Theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.[2]
Theo Quyết định số 128/QĐ-TW ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức cơ quan đảng, mặt trận và các đoàn thể.[3]
Theo Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo Nhà nước, bảng lương chuyên môn nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành kiểm sát.[4]
Theo Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chínhvề Hướng dẫn thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với cán bộ công chức, viên chức.[5]
Theo Nghị quyết số 1212/2016/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của nhà nước; bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát.[6]
Theo Nghị định số 117/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.[7]
Theo Nghị quyết số:325/2016/UBTVQH14 ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về chế độ đối đãi đối với cán bộ, công chức của Kiểm toán Nhà nước.[8]
Theo Quyết định 275-QĐ-TW ngày 14/12/2009 của Ban Bí thưvề sửa đổi bổ sung một số điều của Quyết định số 128/QĐ-TW ngày 14/12/2004 về chế độ tiền lương đối với cán bộ công chức, viên chức cơ quan đảng, mặt trận và các đoàn thể[9]
Dưới đây là bảng nhóm chức vụ trong Tổ chức của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Đây là bảng tóm tắt đến hệ số 0.90; các hệ số thấp hơn thì cần phải xem kỹ theo các Nghị định và Quyết định, Nghị quyết ở trên.
Nhóm
Hệ số
Nhà nước - Chính phủ
Đảng Cộng sản
Quốc hội - Tòa án
Mặt trận Tổ quốc - Đoàn thể
Chức danh lãnh đạo
|
|
13.00
|
|
|
|
|
|
12.50
|
|
|
|
|
|
12.00
|
|
|
|
|
|
11.10
|
|
|
|
|
|
11.00
|
|
|
|
|
|
10.40
|
- Phó Thủ tướng Chính phủ
- Đại tướng
|
- Bí thư Trung ương Đảng
- Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương
|
- Phó Chủ tịch Quốc hội
- Chánh án Tòa án nhân dân tối cao
- Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao
|
- Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc
|
|
9.80
|
|
|
- Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội
|
|
|
9.70
|
- Bộ trưởng
- Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
- Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước
- Tổng Kiểm toán Nhà nước
- Chủ tịch UBND TP.Hà Nội
- Chủ tịch UBND TP.Hồ Chí Minh
|
- Trưởng ban của Ban thuộc Trung ương Đảng
- Chánh Văn phòng Trung ương Đảng
- Giám đốc Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh
- Tổng biên tập Báo Nhân dân
- Tổng biên tập Tạp chí Cộng sản
- Phó Bí thư Thành ủy Hà Nội
- Phó Bí thư Thành ủy TP. Hồ Chí Minh
|
- Chủ tịch Hội đồng dân tộc
- Chủ nhiệm Ủy ban của QH
- Chủ nhiệm Văn phòng QH
- Chủ tịch HĐND TP.Hà Nội
- Chủ tịch HĐND TP.Hồ Chí Minh
- Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội chuyên trách của TP. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh
|
- Phó Chủ tịch kiêm Tổng thư ký Mặt trận Tổ quốc
- Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động
- Chủ tịch Hội Nông dân
- Bí thư thứ nhất Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
- Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ
- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh
|
Phụ cấp chức vụ lãnh đạo
|
|
1.40
|
- Chủ tịch Viện nghiên cứu khoa học thuộc Chính phủ
- Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (Quân đội)
|
- Phó trưởng ban của Ban thuộc Trung ương Đảng
|
|
|
|
1.30
|
- Thứ trưởng
- Phó Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
- Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ
- Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước
- Giám đốc Đại học Quốc gia
- Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Phó Tổng Kiểm toán Nhà nước[8]
|
- Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương
- Phó trưởng ban Đảng Trung ương
- Phó Chánh văn phòng Trung ương và tương đương
- Bí thư Đảng ủy Ngoài nước
- Bí thư Đảng ủy Khối các cơ quan Trung ương
- Bí thư các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Phó Giám đốc Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh
- Giám đốc Nhà xuất bản Chính trị quốc gia - sự thật
- Phó Tổng Biên tập Báo Nhân dân
- Phó Tổng Biên tập Tạp chí Cộng sản
- Phó Bí thư các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
- Phó Chủ tịch Hội đồng dân tộc của Quốc hội
- Phó Chủ nhiệm Uỷ ban của Quốc hội
- Trưởng ban thuộc Uỷ ban thường vụ Quốc hội
- Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội
- Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao
|
- Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc
- Phó Chủ tịch Đoàn thể Trung ương
- Chủ tịch Hội và tổ chức phi Chính phủ hạng 1 trực thuộc Trung ương
|
|
1.25
|
- Tư lệnh, Chính ủy Quân khu (và các chức vụ khác tương đương nhóm 3)[10]
- Tổng cục trưởng thuộc Bộ
- Tổng Giám đốc Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Quốc gia
|
- Ủy viên Ủy ban kiểm tra Trung ương
- Phó Bí thư Đảng ủy Ngoài nước
- Phó Bí thư các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
- Trưởng Đoàn Đại biểu Quốc hội chuyên trách các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao[6]
- Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao[6]
- Chủ tịch Hội đồng nhân dân Đô thị loại I, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
|
|
1.20
|
- Phó Chủ tịch UBND TP.Hà Nội
- Phó Chủ tịch UBND TP.Hồ Chí Minh
|
- Ủy viên thường vụ TP.Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh
- Chủ nhiệm UBKT TP.Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh
|
- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân Đô thị đặc biệt, TP.Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh.
