Show
1.1. Đặc điểm tiêu hoá ở thú ăn thịt và thú ăn thực vậta. Đặc điểm tiêu hoá ở thú ăn thịt – Miệng: + Cấu tạo:
+ Chức năng:
– Dạ dày: + Cấu tạo: Dạ dày đơn to, khỏe, có các enzim tiêu hóa. + Chức năng:
– Ruột non: + Cấu tạo:
+ Chức năng:
b. Đặc điểm tiêu hoá ở thú ăn thực vật – Miệng: + Cấu tạo:
+ Chức năng:
– Dạ dày: +Cấu tạo:
+ Chức năng:
– Ruột: + Cấu tạo:
+ Chức năng:
2. Bài tập minh họaNêu rõ đặc điểm cấu tạo cơ quan tiêu hoá và quá trình tiêu hóa ở gia cầm? Hướng dẫn giải:
3. Luyện tập3.1. Bài tập tự luậnCâu 1: Nêu rõ sự sai khác cơ bản trong tiêu hóa thức ăn của động vật ăn thực vật so với động vật ăn thịt và ăn tạp? Câu 2: So sánh sự khác nhau cơ bản giữa hệ tiêu hóa của thú ăn thịt và thú ăn thực vật? Câu 3: Trình bày sự tiêu hóa của nhóm động vật nhai lại? Câu 4: Tại sao trong mề của gà hoặc chim bồ câu mổ ra thường thấy có những hạt sỏi nhỏ? Chúng có tác dụng gì? 3.2. Bài tập trắc nghiệmCâu 1: Bộ hàm và độ dài ruột ở động vật ăn tạp có gì khác so với động vật ăn thịt? A. Răng nanh, răng trước hàm sắc nhọn hơn và ruột dài hơn. B. Răng nanh, răng trước hàm sắc nhọn và ruột ngắn hơn. C. Răng nanh, răng trước hàm không sắc nhọn bằng và ruột dài hơn. D. Răng nanh, răng trước hàm không sắc nhọn bằng và ruột ngắn. Câu 2: Vai trò của vi sinh vật cộng sinh đối với động vật nhai lại: 1. VSV cộng sinh trong dạ cỏ và manh tràng tiết enzim xenlulaza tiêu hoá xenlulozơ; tiêu hóa các chất hữu cơ khác trong tế bào thực vật thành chất hữu cơ đơn giản. 2. VSV cộng sinh giúp động vật nhai lại tiêu hoá prôtêin và lipit trong dạ múi khế. 3. VSV cộng sinh bị tiêu hóa trong dạ múi khế, ruột non, trở thành nguồn cung cấp prôtêin quan trọng cho động vật nhai lại. A. 1, 3. B. 2, 3. C. 1, 2. D. 1, 2, 3. Câu 3: Trật tự tiêu hóa thức ăn trong dạ dày ở trâu như thế nào? A. Dạ cỏ → Dạ tổ ong → Dạ lá sách → Dạ múi khế. B. Dạ cỏ → Dạ lá sách → Dạ tổ ong → Dạ múi khế. C. Dạ cỏ → Dạ múi khế → Dạ lá sách → Dạ tổ ong D. Dạ cỏ → Dạ múi khế → Dạ tổ ong → Dạ lá sách Câu 4: Trật tự di chuyển thức ăn trong ống tiêu hoá của người là A. cổ họng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già. B. thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, cổ họng, C. thực quản, cổ họng, dạ dày, ruột già, ruột non. D. cổ họng, dạ dày, thực quản, ruột non, ruột già. E. cổ họng, thực quản, dạ dày, ruột già, ruột non. Câu 5: Đánh đấu X vào ô trống cho ý trả lời đúng về tiêu hóa xenlulozơ Trong ống tiêu hóa cùa động vật nhai lại, Thành xenlulozơ của tế bào thực vật: a) không được tiêu hóa nhưng được phá vỡ ra nhờ co hóp mạnh của dạ dày. b) được nước bọt thủy phân thành các thành phần đơn giản. c) được tiêu hóa nhờ các vi sinh vật cộng sinh trong manh tràng và dạ dày. d) được tiêu hóa hóa học nhờ các enzim tiết ra từ ống tiêu hóa. 4. Kết luận– Sau khi học xong bài này các em cần:
