Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Cánh Diều trang 23

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài 30: u, ư</b>


<i><b>Bản quyền tài liệu thuộc về upload.123doc.net. Nghiêm cấm mọi hành vi sao phép với mục đích thương</b></i><i><b>mại.</b></i>


<b>Câu 1.</b> (trang 23 Vở bài tập Tiếng Việt 1 Cánh Diều)


<b>Gạch 1 gạch dưới tiếng có âm u.</b>


<b>Gạch 2 gạch dưới tiếng có âm ư</b>


a) Lũ gà ngỡ chó xù là sư tử.



b) Sư tử ngỡ chó xù là sư tử.



<b>Trả lời:</b>


a) Lũ gà ngỡ chó xù là sư tử.



b) Sư tử ngỡ chó xù là sư tử.



<b>Câu 2.</b> (trang 23 Vở bài tập Tiếng Việt 1 Cánh Diều)


Tập đọc (Chó xù) - trang 57 Sách giáo khoa Tiếng Việt 1 Cánh Diều).


Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:

</div><span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div><!--links-->

Giải ô chữ

1. Chọn từ ngữ thích hợp với mỗi dòng theo gợi ý dưới đây. Mỗi ô trống ứng với một chữ cái.

- Dòng 3: Dùng bút, phấn hoặc vật khác tạo thành chữ (gồm 4 chữ cái, bắt đầu bằng chữ V).

- Dòng 4: Nơi em đến học hằng ngày (gồm 9 chữ cái, bắt đầu bằng chữ T).

- Dòng 7: Tên một loại hoạt động đầu tuần của nhà trường (gồm 6 chữ cái, bắt đầu bằng chữ C).

- Dòng 8: Buổi lễ bắt đầu năm học mới (gồm 9 chữ cái, bắt đầu bằng chữ K).

- Dòng 9: Người phụ nữ làm nghề dạy học (gồm 6 chữ cái, bắt đầu bằng chữ C).

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Cánh Diều trang 23

2. Đọc từ mới xuất hiện ở cột dọc (cột màu xanh đậm).

Xem lời giải

Tiếng vườn

  • CHIA SẺ
    • Câu 1 trang 21 Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh Diều
    • Câu 2 trang 21 Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh Diều
  • ĐỌC HIỂU
    • Câu 1 trang 23 Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh Diều
    • Câu 2 trang 23 Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh Diều
    • Câu 3 trang 23 Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh Diều
  • LUYỆN TẬP
    • Câu 1 trang 23 Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh Diều
    • Câu 2 trang 23 Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh Diều

Giải Tiếng vườn trang 21, 22, 23 sách Cánh Diều gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 tập 2 thuộc bộ sách Cánh Diều. Giúp học sinh hoàn thành các bài tập, yêu cầu của phần Chia sẻ và đọc thuộc Bài 21: Lá phổi xanh.

Bản quyền thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.

CHIA SẺ

Câu 1 trang 21 Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh Diều

Em biết cây nào trong các loài cây dưới đây:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Cánh Diều trang 23

Trả lời:

(1) Cây bàng

(2) Cây cải bắp

(3) Cây hoa hồng

(4) Cây cam

(5) Cây ngô (cắp)

(6) cây lúa

(7) Cây thông

Câu 2 trang 21 Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh Diều

Xếp tên mỗi loài cây nói trên vào nhóm thích hợp:

a) Cây lương thực, thực phẩm. Mẫu: cây cải bắp

b) Cây ăn quả

c) Cây lấy gỗ

d) Cây lấy bóng mát

e) Cây hoa

Trả lời:

a) Cây lương thực, thực phẩm:cây lúa, cây ngô (bắp)

b) Cây ăn quả: cây cam

c) Cây lấy gỗ: cây thông

d) Cây lấy bóng mát: cây bàng

e) Cây hoa: cây hoa hồng

Bài đọc 1:

TIẾNG VƯỜN

1. Mùa xuân về lúc nào không rõ. Tôi nghe tiếng vườn gọi.

2. Trong vườn, cây muỗm khoe chùm hoa mới. Hoa muỗm tua tủa trổ thẳng lên trời. Hoa nhài trắng xoá bên vại nước. Những bông nhài trắng một màu trắng tinh khôi, hương thơm ngọt ngào. Khi hoa nhài nở, hoa bưởi cũng đua nhau nở rộ. Từng chùm hoa bưởi, cánh trắng chẳng kém hoa nhài, nhưng lại có những tua nhị vàng như những bông thuỷ tiên thu nhỏ.

