Cập nhật ngày: 01-03-2022
Chia sẻ bởi: Nguyễn Thị Khánh Huyền
Tính bazơ của etylamin mạnh hơn amoniac là do:
A
Nguyên tử N còn cặp electron chưa tham gia liên kết.
B
Nguyên tử N còn cặp e tự to.
C
Etylamin làm quỳ tím tẩm nước hoá xanh, amoniac không có tính chất này.
D
Do gốc C2H5 – có tính đẩy electron.
Chủ đề liên quan
Tìm câu sai trong số các câu sau đây:
A
Etylamin dễ tan trong nước do có liên kết hiđro với H2O.
B
etylamin có khả năng tạo muối với bazơ mạnh.
C
dd Etylamin phản ứng với dd FeCl3 tạo ra kết tủa.
D
Etylamin có tính bazơ do N còn cặp e chưa liên kết, có khả năng nhận proton.
Cho các chất: CH3NH2 ; NH3 ; C6H5NH2(anilin) và CH3NHCH3. Chất có lực bazo mạnh nhất là:
Các giải thích về quan hệ cấu trúc – tính chất nào sau không hợp lí?
A
Do có cặp e tự do trên nguyên tử N mà amin có tính bazơ.
B
Do nhóm –NH2 đẩy e nên anilin dễ tham gia phản ứng thế vào nhân thơm hơn.
C
Tính bazơ của amin càng mạnh khi mật độ e trên nguyên tử N càng lớn.
D
Với amin RNH2, gốc R- hút electron làm tăng độ mạnh của tính bazơ.
Hãy chỉ ra điều sai trong các nhận xét sau
A
Các amin đều có tính bazơ.
B
Tính bazơ của anilin yếu hơn của NH3.
C
Amin tác dụng với axit cho muối.
D
Amin là hợp chất h/c có tính lưỡng tính.
Nhận định nào sau đây không đúng?
A
Các amin đều có khả năng nhận proton.
B
CTTQ của amin no, mạch hở là CnH2n+2+kNk.
C
Metyl amin có tính bazơ mạnh hơn anilin.
D
Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn NH3.
Dd etylamin tác dụng được với chất nào sau đây?
Phát biểu nào sau đây đúng?
A
Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.
B
Ở nhiệt độ thường, tất cả các aminđều tan nhiều trongnước.
C
Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.
D
Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm.
Các hiện tượng nào sau đây được mô tả không chính xác?
A
Nhúng quỳ tím vào dd etylanmin thấy quỳ chuyển màu xanh.
B
Pứ giữa khí metylamin và khí hiđroclorua làm xuất hiện “khói trắng”.
C
Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm đựng dd anilin thấy có kết tủa trắng.
D
Thêm vài giọt phenolphtalein vào dd đimetylamin thấy xuất hiện màu xanh.
Sắp xếp các hợp chất sau theo thứ tự giảm dần tính bazơ: (1) C6H5NH2 ; (2) C2H5NH2 ; (3) (C6H5)2NH ; (4) (C2H5)2NH ; (5) NaOH ; (6) NH3 . Dãy nào sau đây có thứ tự sắp xếp đúng?
A
(1) > (3) > (5) > (4) > (2) > (6).
B
(6) > (4) > (3) > (5) > (1) > (2).
C
(5) > (4) > (2) > (1) > (3) > (6).
D
(5) > (4) > (2) > (6) > (1) > (3).
Cho amin có cấu tạo: (CH3)2NCH2CH2CH3 . Tên gọi đúng của amin là
C
N,N–đimetylpropan-1-amin.
Dd etylamin không tác dụng với chất nào sau đây?
ở điều kiện thường, số amin ở trạng thái khí là
Cho amin có cấu tạo: CH3-CH(CH3)-NH2 . Tên gọi đúng của amin là
ở điều kiện thường, đimetylamin là chất
A
khí không màu, không mùi.
B
khí không màu, mùi khai.
C
lỏng không màu, không mùi.
D
lỏng không màu, mùi khai.
Cho amin có cấu tạo: CH3-CH(NH2)CH2CH3 . Tên gọi đúng của amin là
Hợp chất nào sau đay có nhiệt độ sôi cao nhất:
Cho amin có cấu tạo: CH3-NH-CH2CH3 . Tên gọi đúng của amin là
Phát biểu nào dưới đây về tính chất vật lí của amin là không đúng?
A
Metyl-, etyl-, đimetyl-, trimetylamin là những chất khí, dễ tan trong nước.
B
Các amin khí có mùi tương tự amoniac, độc.
C
Anilin là chất lỏng, khó tan trong nước, màu đen
D
Độ tan của amin giảm dần khi số C trong phân tử tăng.
Trong điều kiện thường, chất nào sau đây ở trạng thái khí?
Nhiệt độ sôi của C4H10 (1), C2H5NH2 (2), C2H5OH (3) tăng dần theo thứ tự: