Trong ngữ pháp tiếng Anh có tổng cộng 12 loại thì hay xuất hiện nhiều trong các bài thi quan trọng. Chúng có vai trò quan trọng để hình thành nên một câu hoàn chỉnh, có ý nghĩa. Tuy nhiên không phải ai cũng thành thạo được tất cả 12 loại thì, đặc biệt có thể nói thì tương lai tiếp diễn là một loại thì khó học nhất đối với nhiều người học tiếng Anh. Vậy nên, trong bài viết dưới đây SEDU sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thì tương lai tiếp diễn. Show
1. Thì tương lai tiếp diễn là gì?Thì tương lai tiếp diễn (tên tiếng Anh: Future Continuous) là một loại thì nằm trong ngữ pháp tiếng Anh mà chúng được sử dụng để mô tả một hành động hoặc công việc nào đó đang diễn ra tại một thời điểm trong tương lai. Việc này thường được sử dụng để thúc đẩy sự tiếp tục hay phát triển của một hành động nào đó trong tương lai. 2. Công thức của thì tương lai tiếp diễn2.1. Câu khẳng định- Công thức: S + will + be + V-ing Trong đó: S là chủ ngữ Will là trợ động từ V-ing là động từ “-ing” Công thức thì tương lai tiếp diễn Ví dụ:
(Cô ấy sẽ đang học cho kỳ thi của mình ngày mai.)
(Họ sẽ đang đi du lịch đến châu Âu vào tháng sau.)
(Tôi sẽ đang làm việc muộn tối nay.) 2.2. Câu phủ định- Công thức: S + will not + be + V-ing Ví dụ:
(Tôi sẽ không tham dự buổi tiệc tối nay.)
(Họ sẽ không đi du lịch đến Nhật Bản vào tháng sau.)
(Cô ấy sẽ không làm việc muộn ngày mai.) 2.3. Câu nghi vấnVới câu nghi vấn, thì tương lai tiếp diễn có hai cách đặt câu hỏi đó là câu hỏi Yes/ No question và câu hỏi WH - question. - Công thức của câu hỏi Yes/ No question: Will + S + be + V-ing +…? Ví dụ:
(Bạn sẽ đang làm việc trên dự án vào tối mai chứ?)
(Họ sẽ đang xem trận đấu ở sân vận động cuối tuần này phải không?)
(Cô ấy sẽ đang học cho kỳ thi cả ngày đúng không?) - Công thức của câu hỏi WH - question: WH-word + will + S + be + V-ing +…? Ví dụ:
(Cuối tuần này bạn sẽ làm gì?)
(Tháng sau họ sẽ đi du lịch đến đâu?)
(Cô ấy sẽ học cho kỳ thi vào lúc nào?) XEM THÊM: CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VÀ CÁCH DÙNG 3. Cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn- Diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong tương lai: Ví dụ:
(Tôi sẽ đang xem một bộ phim lúc 8 giờ tối ngày mai.) - Diễn tả một hành động dự định, kế hoạch trong tương lai: Ví dụ:
(Họ sẽ đang đi du lịch đến Nhật Bản vào tháng sau.) Cách dùng thì tương lai tiếp diễn - Diễn tả một hành động dự định xảy ra trong tương lai dựa trên thông tin hiện có: Ví dụ:
(Tôi nghĩ là sẽ đang mưa vào chiều ngày mai.) - Diễn tả một hành động đang diễn ra song song với một hành động khác trong tương lai: Ví dụ:
(Cô ấy sẽ đang nấu bữa tối trong khi anh ta đang xem TV.) XEM THÊM: TẤT TẦN TẬT VỀ KIẾN THỨC THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH 4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn- Thì tương lai tiếp diễn thường đi kèm với cấu trúc "will be" trước động từ-ing (V-ing). Ví dụ: will be studying (sẽ đang học), will be traveling (sẽ đang du lịch), will be working (sẽ đang làm việc). - Từ chỉ thời gian trong tương lai: Các từ hoặc cụm từ như tomorrow (ngày mai), next week (tuần sau), in the future (trong tương lai) thường được sử dụng để định rõ thời gian diễn ra hành động trong tương lai. - Câu hỏi bắt đầu bằng "What/Where/When...": Khi câu hỏi bắt đầu bằng các từ này, thì tương lai tiếp diễn thường được sử dụng để trả lời về các hành động dự định xảy ra trong tương lai. Các dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn 5. Bài tập có đáp ánBài tập 1: Hoàn thành câu sau bằng cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn của động từ trong ngoặc.
Đáp án
Bài tập 2: Dùng thì tương lai tiếp diễn để hoàn thành câu sau.
Đáp án:
Bài tập 3: Dịch các câu sau sang tiếng Anh sử dụng thì tương lai tiếp diễn.
Đáp án:
Trên đây là tổng hợp các kiến thức cơ bản của thì tương lai tiếp diễn. Mong rằng qua bài viết này bạn có thể áp dụng chúng một cách thành thạo và hiệu quả. At this time next month là thì gì?8.3. Dấu hiệu nhận biết. Thì tương lai tiếp diễn là gì?Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) được dùng để nhấn mạnh một hành động sẽ đang diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai. Ví dụ về thì tương lai tiếp diễn: I will be playing badminton at 9 a.m tomorrow. Will be working là thì gì?Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn là “will be” + V-ing. Do đó, nếu trong câu có cụm từ “will be” đi kèm với V-ing, thì đó có thể là dấu hiệu của thì tương lai tiếp diễn. Ví dụ: Tomorrow, he will be working on his project all day = Ngày mai, mai ấy sẽ làm dự án của mình cả ngày. Thời gian xác định trong tương lai dụng thì gì?Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) là một thì trong tiếng Anh diễn tả một hành động sẽ đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai. Ví dụ: – I will be studying English at 8 PM tomorrow. (Tôi sẽ đang học tiếng Anh lúc 8 giờ tối mai.) |