3. Nhưng ấn tượng nhất là những tán xoan. Cả mùa đông phơi thân cành khô cong trước gió lạnh, vậy mà hơi xuân vừa chớm đến, trên những cành cây khô ấy bỗng vỡ oà ra những chùm lộc biếc.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Cánh Diều trang 23

4. Trong những tán lá cây vườn, chim vành khuyên lích chích tìm sâu trong bụi chanh. Những cánh ong mật quay tít trên chùm hoa bưởi. Đàn chào mào ríu rít trên các cành xoan, vừa ở vườn này đã bay sang vườn khác

Theo Ngô Văn Phú

Chú thích và giải nghĩa:

- Muỗm: cây cùng loại với xoài, quả giống quả xoài nhưng nhỏ hơn.

- Tua tủa: từ gợi tả dáng chĩa ra không đều của nhiều vật cứng, nhọn.

- Tinh khôi: hoàn toàn tinh khiết, thuần một tính chất nào đó, tạo cảm giác tươi đẹp.

ĐỌC HIỂU

Câu 1 trang 23 Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh Diều

Trong vườn có những cây nào nở hoa?

Câu 2 trang 23 Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh Diều

Có những con vật nào bay đến vườn cây?

Câu 3 trang 23 Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh Diều

Theo em hiểu, những gì đã tạo nên tiếng gọi của vườn? Chọn ý đúng nhất:

a) Tiếng các loài hoa khoe sắc đẹp.

b) Tiếng hót của các loài chim và tiếng bầy ong đập cánh.

c) Cả hai ý trên.

LUYỆN TẬP

Câu 1 trang 23 Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh Diều

Trả lời câu hỏi:

a) Khi nào hoa bưởi đua nhau nở rộ?

b) Khi nào những cành xoan nảy lộc?

Câu 2 trang 23 Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh Diều

Những từ ngữ nào ở bảng bên:

a) Có thể dùng để đặt câu hỏi thay cho Khi nào?

b) Có thể dùng để trả lời câu hỏi Khi nào?

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Cánh Diều trang 23

-------------------------------------------------

>> Tiếp theo: Nghe - viết: Tiếng vườn

Bài Giải Tiếng vườn trang 21, 22, 23 sách Cánh Diều trên đây đã cung cấp các đáp án chính xác, chi tiết và dễ hiểu giúp các em nắm được nội dung chính văn bản Tiếng Vườn (Ngô Văn Phú), đồng thời hoàn thành được các yêu cầu đọc hiểu. Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao cùng các giải bài tập môn Toán 2, Tiếng Việt lớp 2, Tiếng Anh lớp 2. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, cùng các tài liệu học tập hay lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 2:

  • Tài liệu học tập lớp 2
  • Sách Cánh Diều: Giáo án, tài liệu học tập và giảng dạy

Rất mong nhận được sự ủng hộ, đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn.

Giải VBT Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang


Câu 1, 2 trang 23, câu 3 trang 24 - phần đọc hiểu Bài đọc 1: Sân trường em - Bài 6 Em yêu trường em, vở bài tập tiếng việt lớp 2 tập 1 Cánh Diều.

Câu 1 trang 23 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Đọc khổ thơ 1, gạch dưới những chi tiết tả sân trường, lớp học vắng lặng trong những ngày hè:

Trong lớp, chiếc bảng đen

Đang mơ về phấn trắng

Chỉ có tiếng lá cây

Thì thầm cùng bóng nắng.

Trả lời:

Trong lớp, chiếc bảng đen

Đang mơ về phấn trắng

Chỉ có tiếng lá cây

Thì thầm cùng bóng nắng.

Câu 2 trang 23 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Đọc khổ thơ 2, 3, gạch dưới những chi tiết bạn học sinh tưởng tượng sân trường sẽ đổi khác trong ngày tựu trường:

 Nhưng chỉ sớm mai thôi

Ngày tựu trường sẽ đến

Sân trường lại ngập tràn

Những niềm vui xao xuyến.

Gặp thầy cô quý mến

Gặp bạn bè thân yêu

Có bao nhiêu, bao nhiêu

Là những điều muốn nói.

Trả lời:

Nhưng chỉ sớm mai thôi

Ngày tựu trường sẽ đến

Sân trường lại ngập tràn

Những niềm vui xao xuyến.

Gặp thầy cô quý mến

Gặp bạn bè thân yêu

Có bao nhiêu, bao nhiêu

Là những điều muốn nói.

Câu 3 trang 24 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Những ai, những gì đang mời gọi, mong chờ bạn học sinh bước vào năm học mới? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng nhất:

a. Trống trường                     b. Thầy cô                      c. Trống trường và thầy cô

Trả lời:

Trống trường và thầy cô đang mời gọi, mong chờ bạn học sinh bước vào năm học mới.

Chọn c.

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Cánh Diều trang 23

Xem thêm tại đây: Bài đọc 1. Sân trường em