Số đếm là số vô cùng quan trọng trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Bạn sẽ thường xuyên bắt gặp chúng qua thông tin về thời gian, địa chỉ, tiền bạc...Trong khi bảng chữ cái tiếng Hàn chỉ có một loại là Hangeul thì bảng số đếm lại có đến hai loại, vậy bạn đã biết cách phân biệt chính xác cho từng loại hay chưa? Hãy cùng Phuong Nam Education tìm hiểu về số đếm tiếng Hàn và cách sử dụng chúng ngay sau đây nhé! Phân biệt số đếm tiếng Hàn Tìm hiểu về số đếm tiếng HànSố đếm tiếng Hàn được chia làm hai loại đó là: Thuần Hàn và Hán Hàn. Cả hai loại số này đều có cách viết, cách đọc và cách sử dụng trong từng trường hợp rất khác nhau. Vậy nên bạn cần lưu ý tránh nhầm lẫn giữa hai loại số đếm, sai hoàn cảnh hoặc sai ngữ pháp khi sử dụng. Khi dùng với danh từ chỉ số lượng thì thông thường ta dùng số đếm là thuần Hàn khi đếm với số lượng nhỏ, dùng để chỉ giờ (thời gian) và đơn vị đếm. Còn số đếm là Hán Hàn thì được dùng với số lượng lớn, dùng để chỉ ngày tháng, số, phút, giây, tiền tệ… Để phân biệt và hiểu rõ hơn về hai loại số đếm tiếng Hàn thì chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cụ thể từng loại nhé! Phân loại số đếm tiếng HànSố đếm thuần Hàn và số đếm Hán Hàn Số đếm thuần HànSố đếm thuần Hàn nhìn chung có cảm giác như “đếm số lượng từng cái một”, chủ yếu được dùng khi nói về số lượng nhỏ và dùng trong một số trường hợp đặc biệt mà bạn cần ghi nhớ như: khi nói về tuổi và nói về giờ khi nhắc tới thời gian.
Số thuần Hàn thường đứng đằng sau các danh từ chỉ số đếm. Số đếm thuần Hàn Chú ý: Các số đếm tiếng Hàn 하나 (1), 둘 (2), 셋 (3), 넷 (4), 스물 (20) khi kết hợp với các danh từ chỉ số đếm như 살 (tuổi), 시 ( giờ), 마리 (con vật), 사람/ 명 (người), 개 (cái), 병 (bình), 장 (trang)…thì các số đó bị chuyển thành 한, 두, 세, 네, 스무.
Một số ví dụ cách dùng số đếm thuần Hàn: – Nói về giờ: Mấy 몇 Giờ 시 => Mấy giờ몇 시 Phút 분 30분 = 반 (rưỡi)
Chú ý: Trong tiếng Hàn thường dùng giờ Hàn phút Hán (tức là giờ thì dùng số Thuần Hàn, phút thì dùng số Hán Hàn) – Nói về tuổi: Mấy몇 Tuổi 살 => Mấy tuổi 몇살
Số đếm Hán HànSố đếm Hán Hàn cho cảm giác “nói về một số lượng đã được định sẵn” hơn là đếm số. Thường được dùng với số lượng lớn, dùng khi biểu hiện “ngày, tháng, năm”, địa chỉ, số điện thoại, số phòng, giá cả và nói đến phút khi nhắc tới thời gian.
Số đếm tiếng Hàn Ngoài ra, khi danh từ chỉ đơn vị là từ Hán Hàn thì dùng số Hán Hàn, còn danh từ chỉ đơn vị là từ thuần Hàn thì dùng với số thuần Hàn. Một số từ vựng tiếng Hàn chỉ số đếm và ví dụ cách dùng số đếm Hán Hàn: - Số tiền: Đơn vị đếm tiền 달러: USD , 동: đồng , 원: won
- Thời gian: 년: năm, 월: tháng, 일: ngày, 요일: thứ
Chú ý: Tháng 6 được viết, nói là: 유월, tháng 10:시월 Ngày mấy không viết là 몇일 mà được viết thành 며칠 개월: số tháng - Số điện thoại: 전화번호
Chú ý: Khi đọc số điện thoại khoảng cách giữa các số được viết 의 nhưng khi đọc thì đọc là 에. Số đếm Hán Hàn - Số tầng, số phòng: Mấy: 몇 Tầng: 층 => tầng mấy: 몇 층 Phòng: 호=> phòng mấy :몇 호
Phân biệt và sử dụng hai loại số đếm tiếng Hàn cũng không quá khó đúng không nào. Nếu bạn cảm thấy bài viết hữu ích và muốn tăng trình tiếng Hàn hơn nữa thì đừng quên theo dõi website thường xuyên. Hoặc gọi ngay cho hotline 1900 7060 để được đội ngũ tư vấn miễn phí về các ưu đãi khóa học tiếng Hàn nhé! Tags: Số đếm trong tiếng Hàn, Số đếm thuần Hàn từ 1 đến 100, Năm 2020 trong tiếng Hàn, Bài tập về số Hán Hàn, Số đếm tiếng Hàn từ 1 đến 10, Cách nhỏ số thuần Hàn, Cách đọc năm trong tiếng Hàn, Số từ trong tiếng Hàn |