Ruột của thú ăn thịt có đặc điểm a to và dài B nhỏ và ngắn c nhỏ và dài d to và ngắn

1.1. Đặc điểm tiêu hoá ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật

a. Đặc điểm tiêu hoá ở thú ăn thịt

– Miệng:

Ruột của thú ăn thịt có đặc điểm a to và dài B nhỏ và ngắn c nhỏ và dài d to và ngắn

+ Cấu tạo:

  • Răng cửa         
  • Răng nanh to khỏe           
  • Răng trước hàm và răng ăn thịt 

+ Chức năng:

  • Răng cửa lấy thịt ra khỏi xương
  • Răng nanh nhọn dài cắm và giữ chặt con mồi
  • Răng trước hàm và răng ăn thịt lớn, cắt thịt thành từng mãnh nhỏ để dễ nuốt.
  • Răng hàm có kích thước nhỏ, ít được sử dụng

– Dạ dày:

Ruột của thú ăn thịt có đặc điểm a to và dài B nhỏ và ngắn c nhỏ và dài d to và ngắn

+ Cấu tạo: Dạ dày đơn to, khỏe, có các enzim tiêu hóa.

+ Chức năng:

  • Dạ dày là một cái túi lớn nên gọi là dạ dày đơn.
  • Thịt được tiêu hoá cơ học và hoá học giống như trong dạ dày người. Dạ dày co bóp làm nhuyễn thức ăn trộn đều với dịch vị. Enzim pepsin thuỷ phân prôtêin thành các peptit

– Ruột non:

+ Cấu tạo:

  • Ruột non ngắn 
  • Ruột già           
  • Ruột tịt

+ Chức năng:

  • Ruột non ngắn hơn nhiều so với ruột non thú ăn thực vật
  • Các chất dinh dưỡng được tiêu hoá hoá học và hấp thu trong ruột non giống như ở người
  • Ruột tịt không phát triển và không có chức năng tiêu hoá thức ăn

b. Đặc điểm tiêu hoá ở thú ăn thực vật

– Miệng:

Ruột của thú ăn thịt có đặc điểm a to và dài B nhỏ và ngắn c nhỏ và dài d to và ngắn

+ Cấu tạo:

  • Tấm sừng        
  • Răng cửa và răng nanh    
  • Răng trước hàm, răng hàm

+ Chức năng:

  • Răng nanh giống răng cửa. Khi ăn cỏ, các răng này tì lên tấm sừng ở hàm trên để giữ chặt cỏ
  • Răng trước hàm và răng hàm phát triển có tác dụng nghiền nát cỏ.

– Dạ dày:

Ruột của thú ăn thịt có đặc điểm a to và dài B nhỏ và ngắn c nhỏ và dài d to và ngắn

+Cấu tạo:

  • Dạ dày thỏ.
  • Dạ dày thú nhai lại.

+ Chức năng:

  • Dạ dày thỏ, ngựa là dạ dày đơn.
  • Dạ dày trâu, bò có 4 túi. Dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, dạ múi khế. Dạ cỏ là nơi dự trữ làm mềm và lên men thức ăn. Trong dạ cỏ, có nhiều vi sinh vật tiêu hoá xenlulôzơ và các chất dinh dưỡng khác.
  • Dạ tổ ong giúp đưa thức ăn lên trên trong khi nhai lại. Dạ lá sách giúp tái hấp thu nước. Dạ múi khế tiết ra pepsin, HCl tiêu hoá prôtêin có trong cỏ và vi sinh vật từ dạ cỏ xuống. Bản thân vi sinh vật cũng là nguồng cung cấp prôtêin quan trọng cho động vật.

– Ruột:

+ Cấu tạo:

  • Ruột non dài.
  • Manh tràng lớn.
  • Ruột già.

+ Chức năng:

  • Ruột non dài vài chục mét và dài hơn rất nhiều so với ruột non của thú ăn thịt
  • Các chất dinh dưỡng được tiêu hoá hoá học và hấp thu giống như trong ruột non người
  • Manh tràng rất phát triển và có nhiều vi sinh vật cộng sinh tiếp tục tiêu hoá xenlulôzơ và các chất dinh dưỡng có trong tế bào thực vật. Các chất dinh dưỡng đơn giản được hấp thu qua thành manh tràng.

2. Bài tập minh họa

Nêu rõ đặc điểm cấu tạo cơ quan tiêu hoá và quá trình tiêu hóa ở gia cầm?

Hướng dẫn giải:

  • Mỏ gà cấu tạo bằng chất sừng, hình thoi có mép trơn và nhọn nên rất thích hợp cho việc lấy thức ăn nhỏ và xé rách khối thức ăn lớn.
  • Diều gà rất phát triển hình thành một túi chứ thức ăn, diều vịt và ngỗng kém phát triển, chỉ là phần phình to của thực quản.
  • Dạ dày tuyến có dung tích nhỏ, nhưng thành của nó dày. Trong thành niêm mạc dạ dày tuyến có tuyến dịch vị (khoảng 30-40 tuyến). Dịch vị do tuyến tiết ra chứa men pepxin và axit chlohydric (HCl), độ pH là 3,1-4,5.
  • Dạ dày cơ là cơ quan tiêu hoá phát triển nhất của gia cầm. Nó có hình tròn, dẹt như hai chiếc đĩa nhỏ úp vào nhau, do lớp cơ dày rắn tạo thành. Nó có thể xem như hạ vị của dạ dày loài có vú và có chức năng đặc biệt.
  • Ruột non của gia cầm đầu trên giáp với dạ dày cơ, đầu dưới giáp với manh tràng. Ruột già của gia cầm không phát triển, nó do trực tràng thô ngắn và 2 manh tràng đổ vào đoạn đầu trực tràng tạo thành.

3. Luyện tập

3.1. Bài tập tự luận

Câu 1: Nêu rõ sự sai khác cơ bản trong tiêu hóa thức ăn của động vật ăn thực vật so với động vật ăn thịt và ăn tạp? 

Câu 2: So sánh sự khác nhau cơ bản giữa hệ tiêu hóa của thú ăn thịt và thú ăn thực vật?

Câu 3: Trình bày sự tiêu hóa của nhóm động vật nhai lại? 

Câu 4: Tại sao trong mề của gà hoặc chim bồ câu mổ ra thường thấy có những hạt sỏi nhỏ? Chúng có tác dụng gì? 

3.2. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Bộ hàm và độ dài ruột ở động vật ăn tạp có gì khác so với động vật ăn thịt?

A. Răng nanh, răng trước hàm sắc nhọn hơn và ruột dài hơn.  B. Răng nanh, răng trước hàm sắc nhọn và ruột ngắn hơn.  C. Răng nanh, răng trước hàm không sắc nhọn bằng và ruột dài hơn. 

D. Răng nanh, răng trước hàm không sắc nhọn bằng và ruột ngắn.

Câu 2: Vai trò của vi sinh vật cộng sinh đối với động vật nhai lại:

1. VSV cộng sinh trong dạ cỏ và manh tràng tiết enzim xenlulaza tiêu hoá xenlulozơ; tiêu hóa các chất hữu cơ khác trong tế bào thực vật thành chất hữu cơ đơn giản. 2. VSV cộng sinh giúp động vật nhai lại tiêu hoá prôtêin và lipit trong dạ múi khế.

3. VSV cộng sinh bị tiêu hóa trong dạ múi khế, ruột non, trở thành nguồn cung cấp prôtêin quan trọng cho động vật nhai lại.

A. 1, 3. B. 2, 3.  C. 1, 2.

D. 1, 2, 3.

Câu 3: Trật tự tiêu hóa thức ăn trong dạ dày ở trâu như thế nào?

A. Dạ cỏ → Dạ tổ ong → Dạ lá sách → Dạ múi khế.  B. Dạ cỏ → Dạ lá sách → Dạ tổ ong → Dạ múi khế.  C. Dạ cỏ → Dạ múi khế → Dạ lá sách → Dạ tổ ong

D. Dạ cỏ → Dạ múi khế → Dạ tổ ong → Dạ lá sách

Câu 4: Trật tự di chuyển thức ăn trong ống tiêu hoá của người là

A. cổ họng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già.

B. thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, cổ họng,

C. thực quản, cổ họng, dạ dày, ruột già, ruột non.

D. cổ họng, dạ dày, thực quản, ruột non, ruột già.

E. cổ họng, thực quản, dạ dày, ruột già, ruột non.

Câu 5: Đánh đấu X vào ô trống cho ý trả lời đúng về tiêu hóa xenlulozơ

Trong ống tiêu hóa cùa động vật nhai lại, Thành xenlulozơ của tế bào thực vật:

a) không được tiêu hóa nhưng được phá vỡ ra nhờ co hóp mạnh của dạ dày.

b) được nước bọt thủy phân thành các thành phần  đơn giản.

c) được tiêu hóa nhờ các vi sinh vật cộng sinh trong manh tràng và dạ dày.

d) được tiêu hóa hóa học nhờ các enzim tiết ra từ ống tiêu hóa.

4. Kết luận

– Sau khi học xong bài này các em cần:

  • Mô tả được cấu tạo của ống tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật.
  • So sánh được cấu tạo và chức năng của ống tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật, từ đó rút ra được các đặc điểm thích nghi.

Giải Bài Tập Sinh Học 11 – Bài 15: Tiêu hóa (Nâng Cao) giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:

Trả lời câu hỏi Sinh 11 nâng cao Bài 15 trang 57: Hãy trình bày tiêu hóa ở các nhóm động vật.

Lời giải:

– Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa: quá trình tiêu hóa chủ yếu là tiêu hóa nội bào.

– Ở động vật có túi tiêu hóa: quá trình tiêu hóa chủ yếu là tiêu hóa ngoại bào nhờ các tuyến tiết dịch tiêu hóa có chứa các enzim.

– Ở động vật đã hình thành ống tiêu hóa và các tuyến tiêu hóa: quá trình tiêu hóa diễn ra trong ống tiêu hóa với sự tham gia của các enzim chủ yếu là tiêu hóa ngoại bào.

