100 trường đại học hàng đầu ở Hoa Kỳ cho ms về kỹ thuật điện năm 2022

Nội dung chính Show

Show
  • Chọn ngành nào, trường nào và ở đâu là phù hợp nhất với điều kiện của bản thân là câu hỏi của bất kì ai có ý định du học Mỹ. Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết để bạn đưa ra quyết định tốt nhất cho mình.
  • I. LỰA CHỌN BANG PHÙ HỢP
  • Một số địa điểm du học Mỹ tiêu biểu để bạn lựa chọn
  • II. DANH SÁCH CÁC NGÀNH HỌC PHỔ BIẾN TẠI MỸ
  • 2. Kĩ sư hóa học (Chemical Engineering) & Hóa học (Chemistry)
  • Nhập điểm tùy chọn
  • Nhập điểm tùy chọn
  • Tại sao phải học MSBA ở Mỹ?
  • 5 trường đại học tốt nhất cho phân tích kinh doanh ở Mỹ
  • UCLA (Đại học California)
  • Đại học Texas A & M
  • UCLA (Đại học California)
  • Đại học Purdue
  • UCLA (Đại học California)
  • Tiêu chí đủ điều kiện cho các chương trình MSBA tốt nhất ở Mỹ
  • Bằng cử nhân
  • Bài kiểm tra trình độ tiếng Anh
  • Điểm GMAT/GRE
  • Kinh nghiệm làm việc
  • Khóa học
  • Quy trình nhập học cho các khóa học phân tích kinh doanh tại Hoa Kỳ
  • Tài liệu cần thiết cho MSBA ở Hoa Kỳ
  • Chi phí nghiên cứu thạc sĩ trong phân tích kinh doanh Hoa Kỳ
  • Chi phí sinh hoạt
  • MS trong phân tích kinh doanh ở Hoa Kỳ Phí dao động từ 4.000 USD (số tiền này được tính theo cơ sở mỗi giờ) - 86.300 USD mỗi năm.
  • Cơ hội nghề nghiệp sau MSBA ở Mỹ
  • Câu hỏi thường gặp về MS trong phân tích kinh doanh ở Mỹ
  • Trường đại học nào là tốt nhất cho phân tích kinh doanh ở Mỹ?
  • Bằng cấp đại học nào là tốt nhất cho phân tích kinh doanh?
  • Phân tích kinh doanh có tốt ở Mỹ không?
  • Nước nào tốt nhất để nghiên cứu phân tích kinh doanh?

Chọn ngành nào, trường nào và ở đâu là phù hợp nhất với điều kiện của bản thân là câu hỏi của bất kì ai có ý định du học Mỹ. Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết để bạn đưa ra quyết định tốt nhất cho mình.

I. LỰA CHỌN BANG PHÙ HỢP

Nền giáo dục Hoa kỳ - một nền giáo dục lớn, năng động và thời thượng vào bậc nhất thế giới với hơn 3500 trường đại học và gần 500 ngành khác nhau sẽ mở ra cả một thế giới cơ hội và sự lựa chọn không khỏi khiến bạn phải thực sự bối rối.

Địa điểm của trường là một trong các yếu tố sẽ ảnh hưởng khá lớn đến việc học của sinh viên bởi lẽ nó chi phối tới các yếu tố sức khỏe, chi phí, đời sống, sinh hoạt… Đây cũng là lý do khiến các du học sinh trăn trở không ít trước khi bước vào ngưỡng cửa mong muốn của mình. Tùy theo sở thích và điều kiện cá nhân mà mỗi sinh viên có thể chọn các vùng khác nhau để đến học. Chẳng hạn, một số người ưa thích thiên nhiên vùng núi non với gió núi và cây cỏ có thể chọn những trường tại Colorado hay Vermont trong khi một số khác lại yêu miền biển hay những vùng ngoại ô xanh rờn thoáng đãng sẽ muốn du học ở Florida hoặc Nam California,… Bên cạnh đó, không thiếu những người lại bị thu hút bởi sự phát triển hiện đại, sầm uất và náo nhiệt của San Francisco hay New York. Sở thích cá nhân chỉ là một trong số các yếu tố chủ quan để đưa đến quyết định cuối cùng, hơn thế bạn còn phải cân nhắc kĩ lưỡng đến rất nhiều lựa chọn quan trọng về môi trường sống, chất lượng giáo dục hay điều kiện thuận lợi về giao thông,v.v của địa điểm du học. Bạn nên dự trù trước tổng số tiền phải bỏ ra cho việc học của mình cộng thêm cả các chi phí khác, những thông tin này sẽ được cung cấp trên website của trường. Nhìn chung, những vùng xa với bờ Đông và bờ Tây của Mỹ sẽ có chi phí sống thấp hơn.

100 trường đại học hàng đầu ở Hoa Kỳ cho ms về kỹ thuật điện năm 2022

Một số địa điểm du học Mỹ tiêu biểu để bạn lựa chọn

Có rất nhiều lựa chọn cho bạn, trong đó nên quan tâm tới một số địa điểm du học tiêu biểu ở quốc gia này như:

Bang Canifornia với các trường đại học CSU Long Beach, Golden Gate (GGU), SSU… Nổi bật là đại học Irvine (UCI) – trường đại học có xếp hạng cao thứ 41 trên Thế Giới và là 1 trong 10 trường ĐH công lập tốt nhất Hoa Kỳ, UCI đã nhận được 3 giải Nobel cho thành tích giáo dục xuất sắc của mình. Irvine được coi là thành phố an toàn nhất Hoa Kỳ và UCI nằm tại trung tâm quận Orange, nơi có những bãi biển Thái Bình Dương nổi tiếng thế giới, nằm giữa Los Angeles và San Diego. Với những đặc điểm trên, UCI là lựa chọn tuyệt vời cho các sinh viên quốc tế. Cùng đó là các trường đại học Canifornia, Stanford, Scripps nổi tiếng có khuôn viên đẹp nhất thế giới

Bang New York với gần 100 trường đại học, cao đẳng tiêu biểu là các trường như đại học Pace, St John’s, Dowling, Berkeley, Suny – Geneseo - một trường đại học công lập hàng đầu về các ngành khoa học xã hội với truyền thống phong phú và thành tích học tập xuất sắc. Và nói tới New York không thể không nhắc đến học viện Columbia - học viện cấp cao lâu đời nhất tại tiểu bang này (Chi phí: 43.304 USD – Chỉ tiêu tuyển sinh: 7.743). Columbia hàng năm điều hành giải thưởng văn học Mỹ, giải Pulitzer, và là một trong những thành viên sáng lập của Hiệp hội các Viện Đại học Hoa Kỳ. Columbia có mối liên kết với các chủ nhân giải Nobel nhiều hơn bất kỳ học viện nào khác trên thế giới. Quỹ tài trợ và tài chính dành cho nghiên cứu hàng năm của sinh viên Columbia thuộc vào loại lớn nhất trong các viện đại học tại Hoa Kỳ.

