1 m3 sắt nặng bao nhiêu kg?

là bao nhiêu không phải ai cũng biết. Ngay sau đây Phế Liệu Tuấn Hùng sẽ giúp giải đáp chi tiết và cụ thể nhất. 

Qua đó bạn còn có thể biết thêm cách tính khối lượng riêng của kim loại này. Tin chắc những thông tin hữu ích sau sẽ không làm quý vị tốn thời gian vô ích. 

Mục lục

Khối lượng riêng của sắt là bao nhiêu?

Khối lượng riêng của một chất sẽ được xác định bằng khối lượng một đơn vị thể tích chất đó. Ký hiệu chung của nó là D, đơn vị bằng kg/m3. Khối lượng riêng của Fe tiêu chuẩn rơi vào khoảng 7,800 kg/m3. Điều này có nghĩa 1m3 sắt có khối lượng 7,8 tấn. 

1 m3 sắt nặng bao nhiêu kg?
Khối lượng riêng của sắt được tính bằng đơn vị kg/m3

Xem thêm: Sắt có thể tan trong dung dịch nào sau đây? Xem ngay để biết

Đối với hợp kim của sắt muốn tính khối lượng riêng sẽ dựa vào tỷ lệ kết hợp giữa các chất. Bên cạnh đó, tùy thuộc quy cách đóng gói của vật liệu người ta sẽ áp dụng công thức khác nhau. Cụ thể quý vị có thể tham khảo ngay nội dung phía dưới. 

Khối lượng riêng của hợp kim từ sắt phổ biến là bao nhiêu?

Thép hình, thép tròn, thép hộp,… đều là những hợp kim nổi bật của sắt. Muốn biết khối lượng riêng của sắt là bao nhiêu, bạn cần căn cứ vào chủng loại. Theo đó:

1 m3 sắt nặng bao nhiêu kg?
Cách tính trọng lượng riêng hợp kim của sắt phụ thuộc vào kết cấu, quy cách vật liệu

 

Khối lượng riêng của hợp kim từ sắtCách tính

✅ Thép hình

M = D x L x S

Trong đó:

  • M: Trọng lượng thép(kg).
  • D: Khối lượng riêng của thép. 
  • L: Chiều dài thép(mm).
  • S: Thể tích mặt cắt ngang của thép(mm2)

✅ Thép tròn

Công thức tính trọng lượng loại thép tròn đặc:

M= 7,85 x 0,001 x L x 3,14 x d2/4

Trong đó:

  • M: Trọng lượng thép(kg).
  • L: Chiều dài thép(mm). 
  • D: Đường kính ống(mm).

Công thức tính trọng lượng áp dụng cho loại thép ống tròn:

M = 3,14 x T x (do – T) x 7,85 x 0,001 x L

Trong đó: 

  • M: Trọng lượng thép(kg).
  • T: Độ dày của thép(mm). 
  • L: Chiều dài thép(mm). 
  • do: Đường kính ống thép. 

✅ Thép tấm

Thép tấm sẽ tính trọng lượng riêng theo công thức:

M = T x W x L x 7,85

Trong đó: 

  • T: Độ dày tấm thép. 
  • W: Độ rộng tấm thép. 
  • L: Chiều dài tấm thép. 

✅ Thép hộp

Đối với thép hộp – vuông sẽ áp dụng cách tính như sau:

M = (4 x T x a – 4T2) x 7,85 x 0,001 x L

Trong đó:

  • M: Trọng lượng thép(kg).
  • T: Độ dày(mm).
  • L: Chiều dài ốp thep(mm).
  • A: Chiều dài cạnh(mm). 

Vật liệu thép hình hộp – chữ nhật nên áp dụng công thức sau:

M = [2 x T x (a1 + a2) – 4T2] x 7,85 x 0,001 x L

Trong đó:

  • M: Độ dày của thép(mm).
  • L: Chiều dài thép(mm). 
  • A1: Chiều dài cạnh thứ nhất.
  • A2: Chiều dài cạnh thứ hai. 

 

Căn cứ vào tỷ trọng của những loại hợp kim sắt có thể thấy thành phần carbon vào trong vật liệu là khác nhau. Vậy nên khi tính khối lượng riêng cần nắm rõ thông số này. 

Xem thêm: Nhiệt độ nóng chảy của Sắt bao nhiêu? Xem ngay để biết!

Cách tính khối lượng riêng của Fe

Khối lượng riêng kim loại sắt như chia sẻ ở trên là khoảng 7800 kg/m3. Để tính khối lượng riêng của sắt bạn chỉ cần nhân tổng lượng hàng hóa. 

1 m3 sắt nặng bao nhiêu kg?
Tính chính xác trọng lượng sắt sẽ giúp thiết kế bản vẽ tối ưu hơn

Việc nắm rõ trọng lượng sắt sẽ giúp ích khá nhiều trong việc thiết kế bản vẽ, tính toán những con số và phân chia công trình phù hợp. Hơn nữa, người mua cũng có thể căn cứ vào bảng tỷ trọng sắt để tra cứu khối lượng hàng hóa thực tế được giao với số liệu đã đặt. 

Trường hợp không hợp, bạn dễ dàng kiểm tra chênh lệch nằm ở khâu nằm, độ dày mỏng của thép ra sao. Nhờ vậy hạn chế tối đa gian lận, ảnh hưởng đến quyền lợi trong quá trình giao dịch. 

Những công thức kể trên cũng áp dụng để cân đo khi thu mua phế liệu sắt. Đặc biệt Phế Liệu Tuấn Hùng luôn công khai, minh bạch trong vấn đề này. Vì thế bạn hoàn toàn yên tâm khi hợp tác với công ty.