Xe 50cc chạy quá tốc độ phạt bao nhiêu năm 2024

Xe 50cc chạy tối đa bao nhiêu km/h, tốc độ của một chiếc xe thể hiện như thế nào? Đọc bài viết dưới đây để tuân thủ đúng pháp luật cũng như đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông bạn nhé.

Xe 50cc chạy quá tốc độ phạt bao nhiêu năm 2024
Ảnh minh họa - Xe 50cc chạy tối đa bao nhiêu km/h ?

Quy định khi điều khiển xe 50cc

Xe 50cc là một loại phương tiện có tốc độ thấp, vậy nên theo luật Giao thông đường bộ quy định đối tượng được điều khiển loại xe này phải đủ từ 16 tuổi trở lên, có năng lực hành vi nhân sự, đảm bảo sức khỏe để điều khiển phương tiện dung tích xi lanh dưới 50cc này.

Ngoài ra, trong luật cũng chưa có quy định về bằng lái xe dành cho hạng xe dưới 50cc mà chỉ có bằng A1 cho xe 2 bánh trên 50cc. Chính vì vây, bạn có thể sử dụng loại xe này mà không cần bằng lái, chỉ cần giấy đăng ký xe và bảo hiểm xe, giấy tờ tùy thân. Vậy nên dòng xe này rất được các bạn học sinh ưa chuộng.

Vậy xe 50cc chạy tối đa bao nhiêu km/h ? Theo quy định của thông tư 31/2019 có đề cập thông tin: Tại đường hai chiều, đường một chiều có 1 làn xe cơ giới, vận tốc tối đa là 50km/h. Còn đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy, xe điện và các loại xe tương tự, tốc độ 40km/h là tốc độ cho phép được chạy.

Như vậy, các bạn học sinh chỉ được chạy tốc độ tối đa là 40km/h, nếu bạn chạy quá tốc độ quy định này thì sẽ bị tính là vi phạm luật giao thông, chạy quá tốc độ quy định và chịu mức phạt từ 100.000 đồng – 1.000.000 đồng (tùy vào khoảng vượt quá tốc độ).

Ngoài phạt hành chính, đối tượng là học sinh có thể bị giữ phương tiện giao thông và có thể làm việc với phụ huyng tùy vào mức độ vi phạm và thái độ chấp hành luật giao thông.

Xe 50cc chạy quá tốc độ phạt bao nhiêu năm 2024
Ảnh minh họa - Xe 50cc chính hãng

Ưu điểm của xe 50cc

Tiết kiệm nhiên liệu

Xe 50cc sử dụng nhiên liệu là xăng, thuận tiện cho việc di chuyển với quãng đường dài nhưng có thể đổ đầy nhiên liệu mọi lúc mọi.

Thiết kế phun xăng của các dòng xe 50 cc đều rất tiết kiệm nhiên liệu. Trung bình, những dòng xe này chỉ tiêu tốn 1,5 – 1,7L xăng trong quãng đường di chuyển lên đến 100km.

Bình xăng của xe cũng có dung tích lớn, có thể chứa được từ 4 – 5L xăng, di chuyển được trong quãng đường 200km. Đây là ưu điểm của dòng xe này so với xe điện thông thường.

Không sử dụng bằng lái

Dòng xe 50cc chiếm lĩnh đối tượng tiềm năng là học sinh. Đối với học sinh từ 16 tuổi trở lên, các em chưa đủ điều kiện để có bằng lái và tham gia giao thông với những xe phân khối lớn, tốc độ cao thì đây chính là giải pháp.

Dù không cần có bằng lái, các bạn học sinh cũng cần nắm rõ luật giao thông, tuân thủ những quy định của pháp luật và điều khiển xe trong điều kiện cho phép.

Xe 50cc chạy quá tốc độ phạt bao nhiêu năm 2024
Ảnh minh họa - Xe 50cc cho sinh viên

Giá xe 50cc rẻ so với các dòng xe phân phối lớn

Trung bình giá của một chiếc xe máy 50cc hiện tại sẽ giao động từ 15.000.000 đồng cho đến 30.000.000 đồng. Đây là mức giá khá rẻ so với những chiếc xe khác cùng chức năng và tiện ích.

Nhà sản xuất không ngừng đầu tư đa dạng các kiểu dáng, mẫu thiết kế cho đến chất liệu sử dụng với mức giá vẫn hợp lý, phù hợp với túi tiền của đa số phụ huynh.

Cho tôi hỏi về tốc độ cho phép được chạy của xe mô tô, xe gắn máy là bao nhiêu? Nếu chạy quá tốc độ nêu trên thì sẽ bị xử phạt thế nào? Xin cảm ơn anh chị. Trường hợp của tôi là 17 tuổi, điều khiển xe dưới 50cc và bị chạy quá 6km/h thì phạt cụ thể thế nào?


  • Điều khiển xe máy chạy quá tốc độ và không có giấy phép lái xe
  • Xử phạt người điều khiển xe máy quá tốc độ và mất giấy đăng ký xe
  • Điều khiển xe chạy quá tốc độ gây tai nạn

Tư vấn luật giao thông:

Xe 50cc chạy quá tốc độ phạt bao nhiêu năm 2024

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Đối với trường hợp quy định về mức phạt khi chạy quá tốc độ đối với xe máy của bạn, chúng tôi xin tư vấn cho bạn như sau:

Xe mô tô, xe gắn máy được chạy với tốc độ bao nhiêu?

