10 quỹ đa tài sản hàng đầu năm 2022

Ký quỹ trong chứng khoán phái sinh

Ký quỹ trong chứng khoán phái sinh

Ký quỹ là khoản tiền hoặc chứng khoán mà Nhà đầy tư (NĐT) gửi Trung tâm lưu ký chứng khoán Viêt Nam (VSD) để đảm bảo nghĩa vụ thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh. Theo quy định hiện hành, tỷ lệ ký qũy bằng tiền không được  thấp hơn 80% giá trị tài sản ký quỹ.

Ngoài việc quan tâm Ký quỹ ban đầu khi mở vị thế HĐTL, nhà đầu tư còn cần quan tâm đến Tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ (AR) để đảm bảo tài sản ở mức an toàn:


 

Mức độ Tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ (AR)
An toàn 85%
Cảnh báo 87%
Xử lý 90%

Để đưa trạng thái tài khoản về mức An toàn, Nhà đâu tư có thể:
- Đóng bớt vị thế mở, qua đó giảm yêu cầu ký quỹ
- Gia tăng tài sản ký quỹ bằng cách nộp thêm tiền trước 8h ngày giao dịch.
- Trường hợp AR >= 100%, NĐT cần nộp bổ sung tiền trước 15h30 ngay trong ngày. Nếu NĐT không nộp đủ, TCBS sẽ hỗ trợ giải ngân tiền mặt vào tài khoản để đưa tỷ lệ về 95% và thu nợ vào ngày làm việc tiếp theo (bằng cách đóng vị thế bắt buộc và/hoặc rút ký quỹ từ VSD).

Cụ thể định nghĩa và công thức:

1. Ký quỹ ban đầu (Initial Margin-IM): là khoản “đặt cọc” để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ thanh toán trong tương lai của hợp đồng.
Mức ký quỹ ban đầu = Giá giao dịch * Hệ số nhân Hợp đồng * Số lượng Hợp đồng mua/bán * Tỷ lệ ký quỹ yêu cầu.

-

Giá giao dịch:
Đầu ngày giao dịch: Giá tham chiếu
Trong ngày giao dịch: Giá khớp gần nhất
Cuối ngày giao dịch: Giá cuối giờ
Tỷ lệ ký quỹ yêu cầu:

Loại HĐTL Tỷ lệ ký quỹ ban đầu (IM)
Chỉ số VN30 13%
Trái phiếu chính phủ 2.5%
Trái phiếu chính phủ từ ngày E+1 5%

                 Ngày E: Ngày giao dịch cuối cùng HĐTL TPCP

Ví dụ: Nhà đầu tư mua 10 HĐTL chỉ số VN30 tại mức giá là 928. Hệ số nhân của hợp đồng là 100.000 đồng. Tỷ lệ ký quỹ là 13%. Phí giao dịch và thuế giao dịch là 0 đồng. Tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ duy trì (Tỷ lệ duy trì) tại Công ty chứng khoán là 85%. Như vậy:

  • Giá trị hợp đồng = 928 x 10 x 100.000 = 928.000.000 VND
  • Số tiền phải ký quỹ ban đầu = 928.000.000 x 13% = 120.640.000 VND
  • Sức mua khi khách hàng thực hiện lệnh = 120.640.000 x 85% = 102,544,000 VND 

2. Ký quỹ biến đổi (Variation Margin – VM): lãi lỗ vị thế mở trong phiên giao dịch của NĐT. Ký quỹ biến đổi chỉ được tính vào ký quỹ duy trì yêu cầu trong trường hợp Nhà đầu tư rơi vào  trạng thái lỗ. VM = (Giá 1 – Giá 2) x Số hợp đồng x Hệ số nhân

Trường hợp Giá 1 Giá 2
Mở mới vị thế trong ngày Giá khớp lệnh gần nhất Giá bình quân mở vị thế
Không mở thêm vị thế Giá khớp lệnh gần nhất Giá tham chiếu
Đóng vị thế trong ngày Giá bình quân đóng vị thế Giá tham chiếu
Mở, đóng vị thế trong ngày Giá bình quân đóng vị thế Giá bình quân mở vị thế

