Bài 1
Tính diện tích mảnh đất có kích cỡ như hình dưới đây :
Phương pháp giải:
– Chia mảnh đất thành hình vuông vắn ( 1 ), hình chữ nhật ( 2 ) và hình chữ nhật ( 3 ) như hình vẽ trong bài giải . Đang xem : Giải vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 102 Diện tích mảnh đất là tổng diện tích hình ( 1 ), ( 2 ) và ( 3 ) . – Áp dụng những công thức : + Diện tích hình vuông vắn = cạnh × cạnh . + Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng .
Xem thêm : Thuốc Nhuộm Tóc Loreal Excellence Creme 172M l, Thuốc Nhuộm Tóc Loreal Excellence Creme 100
Lời giải chi tiết:
Chia mảnh đất thành hình vuông vắn ( 1 ), hình chữ nhật ( 2 ) và hình chữ nhật ( 3 ) như hình vẽ .
Diện tích hình vuông vắn ( 1 ) là :
(5 imes 5{ m{ }} = { m{ }}25;{
m{ }}({m^2}))
Chiều dài của hình chữ nhật ( 2 ) là : ( 6 + 5 = 11 ; ( m ) )
Diện tích hình chữ nhật ( 2 ) là :
(6 imes 11 = 66{
m{ }};({m^2}))
Chiều rộng của hình chữ nhật ( 3 ) là : ( 16-5-6 = 5 ; ( m ) ) Chiều dài của hình chữ nhật ( 3 ) là :
( 7 + 6 + 5 = 18 ; ( m ) )
Diện tích hình chữ nhật (3) là :
Xem thêm: Điện trường – Wikipedia tiếng Việt
( 18 imes 5 = 90 ; ( { m ^ 2 } ) ) Diện tích mảnh đất là : ( 25 + 66 + 90 = 181 ; ( { m ^ 2 } ) )
Đáp số : ( 181 { m ^ 2 }. )
Bài 2
Tính diện tích mảnh đất có kích cỡ như hình vẽ dưới đây, biết : BM = 14 m ; CN = 17 m ; EP = 20 m ;
AM = 12 m ; MN = 15 m ; ND = 31 m .
Phương pháp giải:
– Chia mảnh đất thành những hình tam giác ABM, hình thang BCMN, hình tam giác CND, hình tam giác ADE. Diện tích mảnh đất là tổng diện tích những hình trên . – Áp dụng những công thức : + Diện tích hình tam giác = độ dài đáy × chiều cao : 2 . Xem thêm : tiểu luận tiếng việt thực hành thực tế + Diện tích hình tam giác vuông = cạnh góc vuông thứ nhất × cạnh góc vuông thứ hai : 2 .
+ Diện tích hình thang = ( đáy lớn + đáy bé ) × chiều cao : 2 .
Lời giải chi tiết:
Diện tích hình tam giác ABM là :
(12 imes { m{ }}14:2 = 84{
m{ }};({m^2}))
Xem thêm: Loài ruột khoang nào không di chuyển được
Diện tích hình thang BCNM là :
(displaystyle {{left( {14 + 17} ight) imes 15} over 2} = 232,5,left( {{m^2}}
ight))
Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Bài tập
Điều hướng bài viết
B. Bài tập và hướng dẫn giải
Bài 1: Trang 18 VBT toán 5 tập 2
Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình dưới đây:
=> Xem hướng dẫn giải
Bài 2: Trang 19 VBT toán 5 tập 2
Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình vẽ dưới đây, biết:
BM = 14m
CN = 17m
EP = 20m
AM = 12m
MN = 15m
ND = 31m
=> Xem hướng dẫn giải
Từ khóa tìm kiếm: vbt toán 5 tập 2, bt toán lớp 5, giải bài 102 vbt toán 5, luyện tập về diện tích (tiếp theo)
Giải sách bài tập toán 5 tập 2, giải chi tiết và cụ thể bài 102: luyện tập về tính diện tích (tiếp theo) trong SBT toán 5 tập 2 trang 18,19. Thông qua bài học này, các em học sinh, các bậc phụ huynh sẽ nắm được cách làm bài tập nhanh chóng và dễ hiểu nhất
Bài tập 1: Trang 18 vở bt toán 5 tập 2
Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình dưới đây :
hướng dẫn:
Chia mảnh đất thành hình vuông (1), hình chữ nhật (2) và hình chữ nhật (3).