Bang Connecticut với những trường đại học đầy tên tuổi như: Trường đại học New Haven (UNH) với hơn 100 chương trình đại học và sau đại học trong các lĩnh vực nghệ thuật và khoa học, kinh doanh, tư pháp hình sự, kỹ thuật và pháp y khoa học đã được tạp chí US News và World Report UNH xếp trong top-tier các trường đại tốt nhất  khu vực miền Bắc. Trường đại học Hartford, nằm tại khu dân cư đông đúc gần trung tâm thành phố Hartford của bang Connecticut, đã thu hút 7.400 sinh viên từ 45 bang và 49 quốc gia và trở thành một trường đại học của thế giới. Trường đại học Bridgeport nằm ngay bên bờ biển Long Island Sound là trường tư thục đào tạo tiến sỹ chuyên sâu, đào tạo du học sinh từ 80 quốc gia trên thế giới với các khóa thực tập và các chương trình hợp tác cho phép sinh viên nhanh chóng bắt nhịp với thực tế và có công việc làm tốt. Bên cạnh đó phải kể đến các trường danh tiếng khác như đại học Sacred Heart hay đại học Yale – một trong các trường có khuôn viên đẹp nhất thế giới.

Bang Massachusetts là một quyết định hết sức sáng suốt và quan trọng nếu bạn muốn học tập tại một trong các trường danh tiếng thế giới với những cái tên đã trở thành “thương hiệu giáo dục” như Harvard, Williams, Boston hay MIT. Việc tìm hiểu rõ điểm đến này sẽ vô cùng hữu ích cho cuộc sống cũng như công việc học tập nghiên cứu của bạn khi trở thành một du học sinh tại đây.

Về giáo dục, Massachusetts luôn giữ vị trí hàng đầu của nước Mỹ, tuy chỉ chiếm 2.5% dân số nhưng lại có đến 5% số trường đại học. Tại đây  trường đại học đầu tiên của Hoa Kỳ - Harvard University được thành lập năm 1636 và trở thành một trong số các trường đại học danh tiếng nhất thế giới. Chỉ riêng   Massachusetts đã có 3 trường đại học được lọt vào top 10 trường đại học tốt nhất nước Mỹ. Trong năm học 2002-2003, Massachusetts có tổng cộng 31 trường ĐH công và 88 trường tư. Massachusetts là nơi tọa lạc của những trường đại học thuộc loại nổi tiếng nhất nước Mỹ như Harvard, Massachusetts Institute of Technology, Williams, Amherst... 

Bang Illinois: Được biết đến với cái tên “trái tim của vùng trung tâm Bắc Mỹ”, Illinois là 1 trong những bang phát triển nhất về cả nông nghiệp lẫn công nghiệp. Ảnh hưởng kinh tế của nó đã vượt qua cả biên giới nước Mỹ. Illinois cũng có rất nhiều trường Đại học nổi tiếng với xếp hạng cao trên thế giới, với 3 trường đại học nằm trong bảng xếp hạng của QS World Ranking 2016-2017 là University of Chicago, Northwestern University và University of Illinois-Champaign.

Với một quy mô và số lượng các trường chuyên nghiệp đáng phải choáng ngợp của đất nước Hoa Kỳ, hẳn không ít bạn khi quyết tâm du học Mỹ sẽ cảm thấy khá “ngán ngẩm” khi bắt đầu hành trình tìm kiếm của mình. Khác với Anh, Pháp hay Úc, những trường đại học chất lượng cao của Mỹ có thể đến số 300-400.

Vẫn biết để chọn được một môi trường lý tưởng tại Mỹ sẽ luôn khiến bất kì du học sinh nào cũng phải “đổ mồ hôi” và càng khó khăn hơn để ổn định với cuộc sống mới tại đây, tuy nhiên sẽ không có ai có thể “ngoảnh mặt” trước cơ hội được trở thành sinh viên của một nền giáo dục tầm cỡ thế giới này. Điều ấy sẽ không thay đổi khi mái trường cổ kính của Harvard còn sừng sững lưu danh trong top các trường đại học danh tiếng nhất thế giới cùng những cái tên trường nổi tiếng khác tại xứ quốc này như: Printon, Williams, Amherst, Yale, MIT, Stanford, Dartmouth, Columbia…

II. DANH SÁCH CÁC NGÀNH HỌC PHỔ BIẾN TẠI MỸ

1.  Công nghệ thông tin (Information Technology)

Nếu luôn khao khát làm việc và tiếp xúc với những sáng tạo công nghệ đỉnh cao, bạn nên chọn học ngành Thiết kế, Sản xuất và Tin học ứng dụng cũng như Kĩ sư Quản lý hệ thống thông tin và phần mềm. Ngành học bao gồm:

Khoa học Máy tính (Computer science): Là ngành học liên quan đến thiết kế phần mềm, những thuật toán..

- Trí tuệ nhân tạo (AI): Trí tuệ nhân tạo hay trí thông minh nhân tạo là một ngành thuộc lĩnh vực khoa học máy tính. Là trí tuệ do con người lập trình tạo nên với mục tiêu giúp máy tính có thể tự động hóa các hành vi thông minh như con người. Trí tuệ nhân tạo khác với việc lập trình logic trong các ngôn ngữ lập trình là ở việc ứng dụng các hệ thống học máy để mô phỏng trí tuệ của con người trong các xử lý mà con người làm tốt hơn máy tính. Cụ thể, trí tuệ nhân tạo giúp máy tính có được những trí tuệ của con người như: biết suy nghĩ và lập luận để giải quyết vấn đề, biết giao tiếp do hiểu ngôn ngữ, tiếng nói, biết học và tự thích nghi.

- Kỹ thuật Máy tính (Computer engineering): Chuyên ngành đòi hỏi kỹ sư tập trung vào cả 2 khía cạnh phần cứng và phần mềm của công nghệ và họ sẽ xem cả 2 cùng tương tác với nhau. 

>> Du học Mỹ: phân biệt ngành Khoa học máy tính (computer science) và kĩ thuật máy tính (computer engineering)

2. Kĩ sư hóa học (Chemical Engineering) & Hóa học (Chemistry)

Đây là một lĩnh vực rất rộng lớn, bao gồm nhiều nhánh khác nhau như kỹ thuật, hóa học và hóa sinh. Sinh viên ngành Kỹ sư hóa sẽ học được cách xây dựng và vận hành nhà máy công nghiệp, hãy làm thế nào để thiết kế quy trình hóa học cho toàn bộ nhà máy. Bạn sẽ biết cách làm thế nào để giải quyết tình trạng môi trường khỏi bị ô nhiễm bởi các chất thải độc hại. Khi tốt nghiệp ngành Kỹ sư hóa, các bạn sinh viên có thể làm việc trong các nhà máy giấy, sản xuất phân bón, công ty dược phẩm, các nhà sản xuất chất dẻo, và rất nhiều công ty khác cần đến chuyên môn của bạn. 