3. Ký quỹ duy trì yêu cầu (Margin Requirement - MR): giá trị ký quỹ tối thiểu mà Khách hàng phải duy trì để đảm bảo khả năng thanh toán của Nhà đầu tư với các HĐTL đang sở hữu MR = IM + VM.
Ký quỹ biến đổi (VM) chỉ được tính vào ký quỹ yêu cầu trong trường hợp ở trạng thái lỗ

4. Giá trị tài sản ký quỹ hợp lệ (VKQ) là giá trị ký quỹ bằng tiền, chứng khoán được xác định theo mức giá và tỷ lệ chiết khấu theo quy định.
5. Tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ (AR) = MR/VKQ
Ví dụ:

  • Ngày 17/06/2021, nhà đầu tư mở vị thế bán 10 hợp đồng VN30F2107 tại giá 1460 (short [email protected]). Tài sản ký quỹ của NĐT (VKQ) là 250,000,000.

          Ký quỹ ban đầu (IM) = 1460 x 100,000 x 10 x 13% = 189,800,000 VND

  • Cuối ngày 17/6, giá VN30F2107 đóng cửa tại 1470, vậy giao dịch trạng thái lỗ:

          Ký quỹ biến đổi (VM) = (1470 – 1460) x 100,000 x 10 = 10,000,000 VND
          Ký quỹ duy trì (MR) = 189,800,000 + 10,000,000 = 199,800,000 VND

  • Tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ (AR) = 199,800,000/250,000,000 < 85%, mức an toàn
  • Mở phiên ngày 18/06/2021, hệ thống tính lại:

          Ký quỹ ban đầu (IM) = 1470 x 100,000 x 10 x 13% = 191,100,000

  • Tại thời điểm 9:47 ngày 18/06, với giá VN30F2107 là 1500:

          Ký quỹ biến đổi (VM) = (1500 – 1470)*100,000*10 = 30,000,000
          Ký quỹ duy trì (MR) = 191,100,000 + 30,000,000 = 221,100,000
          Tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ (AR) = 221,100,000/250,000,000 = 88%, cảnh báo do > 85%

Dữ liệu trong bảng này: Nhận lợi nhuận lịch sử hàng năm. Nếu cột 1y là 10% có nghĩa là, quỹ đã mang lại 10% lợi nhuận trong 1 năm qua.: Get Annualised historical returns. If 1Y column is 10% that means, fund has given 10% returns in last 1 year.