Diện tích mảnh đất là tổng diện tích hình (1), (2) và (3).
=> Giải:
Diện tích hình vuông (1) là :
5 ⨯ 5 = 25 (m2)
Diện tích hình chữ nhật (2) là :
6 ⨯ (6 + 5) = 66 (m2)
Diện tích hình chữ nhật (3) là :
(7 + 6 + 5) ⨯ (16 – 5 – 6) = 90 (m2)
Diện tích mảnh đất là :
25 + 66 + 90 = 181 (m2)
Đáp số : 181m2
Bài tập 2: Trang 19 vở bt toán 5 tập 2
Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình vẽ dưới đây, biết :
BM = 14m
CN = 17m
EP = 20m
AM = 12m
MN = 15m
ND = 31m
Hướng dẫn
Chia mảnh đất thành các hình tam giác ABM, hình thang BCMN, hình tam giác CND, hình tam giác ADE.
Diện tích mảnh đất là tổng diện tích các hình trên.
=> Giải:
Diện tích hình tam giác ABM là :
12 ⨯ 14 : 2 = 84 (m2)
Diện tích hình thang BCNM là :
(14+17)×15 : 2 = 232,5 (m2)
Diện tích hình tam giác CND là :
31 ⨯ 17 : 2 = 263,5 (m2)
Diện tích hình tam giác ADE là :
(12 + 15 + 31) ⨯ 20 : 2 = 580 (m2)
Diện tích khoảng đất là :
84 + 232,5 + 263,5 + 580 = 1160 (m2)
Đáp số : 1160m2
- Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!
Lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 18, 19 Bài 102: Luyện tập về tính diện tích (tiếp theo) hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 5 Tập 2.
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 18, 19 Bài 102: Luyện tập về tính diện tích (tiếp theo) - Cô Nguyễn Lan (Giáo viên VietJack)
Quảng cáo
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 18 Bài 1: Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình dưới đây :
- Chia mảnh đất thành hình vuông (1), hình chữ nhật (2) và hình chữ nhật (3) như hình vẽ trong bài giải.
Diện tích mảnh đất là tổng diện tích hình (1), (2) và (3).
- Áp dụng các công thức :
+ Diện tích hình vuông = cạnh × cạnh.
+ Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.
Lời giải:
Chia mảnh đất thành hình vuông (1), hình chữ nhật (2) và hình chữ nhật (3) như hình vẽ.
Diện tích hình vuông (1) là :
5×5=25(m2)
Chiều dài của hình chữ nhật (2) là :
6+5=11(m)
Diện tích hình chữ nhật (2) là :
6×11=66(m2)
Chiều rộng của hình chữ nhật (3) là :
16−5−6=5(m)
Chiều dài của hình chữ nhật (3) là :
7+6+5=18(m)
Diện tích hình chữ nhật (3) là :
18×5=90(m2)
Diện tích mảnh đất là :
25+66+90=181(m2)
Đáp số : 181m2.
Quảng cáo
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 19 Bài 2: Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình vẽ dưới đây, biết :
BM = 14m CN = 17m EP = 20m
AM = 12m MN = 15m ND = 31m
- Chia mảnh đất thành các hình tam giác ABM, hình thang BCMN, hình tam giác CND, hình tam giác ADE.
Diện tích mảnh đất là tổng diện tích các hình trên.
- Áp dụng các công thức :
+ Diện tích hình tam giác = độ dài đáy × chiều cao : 2.
+ Diện tích hình tam giác vuông = cạnh góc vuông thứ nhất × cạnh góc vuông thứ hai : 2.
+ Diện tích hình thang = (đáy lớn + đáy bé) × chiều cao : 2.
Lời giải:
Diện tích hình tam giác ABM là :
12 x 14 : 2 = 84 (m2)
Diện tích hình thang BCNM là :
Quảng cáo
Diện tích hình tam giác CND là :
31 x 17 : 2 = 263,5 (m2)
Diện tích hình tam giác ADE là :
(12 + 15 + 31) x 20 : 2 = 580 (m2)
Diện tích khoảng đất là :
84 + 232,5 + 263,5 + 580 = 1160 (m2)
Đáp số : 1160m2
Bài tập Luyện tập về tính diện tích (tiếp theo)
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
- Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!
- Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Giải vở bài tập Toán 5 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 5.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.