3. Kỹ sư cơ khí (Mechanical Engineering)

Ngành Kỹ sư cơ khí là một ngành học rất có triển vọng trong tương lai. Tuy nhiên, việc đào tạo chuyên ngành này trong nước nặng về lí thuyết, thiếu thực hành và kiến thức học chưa sát với nhu cầu doanh nghiệp. Bên cạnh đó, trang thiết bị giảng dạy của các trường còn lạc hậu, thiếu thốn. Do đó, nhiều bạn đã chọn con đường du học nhằm nâng cao kiến thức và phát triển sự nghiệp.

4. Kỹ thuật Hàng không vũ trụ (Aerospace Engineering)

Kỹ sư hàng không vũ trụ có thể được hiểu là một kỹ sư trên các lĩnh vực như kỹ sư máy bay, kỹ sư tên lửa hay kỹ sư nghiên cứu về các thiết bị vũ trụ như vệ tinh hay tàu vũ trụ. Họ có thể chuyên về một lĩnh vực cụ thể như động cơ đẩy, hệ thống điện tử hay khí động học, vật liệu và cấu trúc… Họ là người áp dụng những nguyên tắc, quy luật khoa học và công nghệ để nghiên cứu, thiết kế và phát triển cũng như duy trì và kiểm tra các thiết bị vũ trụ như vệ tinh, tên lửa, tàu bay dân dụng và quân sự, phương tiện trong không gian. Họ cũng làm việc với các thành phần tạo nên các máy bay hay hệ thống kể trên.

5. Kinh doanh & Quản lý (Business): Trong khuôn khổ các chương trình học thuộc ngành Tài chính, Kế toán, Marketing, Quản trị nhân sự và Quản trị kinh doanh, bạn sẽ được làm quen với những kĩ năng hữu ích, hứa hẹn mở rộng cánh cửa đưa bạn đến những dự án "trọng đại" trong tương lai. Gồm các ngành quen thuộc:

  • Kế toán (Accounting)
  • Tài chính (Finance)
  • Quản trị kinh doanh (Internatinal Business)
  • Quản lý chuỗi cung ứng (Supply Chain Management)
  • Marketing
  • Phân tích kinh doanh (business analytics)
  • Khoa học tính toán bảo hiểm (actuarial science)
  • Quản lý rủi ro và bảo hiểm (risk management and insurance)

6. Nghệ thuật Sáng tạo và Thiết kế: Việc phát triển năng lực bản thân qua những bài thực hành sáng tạo luôn là điều mà sinh viên các ngành Sáng tạo nghe nhìn, Mỹ thuật, Thiết kế đồ họa, và Thiết kế video game vô cùng quen thuộc. Ngành học bao gồm:

  • Thiết kế thời trang
  • Thiết kế đồ họa
  • Thiết kế công nghiệp
  • Thiết kế nội thất
  • Âm nhạc
  • Nhà hát và Sân Khấu

7. Kỹ thuật (Technology): Các ứng dụng thực tế và sáng tạo của Toán và các ngành Khoa học khác luôn được sử dụng trong việc thiết kế, phát triển và duy trì cơ sở hạ tầng, các sản phẩm và hệ thống trên diện rộng. 

8. Y tế và sức khỏe: Ngành học này cho phép bạn học về tất cả những khía cạnh liên quan đến cơ thể người để phục vụ cho việc điều trị, chẩn đoán và đánh giá sức khỏe người bệnh. Trong hai lĩnh vực Y khoa và Phẫu thuật, bạn chắc chắn sẽ có nhiều cơ hội thực hành trong quá trình học. Ngành học bao gồm:

  • Nha khoa
  • Nghiên Cứu Sức Khoẻ
  • Y tá - Điều dưỡng
  • Dinh dưỡng và Sức khỏe
  • Dược
  • Tâm lý học

9. Dầu khí

Dầu khí là một ngành công nghiệp mũi nhọn của nhiều quốc gia, và đặc biệt được ưu ái tại Việt Nam với danh xưng là “vàng đen” của nền kinh tế quốc dân. Du học kỹ sư dầu khí đang là một chọn lựa tuyệt vời của rất nhiều bạn trẻ có tầm nhìn. Trong đó, Mỹ là một quốc gia đào tạo ngành này hàng đầu thế giới.

10. Truyền thông (Communication)

Khi lựa chọn ngành truyền thông tại Mỹ, bạn sẽ dành phần lớn thời gian nghiên cứu những bài thuyết trình thuộc nhiều thể loại khác nhau (VD: bài phát biểu, kịch bản,...). Qua đó, sinh viên ngành truyền thông sẽ học được cách truyền tải thông điệp tùy theo văn hóa, ngữ cảnh, phương tiện truyền thông,... Đồng thời, bạn cũng sẽ được học về những thông điệp bằng lời và không lời, phản ứng của khán giả và những ảnh hưởng của các môi trường truyền thông khác nhau. Chuyên ngành này sẽ mở ra cho bạn rất nhiều cơ hội nghề nghiệp như công việc trong ngành kinh doanh, quảng cáo, báo chí, quan hệ công chúng, tổ chức sự kiện, giáo dục, truyền thông và dịch vụ xã hội.

11. Kiến trúc (Architecture)

Hầu hết những ai chọn học chuyên ngành Kiến trúc đều có dự định làm kiến trúc sư sau khi tốt nghiệp. Những quốc gia như Na Uy, Thụy Sĩ, Brasil, Trung Quốc và Úc là những điểm đến có cơ hội việc làm “màu mỡ” nhất thế giới.

Bạn có thể ở lại làm việc tại Mỹ sau khi tốt nghiệp nếu được một nhà tuyển dụng nhận vào làm việc trong khoảng thời gian nhất định và đứng ra xin visa H-1B cho bạn. Viêc này đòi hỏi cả nhà tuyển dụng và người được tuyển dụng phải đáp ứng môt số điều kiện nhất định.

12. Du lịch và Dịch vụ Nhà hàng, Khách sạn

Đến với lĩnh vực này, bạn sẽ được học những kiến thức cũng như ảnh hưởng toàn cầu của ngành công nghiệp dịch vụ Khách sạn và Lữ hành. Sinh viên tốt nghiệp ngành này hoàn toàn có thể theo đuổi ngành học đầy đam mê này hoặc khởi nghiệp từ đam mê đó. 