Căn cứ tại Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định về tốc độ cho phép của xe máy như sau:

– Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trong khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc)

Loại xe cơ giới đường bộ Tốc độ tối đa (km/h) Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên Đường hai chiều: đường một chiều có một làn xe cơ giới Các phương tiện xe cơ giới, trừ các xe được quy định tại Điều 8 Thông tư này. 60 50

Vậy, trong khu vực đông dân cư thì xe máy được chạy là 60km/h đối với đường đôi, đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên; chạy 50km/h đối với đường hai chiều: đường một chiều có một làn xe cơ giới.

– Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc)

Loại xe cơ giới đường bộ Tốc độ tối đa (km/h) Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên Đường hai chiều;đường một chiều có một làn xe cơ giới Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30Chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn. 90 80 Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xebuýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc). 80 70 Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơmoóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông). 70 60 Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc. 60 50

Như vậy, đối với xe mô tô chạy xe ngoài khu vực đông dân cư thì chỉ được chạy là 70km/h tại đường đôi, đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới chở lên; và tốc độ 60km/h tại đường hai chiều, đường một chiều có một làn xe cơ giới.

– Tốc độ tối đa cho phép đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự trên đường bộ (trừ đường cao tốc)

Đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kế cả xe máy điện) và các loại xe tương tự khi tham gia giao thông tốc độ tối đa không quá 40 km/h.

– Tốc độ của các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc

1. Tốc độ tối đa cho phép khai thác trên đường cao tốc không vượt quá 120 km/h.

2. Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ sơn kẻ mặt đường trên các làn xe.

Căn cứ tại Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP thì khi xe máy chạy quá tốc độ cho phép sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo các mức như sau:

Chạy quá tốc độ

Mức tiền

Phạt bổ sung

Mức 1: từ 05 km/h đến dưới 10 km/h Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng (Điểm c Khoản 2 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi tại điểm k khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) – Mức 2: từ 10 km/h đến 20 km/h Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng (Điểm a Khoản 4 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi tại điểm g khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng (Điểm b Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) Mức 3: trên 20 km/h Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng (Điểm a Khoản 7 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP). Tước giấy phép lái xe từ 2 tháng đến 4 tháng. (Điểm c Khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

Như vậy, khi xe máy chạy quá tốc độ dưới 5km/h thì sẽ không bị xử phạ mà chỉ khi chạy quá tốc độ từ 05 km/h trở lên sẽ bị phạt tiền. Do đó, bạn điều khiển xe máy dưới 50cc chạy quá tốc độ 6km/h sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính.

Mức phạt đối với lỗi chạy quá tốc độ

Căn cứ vào điểm c, Khoản 2 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP như sau:

“Điều 6. Xử phạt người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ:

2. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

  1. Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h”.

Như vậy, người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h bị phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng.

Bạn cho biết bạn điều khiển xe chạy quá tốc độ 6km/h thì mức phạt của bạn được xác định phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng.

Xe 50cc chạy quá tốc độ phạt bao nhiêu năm 2024

Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172

Trên đây là bài viết về vấn đề quy định về mức phạt khi chạy quá tốc độ đối với xe máy. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết:

  • Đi xe máy quá tốc độ 5 km/h nộp phạt ở bưu điện nơi cư trú được không?
  • Vượt quá tốc độ cho phép 5km/h liệu có bị phạt và tốc độ tối đa cho phép

Mọi thắc mắc liên quan đến vấn đề xử lý vi phạm khi tham gia giao thông, xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.

xe 50cc thì tốc độ tối đa bao nhiêu?

Xe 50cc có khả năng chạy với vận tốc 50km/h tuy nhiên Luật chỉ cho phép người lái xe không vượt quá 40km/h. Các bạn nhất là học sinh, sinh viên chưa có bằng lái cần nắm rõ quy định vận tốc được áp dụng cho xe 50cc để tham gia giao thông hợp lệ, đảm bảo an toàn cho chính mình và người xung quanh.

xe 50cc có thể chạy được bao nhiêu km?

Xe máy 50cc chạy đường dài được không? Xe 50 phân khối là dòng xe phân khối thấp nên tốc độ tối đa chỉ tầm 50km/h mà thôi. Về việc chạy đường dài ở xe máy 50cc có được không thì câu trả lời là được nhé. Các mẫu xe máy 50cc có dung tích bình xăng gần 4 lít nên 1 lần đổ đầy có thể thoải mái đi 200km.

Nồng độ cồn xe máy 50cc phạt bao nhiêu?

Như vậy, lái xe máy có nồng độ cồn 0.053/lít khí thở thì bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng và bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng.

Đi xe 50cc k đội mũ phạt bao nhiêu?

Hiện hành, theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP hành vi không đội mũ bảo hiểm khi đi mô tô, xe gắn máy trên đường sẽ bị phạt tiền từ 200.000 đến 300.000 đồng.