư chứng khoán đáp ứng được những yêu cầu và tiêu chuẩn đào tạo của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước Việt Nam, đồng thời có trình độ tương đương chương trình đào tạo cấp chứng chỉ hành nghề Phân tích Tài chính Chuyên nghiệp (Chartered Financial Analyst - CFA) (bậc I), được trang bị đầy đủ kiến thức để làm việc tại các cơ quan quản lý Nhà nước, cơ quan nghiên cứu, đào tạo về tài chính, ngân hàng và thị trường chứng khoán, các ngân hàng thương mại và đầu tư, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ và phụ trách tài chính tại các doanh nghiệp.
Điểm nổi bật của chương trình cử nhân Tài chính - Ngân hàng là chương trình được thiết kế phù hợp với các chương trình học thuật và hành nghề chuẩn quốc tế, sinh viên theo học có khả năng liên thông với các trường của Anh Quốc và các nước nói tiếng Anh khác theo chương trình 2+2 hoặc 3+1.
Chương trình học
Môn học ngành và chuyên ngành
Tài chính - Tiền tệ
Tài chính Doanh nghiệp
Tài chính Quốc tế
Tài chính công
Thị trường tài chính và các Định chế tài chính
Ngân hàng Thương mại
Quản trị Rủi ro Tài chính
Thị trường Chứng khoán
Phân tích Báo cáo Tài chính
Phương pháp lượng cho Tài chính
Phân tích và Đầu tư Chứng khoán 1
Phân tích và Đầu tư Chứng khoán 2
Quản trị Danh mục Đầu tư
Tiêu chuẩn đạo đức, hành nghề và quản trị doanh nghiệp
Ngoại ngữ chuyên ngành 2
Ngoại ngữ chuyên ngành 3
Các môn học tự chọn
Kế toán Tài chính
Kế toán Quản trị
Lý thuyết Kiểm toán
Bảo hiểm trong kinh doanh
Thanh toán Quốc tế
Tài trợ Thương mại quốc tế
Kinh doanh Ngoại hối
Kinh tế học Tài chính
Mô hình Tài chính
Đầu tư Bất động sản
Phân tích Kỹ thuật Chứng khoán
Tài chính Tâm lý
Tài chính Doanh nghiệp đa quốc gia
Tài trợ Dự án
Chiến lược Tài chính Doanh nghiệp
Kế toán Ngân hàng
Tín dụng Ngân hàng
Quản trị Rủi ro trong Ngân hàng
Ứng dụng Công nghệ trong Ngân hàng
Hệ thống Thông tin Quản trị
Nhà đào tạo
Page 2
-30%
-40%
-17%
-42%
-60%
-55%
-31%
Thông tin tổng quan về ngành chứng khoán. Các trường tuyển sinh, lộ trình đào tạo chuyên ngành chứng khoán. Có nên lựa chọn theo học ngành này không?
Thông tin tổng quan về ngành chứng khoán. Các trường tuyển sinh, lộ trình đào tạo chuyên ngành chứng khoán. Có nên lựa chọn theo học ngành này không? Chứng khoán là một phương tiện hàng hóa trừu tượng có thể thỏa thuận và có thể thay thế được, đại diện cho một giá trị tài chính. Chứng khoán bao gồm các loại: Chứng khoán cổ phần, chứng khoán phái sinh, chứng chỉ đầu tư… Hiện nay, với xu thế hội nhập và nền kinh tế Việt Nam có chiều hướng phát triển thì ngành chứng khoán là một trong những ngành rất có tiềm năng. Ngoài ra, ngành công nghệ thông tin càng phát triển thì đồng nghĩa với việc ngành chứng khoán có thêm nhiều cơ hội, đặc biệt công nghệ đã thay đổi cách thức giao dịch từ thủ công sang tự động hóa, tăng hiệu quả thời gian giao dịch trên sàn chứng khoán, giúp cho ngành này càng phát triển mạnh mẽ. Ngành Chứng khoán mở ra rất nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp, nổi bật: tập đoàn Vingroup – mã chứng khoán VIC đã tăng vốn điều lệ từ 800 tỷ đồng lên tới 26.377 tỷ đồng, tăng gấp 32 lần so với thời điểm niêm yết, ngoài ra có các “ông lớn” cũng thu lại được rất nhiều vốn từ chứng khoán như Vinamilk, Hòa Phát… [caption id="attachment_36791" align="aligncenter" width="588"]
- Cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản và nâng cao về thị trường chứng khoán, có khả năng phân tích cơ bản và phân tích kỹ thuật về thị trường chứng khoán.