13. Công nghệ Nano (Nanotechnology)

Công nghệ nano được ví như ngành nghề có sự bùng nổ mạnh mẽ thứ 3 trên thế giới, chỉ xếp sau Công nghệ thông tin và Công nghệ sinh học. Tác động của công nghệ nano lên xã hội loài người được ví với sự phát minh ra điện hay nhựa - nó thay đổi gần như tất cả mọi vật dụng trong cuộc sống hiện đại. Các ứng dụng của công nghệ nano trải dài từ quần áo tự làm sạch và sơn chống ố cho đến những ứng dụng tương lai như chế tạo pin mặt trời hay chữa trị ung thư. Chính vì vậy, trên thế giới, công nghệ nano nằm trong nhóm những ngành công nghệ “vạn năng” - General-purpose technologies (GPTs) hay những ngành công nghệ có khả năng thay đổi hoàn toàn nền kinh tế của một quốc gia hay toàn thế giới.  

Mỹ được đánh giá là quốc gia đi đầu trong việc phát triển Khoa học công nghệ Nano (Nguồn:http://www.nanoADNthepoor.orglinternational.php). Do vậy, không quá khó hiểu khi quốc gia này có nhiều cơ hội nghề nghiệp cho tất cả sinh viên theo học ngành công nghệ nano.

Hãy LIÊN HỆ MEGASTUDY và nhanh tay đăng ký để được tư vấn chi tiết và nhận nhiều ưu đãi.

Xem thêm thông tin Du học Mỹ TẠI ĐÂY

CÔNG TY CỔ PHẦN DU HỌC VÀ ĐÀO TẠO QUỐC TẾ MEGASTUDY

Hotline 24/7: 0904 683 036

  • Thứ hạng
  • Khoảng thời gian
  • Học phí
  • Loại chương trình MBA
  • Kỳ thi đủ điều kiện
  • Áp dụng qua QS
  • Chế độ chuyển phát
  • 01-100

  • 101-300

  • 301-500

  • 501-1000

  • 6 tháng

  • 12 tháng

  • 24 tháng

  • 36 tháng

  • 500 - 1000

  • 1001 - 5000

  • 5,001 - 10.000

  • Hơn 20.000

  • Điều hành MBA

  • Trực tuyến

  • Bán thời gian

  • Toàn thời gian

  • GRE

    Nhập điểm tùy chọnOptional

  • GMAT

    Nhập điểm tùy chọnOptional

  • GMAT

    Nhập điểm tùy chọnOptional

  • GMAT

    Nhập điểm tùy chọnOptional

  • Áp dụng qua QS

  • Trực tuyến

  • Bán thời gian

  • Toàn thời gian

GRE

Nhập điểm tùy chọn

Nhập điểm tùy chọn

GMAT

Ielts of 1000

BLS (Cục Thống kê Lao động Hoa Kỳ) tiết lộ rằng giữa các năm 2020-2030, việc làm của các nhà phân tích kinh doanh ở Mỹ phải chịu 14%, đây là sự tăng trưởng nhanh chóng so với các ngành nghề khác. Đây là một lý do quan trọng tại sao nhiều sinh viên quốc tế thích học MSBA ở Hoa Kỳ.

Học tập trong các trường đại học phân tích kinh doanh hàng đầu ở Hoa Kỳ cho phép bạn làm việc hoặc thực tập với các thương hiệu hàng đầu trong ngành phân tích kinh doanh, sinh viên cũng sẽ nắm bắt kiến ​​thức to lớn liên quan đến các quyết định lái xe dữ liệu, và trên hết, trải nghiệm học tập ở đây sẽ chuẩn bị cho sinh viên phù hợp với Kỳ vọng của MSBA hiện tại trong các yêu cầu thị trường của Hoa Kỳ. Blog này bao gồm tất cả các chi tiết cần thiết liên quan đến MS trong phân tích kinh doanh ở Hoa Kỳ để giúp bạn bắt đầu.

Mục lục

  • Tại sao phải học MSBA ở Mỹ?
  • 5 trường đại học tốt nhất cho phân tích kinh doanh ở Mỹ
  • Sự khác biệt giữa MSBA tại Hoa Kỳ & MBA trong phân tích kinh doanh ở Hoa Kỳ
  • Tiêu chí đủ điều kiện cho các chương trình MSBA tốt nhất ở Mỹ
  • Quy trình nhập học cho các khóa học phân tích kinh doanh tại Hoa Kỳ
  • Tài liệu cần thiết cho MSBA ở Hoa Kỳ
  • Chi phí nghiên cứu thạc sĩ trong phân tích kinh doanh Hoa Kỳ
  • Cơ hội học bổng cho phân tích kinh doanh ở Mỹ
  • Cơ hội nghề nghiệp sau MSBA ở Mỹ
  • Câu hỏi thường gặp về MS trong phân tích kinh doanh ở Mỹ

Tại sao phải học MSBA ở Mỹ?

5 trường đại học tốt nhất cho phân tích kinh doanh ở Mỹ

  1. Sự khác biệt giữa MSBA tại Hoa Kỳ & MBA trong phân tích kinh doanh ở Hoa KỳStudents can choose from 15+ universities where business analytics courses in USA are offered. For instance, MIT ranks number 1 on the list of QS-Ranking from a university and subject point of view.
  2. Tiêu chí đủ điều kiện cho các chương trình MSBA tốt nhất ở MỹBLS revealed that nearly 99,400 management analyst job vacancies are available yearly. USA is the hub for technology-driven solutions, making it ideal for students to consider working here since most brands, such as Amazon, Apple, etc., have headquarters here and are looking for MSBA graduates.
  3. Quy trình nhập học cho các khóa học phân tích kinh doanh tại Hoa KỳUSA has always been in the limelight for educational purposes as most of their economy is driven by bright talents. So when it comes to investing in MS in business analytics in USA fees, you can be confident to go forward. The country can offer you a better learning environment and an even bigger career opportunity.
  4. Tăng cường học tập- MS trong phân tích kinh doanh tại Hoa Kỳ xếp hạng các trường đại học thực thi các sinh viên này để giải quyết tốt những thách thức trong thế giới thực trong ngành này. Hội thảo, thảo luận lãnh đạo ngành, học hỏi từ các gia sư có kinh nghiệm trong nhiều lĩnh vực của ngành, v.v., đều là những ví dụ điển hình.The MS in business analytics in USA ranking universities enforce prepares these students well to tackle the real-world challenges in this industry. Workshops, industry leader discussions, learning from tutors who have experience in multiple sectors of the industry, etc, are all prime examples.