Trả lời câu hỏi Sinh 11 nâng cao Bài 15 trang 58: Nêu rõ những đặc điểm của bộ hàm ở động vật ăn thịt.

Lời giải:

Động vật ăn thịt như thú, có bộ rang phân hóa thành rang cửa, răng nanh, răng ăn thịt và răng hàm.

– Răng cửa giúp lấy thịt ra khỏi xương

– Răng nanh cắm vào con mồi và giữ con mồi.

– Răng ăn thịt rất phát triển với chức năng xé thịt.

Trả lời câu hỏi Sinh 11 nâng cao Bài 15 trang 59: Hãy nêu rõ bộ hàm và độ dài ruột ở động vật ăn tạp có gì khác so với động vật ăn thịt.

Lời giải:

– Bộ hàm của động vật ăn tạp thường to xương quai hàm phát triển thậm chí cả những răng hàm của chúng to nhiều gờ cứng do nhai thức ăn thực vật

– Bộ hàm của động vật ăn thịt thì xương quai hàm không phát triển như động vật ăn tạp nhưng các răng của chúng rất sắc đặc biệt là răng nanh, răng hàm.

– Ruột của động vật ăn tạp sẽ dài hơn động vật ăn thịt đấy vì thức ăn của chúng nghèo dinh dưỡng, khó tiêu hóa, hấp thụ hơn nên ruột phải đủ dài để hấp thụ đầy đủ các chất dinh dưỡng. Ngoài ra động vật ăn tạp hay động vật ăn thực vật có manh tràng (ruột tịt) rất phát triển để hấp thụ chất dinh dưỡng từ thức ăn.

– Ruột của động vật ăn thịt có chiều dài ngắn hơn động vật ăn tạp và ăn thực vật vì thức ăn của chúng chủ yếu là thịt mềm, giàu chất dinh dưỡng, dễ hấp thụ, dễ tiêu hóa.Ngoài ra động vật ăn thịt thì ruột tịt không phát triển.

Trả lời câu hỏi Sinh 11 nâng cao Bài 15 trang 60: Quan sát hình 15.2, hãy nêu rõ do đâu bề mặt hấp thụ của ruột có thể tăng lên hàng nhìn lần.

Lời giải:

Bề mặt hấp thụ của ruột tăng lên rất nhiều nhờ các nếp gấp của niêm mạc ruột, trên đó có các lông ruột và các lông cực nhỏ nằm trên đỉnh của các tế bào lông ruột, tạo điều kiện hấp thụ hết các chất dinh dưỡng.

Lời giải:

Cơ quan tiêu hóa Động vật ăn thịt Động vật ăn tạp
Bộ hàm Xương quai hàm không phát triển, các răng sắc đặc biệt là răng nanh, răng hàm. To, xương quai hàm phát triển, răng hàm của chúng to nhiều gờ cứng do nhai thức ăn thực vật.
Ruột

– Ngắn hơn động vật ăn tạp và ăn thực vật vì thức ăn của chúng chủ yếu là thịt mềm, giàu chất dinh dưỡng, dễ hấp thụ, dễ tiêu hóa.

– Ruột tịt không phát triển.

– Dài hơn động vật ăn thịt vì thức ăn của chúng nghèo dinh dưỡng, khó tiêu hóa, hấp thụ hơn nên ruột phải đủ dài để hấp thụ đầy đủ các chất dinh dưỡng

– Manh tràng (ruột tịt) rất phát triển để hấp thụ chất dinh dưỡng từ thức ăn.

Lời giải:

Quá trình tiêu hóa quan trọng nhất xảy ra ở ruột non vì ở ruột non có đầy đủ tất cả các enzim của tuyến tụy, tuyến ruột và gan để biến đổi tất cả các loại thức ăn chưa được biến đổi hoặc mới chỉ biến đổi một phần thành các chất đơn giản mà cơ thể có khả năng hấp thụ được.

Lời giải:

Bề mặt hấp thụ của ruột tăng lên rất nhiều nhờ các nếp gấp của niêm mạc ruột, trên đó có các lông ruột và các lông cực nhỏ nằm trên đỉnh của các tế bào lông ruột, tạo điều kiện hấp thụ hết các chất dinh dưỡng.

Lời giải:

   A. Ruột là bộ phận dài nhất trong ống tiêu hóa.

   B. Bề mặt hấp thụ của ruột lớn.

   C. Ở ruột có đầy đủ các loại enzim để phân giải tất cả các loại thức ăn.

   D. Cả A và B.

   E. Cả B và C.

Đáp án: E

Lời giải:

Các chất được hấp thụ qua thành ruột non theo cơ chế vận chuyển tích cực hoặc thụ động

– Các axit amin, đường đươn được hấp thụ theo cơ chế vận chuyển tích cực.

– Một số protein được vận chuyển theo cơ chế thực bào.

– Nước được hấp thụ thụ động.

– Glixerin hòa tan trong nước và được hấp thụ thụ động.

– Đa số các VTM đều hấp thụ thụ động