Câu 1: Nhóm công thức nào sau đây biểu diễn toàn Oxit A. CuO, CaCO3, SO3 C. FeO; KCl, P2O5 B. N2O5 ; Al2O3 ; SO2 D. CO2 ; H2SO4 ; MgO Câu 2: Cho các oxit sau: CO2, SO2, Fe2O3, P2O5, K2O. Trong đó có: A. Hai oxit axit và 3 oxit bazơB. Ba oxit axit và 2 oxit bazơ C. Một oxit axit và 4 oxit bazơD. Bốn oxit axit và 1 oxit bazơ Câu 3: Sự oxi hóa chậm là: A. Sự oxi hóa mà không tỏa nhiệt. B. Sự oxi hóa mà không phát sáng C. Sự tự bốc cháy D. Sự ôxi hóa tỏa nhiệt mà không phát sáng Câu 4: Khối lượng Kalipemanganat (KMnO4) cần dùng để điều chế được 5,6 lít khí oxi (đktc) là: A. 49,25 g B. 21,75 g C. 79,0 g D. 39.5 g Câu 5: Những chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là: A. KClO3 và KMnO4 .B. KMnO4 và H2O. C. KClO3 và CaCO3 . D. KMnO4 và không khí. Câu 6: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng hóa hợp: A. CuO + H2 Cu + H2O . B. CaO + H2O Ca(OH)2 . C. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 . D. CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O.
2 trả lời
Xác định tính từ,động từ, danh từ cho câu trên (Hóa học - Lớp 9)
2 trả lời
Hoàn thành bảng sau (Hóa học - Lớp 9)
1 trả lời
Bài tập hãy phân loại các hợp chất sau (Hóa học - Lớp 8)
1 trả lời
Hòa tan 2.8gam sắt bằng dung dịch HCL (Hóa học - Lớp 9)
1 trả lời
Tính C% các chất trong dd sau phản ứng (Hóa học - Lớp 10)
1 trả lời
Đáp án:
Nhiều quá, mình viết đáp án ở dưới, vui lòng kéo xuống giùm mình hen! 😁👍🏻
Giải thích các bước giải:
7/B
SO2, CO2 là oxit axit; MgO là oxit bazơ!
Phân tử hợp chất hữu cơ chỉ cần có dạng XO (với X là kim loại/phi kim), thì sẽ cho ra tương ứng oxi bazơ/axit!
8/A
Vì kim loại có hoá trị (III) => Oxit kim loại có dạng : R2O3!
M = 2R + 48
Ta thấy trong R2O3, Oxi có 3 nguyên tử và chiếm 30% tổng thể nên ta có:
48/(2R + 48) = 30% => R = 56 g/mol
Vậy oxit cần tìm là Sắt (III) oxit!
9/B
Theo PTrình : C + O2 -> CO2
nC = 3/12 = 0,25 mol = nO2 => mO2 = 32/4 = 8g!
(Bổ sung đề cho mình, thể tích O2 ở ĐKTC nhé)! Thì VO2 = 22,4/4 = 5,6 lít!
10/D
Theo PTrình : 2KCLO3 (nhiệt độ, MnO2 xt) -> 2KCL + 3O2
nKCLO3 = 1 mol => nO2 = 3/2 (1) = 3/2 mol
=> VO2 (ĐKTC) = 3/2(22,4) = 33,6 lít!
11/D
Vẫn là theo PTrình: 4P + 5O2 (nhiệt độ) -> 2P2O5
nP = nO2 = 0,5 mol
Ta có tỉ lệ: 4/0,5 = 8 < 5/0,5 = 10 => nO2 hết, tính các chất theo O2!
Chất rắn sau PỨ gồm có P dư (0,1 mol) và P2O5 tạo thành (0,2 mol)!
mRắn = 0,1(31) + 0,2(31 . 2 + 16 . 5) = 31,5g!
12/A
Theo PTrình :V 3Fe + 2O2 (nhiệt độ) -> Fe3O4
nFe = 1/35 mol => nFe3O4 = 1/105 mol
=> mOxit = mFe3O4 = (56 . 3 + 64)1/105 = 2,2095 g xấp xỉ bằng 2,21g nhé! ^^
Có gì chưa hài lòng cứ cmt, rep nhiệt tình!
Đáp án:
Câu 1: Nhóm công thức nào sau đây biểu diễn toàn Oxit
A. CuO, CaCO3, SO3 B. N2O5 ; Al2O3 SO2 ;C. FeO; KCl, P2O5 D. CO2 ; H2SO4 ; MgO
Câu 2: Cho các oxit sau: CO2, SO2, Fe2O3, P2O5, K2O. Trong đó có:
A. Hai oxit axit và 3 oxit bazơ
B. Ba oxit axit và 2 oxit bazơ
C. Một oxit axit và 4 oxit bazơ
D. Bốn oxit axit và 1 oxit bazơ
Câu 3: Sự oxi hóa chậm là:
A. Sự oxi hóa mà không tỏa nhiệt.
B. Sự oxi hóa mà không phát sáng
C. Sự tự bốc cháy
D. Sự ôxi hóa tỏa nhiệt mà không phát sáng
Câu 4: Khối lượng Kalipemanganat (KMnO4) cần dùng để điều chế được 5,6 lít khí oxi (đktc) là:
A. 49,25 g B. 21,75 g C. 79,0 g D. 39.5 g
Câu 5: Những chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là:
A. KClO3 và KMnO4 . B. KMnO4 và H2O. C. KClO3 và CaCO3 . D. KMnO4 và không khí.
Câu 6: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng hóa hợp:
A. CuO + H2 Cu + H2O .
B. CaO + H2O Ca(OH)2 .
C. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 .
D. CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O.
Giải thích các bước giải:
Nhóm công thức nào sau đây biểu diễn toàn Oxit
A. CuO, CaCO3, SO3 C. FeO; CuO, P2O5
B. N2O5 ; Al2O3 ; SiO2 , HNO3 D. CO2 ; CaO; MgO