Đề xuất: Xem thêm lý do tại sao bạn nên theo đuổi Masters ở MỹView more reasons why you should pursue Masters in USA

5 trường đại học tốt nhất cho phân tích kinh doanh ở Mỹ

Một khóa học phân tích kinh doanh ở Hoa Kỳ nên có nhiều yếu tố. Cần có học tập lý thuyết và một cơ hội thực tập cho cấu trúc khóa học của nó. Đối với chương trình giảng dạy khóa học, các chủ đề như phân tích dữ liệu, phân tích kinh doanh, vv nên được đề cập. Yếu tố lớn về việc theo đuổi MSBA ở Hoa Kỳ là khóa học được thiết kế để bao gồm tất cả các khía cạnh của các môn học.

Do đó, để giúp bạn nghiên cứu tốt nhất, đây là năm trường đại học tốt nhất như vậy để phân tích kinh doanh ở Hoa Kỳ để xem xét đặc biệt là trong năm hiện tại.

  • MIT
  • Ucla
  • Đại học Texas A & M
  • USC
  • Đại học Purdue

MIT

MIT cung cấp MSBA tại Hoa Kỳ tại trường Sloan. Trường đại học được biết là có tỷ lệ 100% sinh viên tốt nghiệp đã có trong tay một lời đề nghị toàn thời gian từ ngành này. Hầu hết các sinh viên tốt nghiệp ở đây làm việc trong các thương hiệu hàng đầu như Amazon, Apple, v.v.

Loại hình

Riêng tư

Bảng xếp hạng Đại học Thế giới QS 2023

1

QS Business Masters Bảng xếp hạng: Phân tích kinh doanh 2022

1

Thời lượng khóa học

1 năm

Khóa học được cung cấp

Thạc sĩ phân tích kinh doanh

Học phí trung bình

86.300 USD/năm

Địa điểm

Cambridge

UCLA (Đại học California)

UCLA cung cấp khóa học phân tích kinh doanh của mình tại Hoa Kỳ từ Trường Quản lý Anderson. Họ được xếp hạng trong top hai trong ba năm liên tiếp. Họ giáo dục sinh viên về các kỹ năng chiến thuật và khuyến khích sinh viên phát triển các quyết định lái dữ liệu gốc.

Loại hình

Riêng tư

Bảng xếp hạng Đại học Thế giới QS 2023

44

QS Business Masters Bảng xếp hạng: Phân tích kinh doanh 2022

2

Thời lượng khóa học

1 năm

Khóa học được cung cấp

Thạc sĩ phân tích kinh doanh

Học phí trung bình

86.300 USD/năm

Địa điểm

Cambridge

Đại học Texas A & M

USC

Loại hình

Riêng tư

Bảng xếp hạng Đại học Thế giới QS 2023

164

QS Business Masters Bảng xếp hạng: Phân tích kinh doanh 2022

25

Thời lượng khóa học

1 năm

Khóa học được cung cấp

Thạc sĩ phân tích kinh doanh

Học phí trung bình

86.300 USD/năm

Địa điểm

Cambridge

Địa điểm

Cambridge

UCLA (Đại học California)

UCLA cung cấp khóa học phân tích kinh doanh của mình tại Hoa Kỳ từ Trường Quản lý Anderson. Họ được xếp hạng trong top hai trong ba năm liên tiếp. Họ giáo dục sinh viên về các kỹ năng chiến thuật và khuyến khích sinh viên phát triển các quyết định lái dữ liệu gốc.

Loại hình

Riêng tư

Bảng xếp hạng Đại học Thế giới QS 2023

134

QS Business Masters Bảng xếp hạng: Phân tích kinh doanh 2022

8

Thời lượng khóa học

1 năm

Khóa học được cung cấp

Thạc sĩ phân tích kinh doanh

Học phí trung bình

86.300 USD/năm

Địa điểm

Cambridge

Đại học Purdue

MIT

Loại hình

Riêng tư

Bảng xếp hạng Đại học Thế giới QS 2023

129

QS Business Masters Bảng xếp hạng: Phân tích kinh doanh 2022

17

Thời lượng khóa học

1 năm

Khóa học được cung cấp

Thạc sĩ phân tích kinh doanh

Học phí trung bình

86.300 USD/năm

Địa điểm

Cambridge

UCLA (Đại học California)

UCLA cung cấp khóa học phân tích kinh doanh của mình tại Hoa Kỳ từ Trường Quản lý Anderson. Họ được xếp hạng trong top hai trong ba năm liên tiếp. Họ giáo dục sinh viên về các kỹ năng chiến thuật và khuyến khích sinh viên phát triển các quyết định lái dữ liệu gốc.

Công cộng

15 tháng

Thạc sĩ Khoa học Phân tích Kinh doanh

68.710 USD/năm

Los Angeles, CA)

Đại học Texas A & M cung cấp khóa học này cho tất cả sinh viên bất kể họ có hoặc không phải từ nền kinh doanh. Trường đại học có nhiều đối tác thực tập, chẳng hạn như Americal Airlines, v.v., giúp sinh viên nâng cao kỹ năng của họ.

2 năm hoặc ít hơn

1 giờ mỗi sem- 1.016- 1.191 USD/SEM

4 giờ mỗi sem- 3,406- 3,581 USD/SEM

(Học ​​phí được tính toán dựa trên số giờ dành cho mỗi học kỳ cho chương trình này)

Trạm đại học

USC (Đại học Nam California)

USC cung cấp khóa học MSBA tại Hoa Kỳ từ Trường Kinh doanh USC Marshall. Chương trình này được xếp hạng là phổ biến nhất và được yêu cầu cao trong số các sinh viên quốc tế. Khóa học tập trung nhiều hơn vào học tập dựa trên dự án.

1,5-2 năm

Học sinh sẽ học các môn học như tài chính, tiếp thị, vv

Hồ sơ công việc như Nhà phân tích tiếp thị, Nhà phân tích dữ liệu, vv sẽ có sẵn

Hồ sơ công việc như quản lý sản phẩm, nhà phân tích thông minh kinh doanh, vv có sẵn

Khi nói đến việc lựa chọn giữa MSBA ở Hoa Kỳ hoặc MBA trong Business Analytics USA, tất cả đều phù hợp với những gì bạn muốn con đường sự nghiệp của bạn được như thế nào. Bây giờ bạn có sự khác biệt, việc xác định mục tiêu nghề nghiệp của bạn trở nên dễ dàng hơn.