- Phó Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội chuyên trách của Đô thị đặc biệt, TP. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.
- Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao
- Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao
|
- Ủy viên thường trực Đoàn Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc
- Chủ tịch Mặt trận Đô thị đặc biệt, TP.Hà Nội; TP.Hồ Chí Minh
- Bí thư thường trực Trung ương Đoàn
|
|
1.15
|
- Phó Chủ tịch Viện nghiên cứu khoa học thuộc Chính phủ
|
|
|
|
|
1.10
|
- Phó Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ
- Trưởng ban quản lý khu công nghiệp (loại 1)
- Phó Tổng Giám đốc Trung tâm khí tượng thủy văn Quốc gia
- Phó Giám đốc Đại học Quốc gia
- Hiệu trưởng Trường Đại học Vùng
- Hiệu trưởng Trường Đại học Trọng điểm
- Giám đốc các Bệnh viện
- Tư lệnh, Chính ủy Quân đoàn (và các chức vụ khác tương đương nhóm 4)[11]
|
- Bí thư Trung ương Đoàn (chuyên trách)
- Giám đốc Phân viện I, II, III
- Giám đốc Phân viện Báo chí tuyên truyền
- Phó Giám đốc Nhà xuất bản chính trị Quốc gia
- Phó Bí thư Đảng ủy khối cơ quan trung ương
- Bí thư Thành ủy Đô thị loại I trực thuộc Trung ương[9]
|
- Phó Trưởng ban thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội
- Ủy viên thường trực Hội đồng nhân dân Đô thị đặc biệt, TP.Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh
|
- Chủ tịch Hội và tổ chức phi Chính phủ hạng 2 ở Trung ương
- Phó Chủ tịch Hội và tổ chức phi Chính phủ hạng 1 ở Trung ương
- Bí thư Trung ương Đoàn (chuyên trách)
|
|
1.05
|
- Phó Tổng cục trưởng thuộc Bộ
- Phó Cục trưởng Cục loại I thuộc Bộ
- Phó Chủ tịch UBND Đô thị loại I trực thuộc Trung ương
- Phó Chủ tịch UBND các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương
|
- Ủy viên Đoàn Chủ tịch, Thường vụ chuyên trách đoàn thể Trung ương
- Bí thư Thành ủy thuộc tỉnh là đô thị loại 2
- Ủy viên thường vụ Đô thị loại 1
- Ủy viên thường vụ các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương
- Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đô thị loại 1
- Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương
- Ủy viên Ban Biên tập Báo Nhân dân
- Ủy viên Ban Biên tập Tạp chí Cộng sản
|
- Đại biểu Quốc hội chuyên trách ở Trung ương
- Vụ trưởng Vụ nghiệp vụ thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối cao
- Viện trưởng Viện nghiệp vụ thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối cao
- Cục trưởng Cục điều tra thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối cao
- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân Đô thị loại I; các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương
- Phó Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội Đô thị loại I và các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương
- Đại biểu Quốc hội chuyên trách của Đô thị loại I và các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương
- Chánh án Tòa án nhân dân Đô thị Đặc biệt, TP.Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh
- Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân Đô thị Đặc biệt, TP.Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh
|
- Chủ tịch Mặt trận Đô thị loại 1
- Chủ tịch Mặt trận các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương
- Ủy viên Đoàn Chủ tịch, Thường vụ chuyên trách đoàn thể Trung ương
|
|
1.00
|
- Chánh Văn phòng Bộ và cơ quan ngang Bộ
- Chánh Thanh tra Bộ và cơ quan ngang Bộ
- Vụ trưởng thuộc Bộ và cơ quan ngang Bộ (tương đương)
- Cục trưởng thuộc Bộ[7]
- Trưởng ban Quản lý Khu công nghiệp (loại 2)
- Chánh Văn phòng UBND Đô thị Đặc biệt, TP.Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh
- Chánh Thanh tra Đô thị Đặc biệt, TP.Hà Nội, TP.Hồ Chí Minh
- Giám đốc Sở và tương đương thuộc Đô thị đặc biệt, TP.Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh
- Trưởng ban (tương đương) thuộc Viện nghiên cứu khoa học (Chính phủ)
- Hiệu trưởng các Trường Đại học
- Vụ trưởng, Kiểm toán trưởng và tương đương[8]
- Phó Tư lệnh Quân đoàn
|
- Vụ trưởng cơ quan Đảng Trung ương và tương đương
- Cục trưởng cơ quan Đảng Trung ương và tương đương
- Chánh văn phòng cơ quan Đảng Trung ương và tương đương
- Ủy viên Thường vụ chuyên trách Đảng ủy khối các cơ quan Trung ương và tương đương
- Trưởng ban Đảng (tương đương) Đô thị đặc biệt, TP.Hà Nội, TP.Hồ Chí Minh
- Chánh văn phòng (tương đương) Đô thị đặc biệt, TP.Hà Nội, TP.Hồ Chí Minh
- Chủ tịch, Bí thư các đoàn thể Đô thị đặc biệt, TP.Hà Nội, TP.Hồ Chí Minh
- Trưởng khoa, Trưởng ban, Viện trưởng, Chánh văn phòng thuộc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh
- Trưởng ban thuộc Báo Nhân dân và Tạp chí Cộng sản
- Tổng Biên tập Báo tỉnh, thành phố (loại 1)
|
- Ủy viên thường trực Hội đồng nhân dân các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương, Đô thị loại 1.
- Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân Đô thị đặc biệt, TP.Hà Nội, TP.Hồ Chí Minh
- Trưởng ban chuyên trách HĐND Đô thị đặc biệt, Tp.Hà Nội, TP.Hồ Chí Minh
- Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu QH Đô thị đặc biệt, Tp.Hà Nội, TP.Hồ Chí Minh
- Phó Chánh án Toà án nhân dân tối cao[6]
|
- Chủ tịch Hội và tổ chức phi Chính phủ hạng 1 ở tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương
- Trưởng ban, Chánh văn phòng cơ quan Mặt trận và đoàn thể Trung ương và tương đương
- Chủ tịch chuyên trách công đoàn ngành Trung ương
|
|
0.90
|
- Trưởng ban (tương đương) cơ quan thuộc Chính phủ
- Trưởng ban, Vụ trưởng (tương đương) thuộc Tổng cục.
- Phó Cục trưởng Cục loại 2 thuộc Bộ
- Trưởng ban, Trưởng phòng (tương đương) thuộc Cục thuộc Bộ
- Cục trưởng thuộc Tổng cục
- Phó Trưởng ban Ban Quản lý Khu công nghiệp (loại 1)
- Chánh Văn phòng UBND Đô thị loại 1, Tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương
- Giám đốc Sở (tương đương) Đô thị loại 1, Tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương
- Chủ tịch UBND thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại 2
- Thủ trưởng cơ quan thi hành án Đô thị đặc biệt, TP.Hà Nội, TP.Hồ Chí Minh
- Chánh Thanh tra cơ quan thuộc Chính phủ
- Chánh Thanh tra Tổng cục thuộc Bộ
- Chánh Thanh tra Cục loại 1 thuộc Bộ
- Chánh Thanh tra Đô thị loại 1; các Tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương
- Trưởng ban (tương đương) thuộc Đại học Quốc gia
- Hiệu trưởng Trường Cao đẳng
- Sư đoàn trưởng (tương đương)
|
- Trưởng ban chuyên trách Đảng ủy khối các cơ quan Trung ương và tương đương
- Trưởng ban Đảng (tương đương) Đô thị loại I, các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương
- Chánh văn phòng (tương đương) Đô thị loại I, các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương
- Phó Chủ nhiệm Thường trực Ủy ban Kiểm tra Đô thị đặc biệt...
- Phó trưởng ban thường trực Đô thị đặc biệt...
- Phó Bí thư Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại II
- Bí thư TP thuộc tỉnh là đô thị loại III, quận thuộc Hà Nội, quận thuộc TP. Hồ Chí Minh
- Bí thư Đảng ủy khối cơ quan Đô thị đặc biệt...
- Chủ tịch, Bí thư các đoàn thể Đô thị loại I, các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương
- Giám đốc Trường chính trị tỉnh, thành phố (loại 2)
- Tổng Biên tập Báo tỉnh thành phố (loại 2)
- Trưởng ban (tương đương) thuộc Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia
|
- Chánh Văn phòng HĐND Đô thị loại 1, Tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương
- Trưởng ban chuyên trách HĐND Đô thị loại 1, Tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương
- Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh thuộc Đô thị đặc biệt..
- Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh thuộc Đô thị đặc biệt...
- Chủ tịch HĐND thành phố thuộc Tỉnh là đô thị loại 2
- chính tòa Tòa án nhân dân tối cao[6]
|
- Trưởng ban (tương đương) thuộc Hội, tổ chức phi Chính phủ ở Trung ương
- Chủ tịch Hội và tổ chức phi Chính phủ ở Trung ương (loại 2)
|