Giải Bài Tập Sinh Học 11 – Bài 15: Tiêu hóa (Nâng Cao) giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên: Trả lời câu hỏi Sinh 11 nâng cao Bài 15 trang 57: Hãy trình bày tiêu hóa ở các nhóm động vật. Lời giải: – Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa: quá trình tiêu hóa chủ yếu là tiêu hóa nội bào. – Ở động vật có túi tiêu hóa: quá trình tiêu hóa chủ yếu là tiêu hóa ngoại bào nhờ các tuyến tiết dịch tiêu hóa có chứa các enzim. – Ở động vật đã hình thành ống tiêu hóa và các tuyến tiêu hóa: quá trình tiêu hóa diễn ra trong ống tiêu hóa với sự tham gia của các enzim chủ yếu là tiêu hóa ngoại bào. Trả lời câu hỏi Sinh 11 nâng cao Bài 15 trang 58: Nêu rõ những đặc điểm của bộ hàm ở động vật ăn thịt. Lời giải: Động vật ăn thịt như thú, có bộ rang phân hóa thành rang cửa, răng nanh, răng ăn thịt và răng hàm. – Răng cửa giúp lấy thịt ra khỏi xương – Răng nanh cắm vào con mồi và giữ con mồi. – Răng ăn thịt rất phát triển với chức năng xé thịt. Trả lời câu hỏi Sinh 11 nâng cao Bài 15 trang 59: Hãy nêu rõ bộ hàm và độ dài ruột ở động vật ăn tạp có gì khác so với động vật ăn thịt. Lời giải: – Bộ hàm của động vật ăn tạp thường to xương quai hàm phát triển thậm chí cả những răng hàm của chúng to nhiều gờ cứng do nhai thức ăn thực vật – Bộ hàm của động vật ăn thịt thì xương quai hàm không phát triển như động vật ăn tạp nhưng các răng của chúng rất sắc đặc biệt là răng nanh, răng hàm. – Ruột của động vật ăn tạp sẽ dài hơn động vật ăn thịt đấy vì thức ăn của chúng nghèo dinh dưỡng, khó tiêu hóa, hấp thụ hơn nên ruột phải đủ dài để hấp thụ đầy đủ các chất dinh dưỡng. Ngoài ra động vật ăn tạp hay động vật ăn thực vật có manh tràng (ruột tịt) rất phát triển để hấp thụ chất dinh dưỡng từ thức ăn. – Ruột của động vật ăn thịt có chiều dài ngắn hơn động vật ăn tạp và ăn thực vật vì thức ăn của chúng chủ yếu là thịt mềm, giàu chất dinh dưỡng, dễ hấp thụ, dễ tiêu hóa.Ngoài ra động vật ăn thịt thì ruột tịt không phát triển. Trả lời câu hỏi Sinh 11 nâng cao Bài 15 trang 60: Quan sát hình 15.2, hãy nêu rõ do đâu bề mặt hấp thụ của ruột có thể tăng lên hàng nhìn lần. Lời giải: Bề mặt hấp thụ của ruột tăng lên rất nhiều nhờ các nếp gấp của niêm mạc ruột, trên đó có các lông ruột và các lông cực nhỏ nằm trên đỉnh của các tế bào lông ruột, tạo điều kiện hấp thụ hết các chất dinh dưỡng. Lời giải:
Lời giải: Quá trình tiêu hóa quan trọng nhất xảy ra ở ruột non vì ở ruột non có đầy đủ tất cả các enzim của tuyến tụy, tuyến ruột và gan để biến đổi tất cả các loại thức ăn chưa được biến đổi hoặc mới chỉ biến đổi một phần thành các chất đơn giản mà cơ thể có khả năng hấp thụ được. Lời giải: Bề mặt hấp thụ của ruột tăng lên rất nhiều nhờ các nếp gấp của niêm mạc ruột, trên đó có các lông ruột và các lông cực nhỏ nằm trên đỉnh của các tế bào lông ruột, tạo điều kiện hấp thụ hết các chất dinh dưỡng. Lời giải: A. Ruột là bộ phận dài nhất trong ống tiêu hóa. B. Bề mặt hấp thụ của ruột lớn. C. Ở ruột có đầy đủ các loại enzim để phân giải tất cả các loại thức ăn. D. Cả A và B. E. Cả B và C. Đáp án: E Lời giải: Các chất được hấp thụ qua thành ruột non theo cơ chế vận chuyển tích cực hoặc thụ động – Các axit amin, đường đươn được hấp thụ theo cơ chế vận chuyển tích cực. – Một số protein được vận chuyển theo cơ chế thực bào. – Nước được hấp thụ thụ động. – Glixerin hòa tan trong nước và được hấp thụ thụ động. – Đa số các VTM đều hấp thụ thụ động |