Tiêu chí đủ điều kiện cho các chương trình MSBA tốt nhất ở Mỹ

Để theo đuổi các phân tích kinh doanh tại Hoa Kỳ, sinh viên quốc tế được yêu cầu đáp ứng các tiêu chí đủ điều kiện. Những tiêu chí đủ điều kiện này khác nhau dựa trên trường đại học này sang trường đại học khác, tuy nhiên, tất cả chúng đều tuân theo một quy trình tiêu chuẩn được chia sẻ dưới đây:

Bằng cử nhân

Sinh viên quốc tế nên hoàn thành nghiên cứu đại học của họ để nộp bằng cử nhân. Hầu hết các trường đại học cũng hỏi các bảng điểm giáo dục khác cũng như vậy hãy kiểm tra kỹ hơn các yêu cầu ứng dụng của Đại học Dream của bạn đối với tương tự.

Bài kiểm tra trình độ tiếng Anh

Sinh viên quốc tế có ngôn ngữ đầu tiên là tiếng Anh được yêu cầu thực hiện và vượt qua bài kiểm tra trình độ tiếng Anh. Hầu hết các sinh viên chọn TOEFL và IELTS. Điểm số của họ như sau:

  • TOEFL - Tối thiểu 600 cho bài kiểm tra trên giấy và tối thiểu 93 cho IBT
  • IELTS- Tối thiểu 7,5 với số điểm 7,0 trong mỗi phần

Điểm GMAT/GRE

Hầu hết các trường đại học mong đợi sinh viên chia sẻ điểm GMAT/GRE của họ. Tuy nhiên, sinh viên vẫn có thể theo đuổi MS trong phân tích kinh doanh ở Mỹ mà không có GRE hoặc GMAT. Có một vài trường đại học theo dõi điều này như USC Marshall, Đại học Texas A & M, Trường Kinh doanh Wisconsin, v.v.

Kinh nghiệm làm việc

Mặc dù điều này là bắt buộc, nhưng có bằng chứng kinh nghiệm làm việc được hầu hết các trường đại học Hoa Kỳ ưa thích.

Khóa học

Một vài trường đại học hỏi về các khóa học của sinh viên trong lập trình máy tính trong quá trình đăng ký của họ.

Quy trình nhập học cho các khóa học phân tích kinh doanh tại Hoa Kỳ

Để tăng tốc quá trình ứng dụng của bạn, có một vài bước bạn cần tuân theo để đáp ứng thành công MS trong phân tích kinh doanh trong danh sách đủ điều kiện của Hoa Kỳ. Đây là một cái nhìn tổng quan để bắt đầu:

  • Xác định trường đại học nào cung cấp MSBA ở Mỹ
  • Truy cập trang web chính thức của Đại học đã chọn để kiểm tra các yêu cầu nhập cảnh
  • Trả phí nộp đơn và điền vào đơn đăng ký trực tuyến
  • Gửi tất cả các tài liệu cần thiết trước thời hạn nộp đơn
  • Nếu lời mời phỏng vấn đã được gửi, hãy đảm bảo bạn tham dự cùng một
  • Sau khi được chấp nhận, hãy bắt đầu sắp xếp tiền và nộp đơn xin thị thực sinh viên Hoa Kỳ
  • Trong một vài trường đại học, bạn thậm chí có thể kiểm tra lịch trình lớp của mình

Tài liệu cần thiết cho MSBA ở Hoa Kỳ

Cùng với ứng dụng trực tuyến của bạn, bạn cũng yêu cầu gửi một vài bộ tài liệu theo yêu cầu của trường đại học. Đảm bảo bên dưới được kiểm tra:

  • Tuyên bố về mục đích
  • Hai chữ cái đề xuất
  • Tất cả bảng điểm chính thức
  • Bài luận video
  • Điểm GMAT/GRE
  • Điểm kiểm tra trình độ tiếng Anh
  • Bằng chứng kinh nghiệm làm việc
  • CV/Resume
  • Phí nộp đơn bằng chứng thanh toán
  • Báo cáo tài trợ chính thức

Chi phí nghiên cứu thạc sĩ trong phân tích kinh doanh Hoa Kỳ

Để giúp bạn có trải nghiệm học tập liền mạch, sinh viên được yêu cầu hiểu nghĩa vụ tiền tệ của họ tốt hơn. Để nghiên cứu MSBA ở Mỹ, có hai yếu tố chi phí mà bạn nên xem xét:

  • Học phí
  • Chi phí sinh hoạt

Đề xuất: Hướng dẫn toàn diện về chi phí học tập ở MỹComprehensive guide on cost of studying in USA

Hãy cùng tìm hiểu về họ từng người một:

Học phí

Chi phí sinh hoạt

Đề xuất: Hướng dẫn toàn diện về chi phí học tập ở MỹMost universities charge their tuition fees based on the number of hours spend each semester. Ensure you check and calculate the same to retrieve a full-year fee total.

Chi phí sinh hoạt

Đề xuất: Hướng dẫn toàn diện về chi phí học tập ở Mỹ

Hãy cùng tìm hiểu về họ từng người một:Detailed guide on living expenses in USA

MS trong phân tích kinh doanh ở Hoa Kỳ Phí dao động từ 4.000 USD (số tiền này được tính theo cơ sở mỗi giờ) - 86.300 USD mỗi năm.

Lưu ý: Hầu hết các trường đại học tính phí học phí của họ dựa trên số giờ dành mỗi học kỳ. Đảm bảo bạn kiểm tra và tính toán tương tự để lấy tổng phí cả năm.

Chi phí sinh hoạt là một yếu tố quan trọng cũng tác động đến MS của bạn trong các phân tích kinh doanh trong các nghiên cứu của Hoa Kỳ. Để sống ở Hoa Kỳ, sinh viên yêu cầu khoảng 10.000 USD- 20.000 USD mỗi năm. Các chi phí bao gồm tiền thuê nhà ở, cửa hàng tạp hóa, chi phí linh tinh, hóa đơn internet, bảo hiểm y tế, v.v.

Amount/Grant/Covers/Benefit

Đề xuất: Hướng dẫn chi tiết về chi phí sinh hoạt ở Mỹ

Áp dụng cho chương trình thạc sĩ tại Đại học Texas A & M

Cấp 250 USD hoặc 500 USD

Keith và Nancy McFarland Endowment

Đăng ký vào một chương trình mà sinh viên phục vụ 9 giờ tín dụng tốt nghiệp cho mỗi học kỳ

1000 USD/năm

Học bổng Quỹ AGA

Theo đuổi MS ở Hoa Kỳ với các vấn đề tài chính

Cung cấp 50% tài trợ và 50% cho vay. Bao gồm học phí và chi phí sinh hoạt.