Tên chương trìnhXếp hạng khủng hoảngAUM (Cr)1W1m3M6mYtd1 năm2y3 năm5y10y
Quỹ đa tài sản Quant - Kế hoạch trực tiếp - Phân bổ tài sản tăng trưởngMulti Asset Allocation - 428.46 1,69%3,62%7,40%14,89%16,26%18,01%37,48%31,58%21,50%-
Quỹ đa tài sản Quant - Phân bổ tài sản tăng trưởngMulti Asset Allocation - 428.46 1,69%3,62%7,40%14,89%16,26%18,01%37,48%31,58%21,50%-
Quỹ đa tài sản Quant - Phân bổ tài sản tăng trưởngMulti Asset Allocation - 890.82 1,69%3,62%7,40%14,89%16,26%18,01%37,48%31,58%21,50%-
Quỹ đa tài sản Quant - Phân bổ tài sản tăng trưởngMulti Asset Allocation - 890.82 1,69%3,62%7,40%14,89%16,26%18,01%37,48%31,58%21,50%-
Quỹ đa tài sản Quant - Phân bổ tài sản tăng trưởngMulti Asset Allocation - 1,145.49 1,69%3,62%7,40%14,89%16,26%18,01%37,48%---
Quỹ đa tài sản Quant - Phân bổ tài sản tăng trưởngFlexi Cap Fund 2 8,030.87 1,63%3,45%6,90%13,85%14,36%15,90%35,08%29,97%20,69%-
Quỹ đa tài sản Quant - Phân bổ tài sản tăng trưởngMulti Asset Allocation - 588.97 1,69%3,62%7,40%14,89%16,26%18,01%37,48%31,58%21,50%-
Quỹ đa tài sản Quant - Phân bổ tài sản tăng trưởngMulti Asset Allocation - 588.97 1,69%3,62%7,40%14,89%16,26%18,01%37,48%31,58%21,50%-
Quỹ đa tài sản Quant - Phân bổ tài sản tăng trưởngMulti Asset Allocation - 1,451.62 1,69%3,62%7,40%14,89%10,10%10,43%20,06%---
Quỹ cơ hội tài sản Tata - Phân bổ tài sản tăng trưởngMulti Asset Allocation - 1,451.62 1,10%2,39%5,31%10,17%8,29%8,46%17,92%---
Quỹ cơ hội tài sản Tata - Phân bổ tài sản tăng trưởngMulti Asset Allocation - 1,763.49 1,10%2,39%5,31%10,17%8,29%8,46%17,92%Quỹ lợi thế ba trục - Kế hoạch trực tiếp - Phân bổ tài sản tăng trưởng1,09%-
Quỹ cơ hội tài sản Tata - Phân bổ tài sản tăng trưởngMulti Asset Allocation 4 14,875.28 -1,10%2,39%5,31%10,17%8,29%8,46%17,92%Quỹ lợi thế ba trục - Kế hoạch trực tiếp - Phân bổ tài sản tăng trưởng-
1,09%Multi Asset Allocation - 1,763.49 1,10%2,39%5,31%10,17%8,29%8,46%17,92%Quỹ lợi thế ba trục - Kế hoạch trực tiếp - Phân bổ tài sản tăng trưởng1,09%1,77%
1,53%Multi Asset Allocation 3 14,875.28 7,53%-1,99%-1,83%13,24%14,15%12,31%Quỹ đa tài sản của ICICI Prudential - Kế hoạch trực tiếp - Phân bổ tài sản tăng trưởng1,07%2,97%7,68%
11,55%Multi Asset Allocation - 1,624.33 1,10%2,39%5,31%10,17%8,29%8,46%17,92%Quỹ lợi thế ba trục - Kế hoạch trực tiếp - Phân bổ tài sản tăng trưởng1,09%-
1,77%Multi Asset Allocation - 1,624.33 1,53%7,53%-1,99%-1,83%13,24%14,15%12,31%Quỹ đa tài sản của ICICI Prudential - Kế hoạch trực tiếp - Phân bổ tài sản tăng trưởng1,07%2,97%
7,68%Multi Asset Allocation - 151.56 11,55%18,18%18,30%30,38%21,55%14,47%Quỹ lợi thế ba trục - Phân bổ tài sản tăng trưởng---
1,06%Multi Asset Allocation - 151.56 1,65%1,17%6,75%-3,36%-3,33%11,45%12,42%---

10,82%

Quỹ tương hỗ Nippon Reliance ..
ICICI Prudential Fund ..
Quỹ tương hỗ Aditya Birla ..
Quỹ tương hỗ Motilal Oswal ..
Quỹ tương hỗ Canara Robeco ..
Quỹ tương hỗ L & T ..

Có phải nhiều quỹ tài sản là một khoản đầu tư tốt?

Các quỹ tương hỗ phân bổ đa tài sản được coi là phù hợp cho các nhà đầu tư có sự thèm ăn có rủi ro thấp nhưng muốn tận hưởng lợi nhuận ổn định cho các khoản đầu tư của họ.Việc phân bổ đa tài sản giúp các nhà đầu tư như vậy thậm chí giải quyết rủi ro đi kèm với đầu tư chỉ trong một loại loại tài sản.. The multi-asset allocation helps such investors to even out the risk that comes along with investing in just one type of asset class.

3 quỹ tương hỗ hàng đầu là gì?

Top 25 quỹ tương hỗ.

MF nào có AUM cao nhất?

1. Quỹ tương hỗ SBI.