- Có khả năng tham gia đầu tư và quản lý danh mục đầu tư có hiệu quả trên thị trường chứng khoán.
- Sinh viên tốt nghiệp ngành chứng khoán có thể tìm việc làm và đảm nhận công việc tại các vị trí khác nhau trên thị trường chứng khoán như: Tại các Vụ chuyên môn của Ủy ban chứng khoán, đảm nhận các vị trí trong sở giao dịch chứng khoán với các vị trí như: Nhà tư vấn đầu tư chứng khoán, chuyên gia phân tích thị trường, quản lý danh mục đầu tư, môi giới, tư doanh hoặc có thể làm việc tại các công ty quản lý quỹ, các quỹ đầu tư, các công ty niêm yết.
- Chuyên viên thị trường
- Nhân viên hành chính hỗ trợ
- Nhà tư vấn đầu tư chứng khoán
- Chuyên gia phân tích thị trường
- Quản trị viên danh mục đầu tư
- Nhà đầu tư chứng khoán.
- Sinh viên mới ra trường: 5 – 7 Triệu đồng/tháng
- 2 – 3 năm kinh nghiệm: 7 – 9 Triệu đồng/tháng
- 4 – 5 năm kinh nghiệm: Trên 9 Triệu đồng/tháng
STT | Tên học phần | Số tín chỉ | Ghi chú |
Kiến thức giáo dục đại cương | 37 | ||
1 | Nguyên lý cơ bản chủ nghĩa Mác-Lênin | 5 | |
2 | Đường lối cách mạng Đảng cộng sản VN | 3 | |
3 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 | |
4 | Ngoại ngữ (Phần 1 và 2) | 7 | |
5 | Toán cao cấp | 4 | |
6 | Lý thuyết xác suất và thống kê toán | 3 | |
7 | Pháp luật đại cương | 2 | |
8 | Tin học đại cương | 3 | |
9 | Tối ưu hóa | 2 | |
10 | Kinh tế quốc tế | 2 | |
11 | Quản trị học | 2 | |
12 | Kinh tế phát triển | 2 | |
Kiến thức cơ sở khối ngành | 6 | ||
13 | Kinh tế vi mô I | 3 | |
14 | Kinh tế vĩ mô I | 3 | |
Các học phần tự chọn đại cương | 6 | ||
15 | Lịch sử các học thuyết kinh tế | 3 | |
Marketing căn bản | |||
Nguyên lý kế toán | |||
16 | Nguyên lý thống kê kinh t ế | 3 | |
Lý thuyết tài chính tiền tệ | |||
Luật lao động | |||
Kiến thức cơ sở ngành | 12 | ||
17 | Nguyên lý thống kê kinh tế | 3 | |
18 | Nguyên lý kế toán | 3 | |
19 | Luật kinh tế | 3 | |
20 | Kinh tế lượng | 3 | |
Kiến thức ngành | 20 | ||
21 | Tài chính doanh nghiệp | 3 | |
22 | Tài chính quốc tế | 3 | |
23 | Nghiệp vụ ngân hàng I | 2 | |
24 | Thị trường tài chính | 2 | |
25 | Tài chính công I | 2 | |
26 | Thuế | 2 | |
27 | Nguyên lý và thực hành bảo hiểm | 2 | |
28 | Thanh toán quốc tế I | 2 | |
29 | Toán tài chính | 2 | |
Kiến thức bổ trợ | 12 | ||
30 | Kế toán tài chính | 3 | |
31 | Kiểm toán | 2 | chọn 1 trong 3 môn |
Kế toán chi phí | |||
Đầu tư công | |||
32 | Thuế I | 2 | |
33 | Ngân hàng trung ương | 2 | chọn 1 trong 3 môn |
Tài chính hành vi | |||
Quản trị doanh nghiệp | |||
34 | Ngoại ngữ chuyên ngành | 5 | |
Kiến thức chuyên ngành | 17 | ||
35 | Thị trường chứng khoán | 2 | |
36 | Nghiệp vụ ngân hàng thương mại | 2 | |
37 | Phân tích đầu tư chứng khoán | 3 | |
38 | Luật chứng khoán | 2 | |
39 | Quản trị danh mục đầu tư chứng khoán | 2 | |
40 | Nghiệp vụ ngân hàng trên thị trường chứng khoán | 2 | |
41 | Mô hình tài chính | 2 | chọn 1 trong 2 môn |
Chứng khoán phái sinh | |||
42 | Báo cáo ngoại khóa | 2 | |
Thực tập và tốt nghiệp | 10 | ||
Tổng cộng | 120 |
- TAGS
- ngành chứng khoán
- khối kinh tế kinh doanh