Giải thưởng nghiên cứu toàn cầu

Ghi danh vào một chương trình sau đại học ở Hoa Kỳ và đạt điểm cao ở IELTS

12.084 USD được trao để phục vụ chi phí học phí

Học bổng quốc tế AAUW

Đối với những phụ nữ muốn học toàn thời gian ở nước ngoài

Bao gồm chi phí sinh hoạt, học phí và chăm sóc trẻ em

Đề xuất: Học bổng cho sinh viên Ấn Độ học tại Hoa KỳScholarships for Indian students to study in USA

Cơ hội nghề nghiệp sau MSBA ở Mỹ

BLS tuyên bố rằng mức lương trung bình hàng năm trung bình cho sinh viên tốt nghiệp MSBA là 93.000 USD vào năm 2021. Với nhu cầu trong ngành này, mức lương phải tăng dựa trên kinh nghiệm và kỹ năng mà sinh viên có thể cung cấp. Khi bạn tốt nghiệp với MS trong Phân tích kinh doanh tại Hoa Kỳ mà không có GRE, có rất nhiều công việc sau MS trong Phân tích kinh doanh tại Hoa Kỳ có sẵn để bạn lựa chọn. Đây là năm phổ biến:

Hồ sơ công việc

Mức lương trung bình hàng năm

Nhà phân tích kinh doanh cao cấp

92.593 USD

Nhà khoa học dữ liệu cao cấp

110, 962 USD

Nhà phân tích dữ liệu cao cấp

80.855 USD

Kỹ sư dữ liệu

91.812 USD

Nhà phân tích kinh doanh, cơ sở dữ liệu

74.070 USD

Sinh viên nên theo đuổi sự nghiệp của mình ở đây vì các công việc sau MS trong phân tích kinh doanh ở Hoa Kỳ được cung cấp từ các thương hiệu được công nhận rộng rãi như Wayfair LLC, Citibank, Ford Motor Company, Farmers Insurance Group, v.v.

Để kết luận ..

Theo đuổi MS trong Phân tích kinh doanh tại Hoa Kỳ Giáo trình đảm bảo một sinh viên có kiến ​​thức và kỹ năng phù hợp cần thiết để thúc đẩy thế giới thực. Các khóa học phân tích kinh doanh tại Hoa Kỳ đã được thiết kế để ghi nhớ những gì các nhà lãnh đạo trong ngành hiện tại và các nhà tuyển dụng thương hiệu hàng đầu đang tìm kiếm giữa các sinh viên tốt nghiệp MSBA. Nếu bạn vẫn tìm kiếm thêm thông tin liên quan đến thạc sĩ trong Phân tích kinh doanh Hoa Kỳ, các cố vấn Yocket của chúng tôi sẽ ở đây để giúp đỡ.

Câu hỏi thường gặp về MS trong phân tích kinh doanh ở Mỹ

Ques: Phân tích kinh doanh ở Mỹ có đáng không?

Trả lời: Có, sinh viên đang đưa ra lựa chọn đúng đắn để theo đuổi MS trong phân tích kinh doanh ở Mỹ. Đất nước cung cấp tùy chọn để lựa chọn từ các trường kinh doanh tốt nhất cũng cung cấp trải nghiệm học tập phân tích kinh doanh có giá trị.Yes, students are making the right choice for pursuing MS in business analytics in USA. The country offers the option to choose from the best business schools that also provide a valuable business analytics learning experience.

Ques: Thạc sĩ phân tích kinh doanh ở Mỹ là bao lâu?

Trả lời: Thời gian theo đuổi phân tích kinh doanh ở Hoa Kỳ thay đổi từ trường đại học này sang trường đại học khác. Thời gian lý tưởng là hai năm hoặc ít hơn.The duration to pursue business analytics in USA varies from one university to another. The ideal duration is either two years or less.

Ques: Bạn có thể theo đuổi MS trong phân tích kinh doanh ở Hoa Kỳ mà không có GMAT không?

Trả lời: Có, sinh viên vẫn có thể học các khóa học phân tích kinh doanh tại Hoa Kỳ mà không có GMAT vì hầu hết các trường đại học đều tránh hoặc từ bỏ nó dựa trên các yêu cầu nhất định.Yes, students can still study business analytics courses in USA without GMAT as most universities either avoid it or waive it off based on certain requirements.

Ques: Ai có thể đăng ký vào các chương trình MSBA tốt nhất ở Hoa Kỳ?

ANS: Sinh viên đã hoàn thành bằng cử nhân gặp gỡ MS trong phân tích kinh doanh trong danh sách đủ điều kiện của Hoa Kỳ.Students who have completed their bachelor's degree meet the MS in business analytics in USA eligibility list.

Ques: MS trong phân tích kinh doanh trong các yêu cầu của Hoa Kỳ là gì?

ANS: Bằng cử nhân, trình độ tiếng Anh tốt, điểm số GMAT và GRE là MS cơ bản trong các phân tích kinh doanh trong các yêu cầu của Hoa Kỳ.A bachelor's degree, good English language proficiency, GMAT, and GRE test scores are the basic MS in business analytics in USA requirements.

Trường đại học nào là tốt nhất cho phân tích kinh doanh ở Mỹ?

Dưới đây là các chương trình MBA phân tích kinh doanh tốt nhất 2023..

Viện Công nghệ Georgia (Scheller).

Đại học Pennsylvania (Wharton).

Đại học New York (Stern).

Đại học California, Berkeley (Haas).

Đại học Texas-Austin (McCombs).

Đại học Chicago (Gian hàng).

Đại học Santa Clara (Rời khỏi).

Bằng cấp đại học nào là tốt nhất cho phân tích kinh doanh?

BA (Hons) Kinh doanh (Hàng đầu) ....

Khoa học dữ liệu BSC trực tuyến và phân tích kinh doanh. Đặc sắc. ....

BS trong phân tích kinh doanh. Đặc sắc. ....

Bachelor Tin học. Đặc sắc. ....

Cử nhân Khoa học về Kinh doanh, Thông tin và Phân tích. Đặc sắc. ....

Cử nhân tài chính phân tích. Đặc sắc. ....

BS trong khoa học dữ liệu kinh doanh. Đặc sắc. ....

B.Sc. trong phân tích kinh doanh ..

Phân tích kinh doanh có tốt ở Mỹ không?

Master's In Business Analytics ở Hoa Kỳ là một trong những chương trình STEM tốt nhất (khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán học), mang lại lợi ích của thị thực làm việc sau nghiên cứu mở rộng hơn, cơ hội nghiên cứu tuyệt vời và triển vọng công việc sinh lợi.one of the best STEM (science, technology, engineering, and mathematics) programs, offering benefits of more extended post-study work visa, excellent research opportunities, and lucrative job prospects.

Nước nào tốt nhất để nghiên cứu phân tích kinh doanh?

Các quốc gia phổ biến cho thạc sĩ phân tích kinh doanh..

HOA KỲ.Hoa Kỳ là nơi có một số trường kinh doanh và trường đại học tốt nhất và nhu cầu cho các nhà phân tích kinh doanh là cao nhất.....

Thụy sĩ.....

Nước Hà Lan.....

Vương quốc Anh.....

Ireland.....

Pháp.....

Nước Đức.....

Singapore..

#1

Viện Công nghệ Massachusetts

(Cambridge, MA)

3.123 $ 46,400 mỗi năm (toàn thời gian) 4,9 #1

Đại học Stanford

(Stanford, CA)

3,601 $ 48,720 mỗi năm (toàn thời gian) 4,9 #1

Đại học California là Berkeley

(Berkeley, CA)

1.973 $ 11.220 mỗi năm (trong tiểu bang, toàn thời gian); $ 26,322 đó năm (ngoài tiểu bang, toàn thời gian) 4,9 #4

Viện Công nghệ California

(Pasadena, CA)

545 $ 43,710 mỗi năm (toàn thời gian) 4.6 #4

Đại học Illinois, Urbana- Champaign

(Urbana, IL)

3,421 $ 19,643 mỗi năm (quốc gia, toàn thời gian); $ 31,626 người năm (ngoài tiểu bang, toàn thời gian) 4.6 #6

Học viện Công nghệ Georgia

(Thủ đô Atlanta)

7,504 $ 13,452 mỗi năm (quốc gia, toàn thời gian); $ 27,872 FILL năm (ngoài tiểu bang, toàn thời gian) 4,4 #6

Đại học Michigan, Ann Ann Arbor

(Ann Arbor, MI)

3,364 $ 23,504 mỗi năm (quốc gia, toàn thời gian); 44.216 đô la năm (ngoài tiểu bang, toàn thời gian) 4.4 #8

Đại học Carnegie Mellon

(Pittsburgh, PA)

3.648 $ 42.000 mỗi năm (toàn thời gian) 4.2 #8

Đại học Cornell

(Ithaca, NY)

2.001 $ 29.500 mỗi năm (toàn thời gian) 4.2 #8

Đại học Purdue - Tây Lafayette

(Tây Lafayette, IN)

3,542 $ 10.330 mỗi năm (trong tiểu bang, toàn thời gian); $ 29,132 người một năm (ngoài tiểu bang, toàn thời gian) 4.2 #8

Đại học Texas, Austin (Cockrell)

(Austin, TX)

2.373 $ 9,564 mỗi năm (trong tiểu bang, toàn thời gian); $ 17,506 mỗi năm (ngoài tiểu bang, toàn thời gian) 4.2 #12

Trường Đại học Princeton

(Princeton, NJ)

568 $ 43,450 mỗi năm (toàn thời gian) 4.1 #13

Đại học California Los Los Angeles (Samueli)

(Los Angeles, CA)

2.064 $ 12.630 mỗi năm (trong tiểu bang, toàn thời gian); $ 27,732 người một năm (ngoài tiểu bang, toàn thời gian) 4.0 #13

Đại học Nam California (Viterbi)

(Los Angeles, CA)

2.064 $ 12.630 mỗi năm (trong tiểu bang, toàn thời gian); $ 27,732 người một năm (ngoài tiểu bang, toàn thời gian) 4.0 #13

Đại học Nam California (Viterbi)

5.195 $ 28.384 mỗi năm (toàn thời gian) 4.0 #15

Đại học California, San Diego (Jacobs)

(La Jolla, CA)

2.244 $ 11.220 mỗi năm (trong tiểu bang, toàn thời gian); $ 26,322 đó một năm (ngoài tiểu bang, toàn thời gian) 3.9 #16

Đại học Columbia (Quỹ FU)

(New York, NY)

3,212 $ 42,768 mỗi năm (toàn thời gian) 3,8 #16

Đại học Maryland Công viên Đại học (Clark)

(College Park, MD)

2.318 $ 14,162 mỗi năm (trong tiểu bang, toàn thời gian); $ 28,782 mỗi năm (ngoài tiểu bang, toàn thời gian) 3,8 #16

Đại học Wisconsin - Madison

(Madison, WI)

(Cambridge, MA)

1.939 $ 11,870 mỗi năm (trong tiểu bang, toàn thời gian); 25.197 người năm (ngoài tiểu bang, toàn thời gian) 3,8 #19

đại học Harvard

448 $ 41,832 mỗi năm (toàn thời gian) 3,6 #19

Đại học Johns Hopkins (Whiting)

(Baltimore, MD)

3,472 $ 48,710 mỗi năm (toàn thời gian) 3,6 #19

Đại học bang Ohio

(Columbus, OH)

1.883 $ 11,928 mỗi năm (trong tiểu bang, toàn thời gian); $ 31,400 mỗi năm (ngoài tiểu bang, toàn thời gian) 3.6 #19

Đại học Texas A & M College Station (nhìn)

(College Station, TX)

3,480 $ 241 mỗi tín dụng (trong tiểu bang, toàn thời gian); $ 638 mỗi tín dụng (ngoài tiểu bang, toàn thời gian) 3.6 #19

Đại học California Santa Barbara

(Santa Barbara, CA)

743 $ 12,240 mỗi năm (trong tiểu bang, toàn thời gian); $ 28,296 người (ngoài tiểu bang, toàn thời gian) 3.6 #19

Đại học Pennsylvania

(Philadelphia, PA)

1.577 $ 31,068 mỗi năm (toàn thời gian) 3,6 #19

Đại học Washington

(Seattle, WA)

2.333 $ 16,425 mỗi năm (trong tiểu bang, toàn thời gian); $ 29,274 tháng (ngoài tiểu bang, toàn thời gian) 3.6 #19

Virginia Tech

(Blacksburg, VA)

2.257 $ 14,900 mỗi năm (trong tiểu bang, toàn thời gian); $ 27,980 năm (ngoài tiểu bang, toàn thời gian) 3.6 #27

Đại học bang Arizona (Fulton)

(Tempe, AZ)

3.610 $ 10,610 mỗi năm (trong tiểu bang, toàn thời gian); $ 27,086 tháng (ngoài tiểu bang, toàn thời gian) 3,5 #27

Đại học Duke (Pratt)

(Durham, NC)

1.067 $ 50,880 mỗi năm (toàn thời gian) 3,5 #27

Đại học Tây Bắc (McCormick)

(Evanston, IL)

1.980 $ 48,624 mỗi năm (toàn thời gian) 3,5 #27

Đại học bang Pennsylvania

(Công viên Đại học, PA)

1.840 $ 20,422 mỗi năm (trong tiểu bang, toàn thời gian); $ 34,384 tháng (ngoài tiểu bang, toàn thời gian) 3,5 #27

Đại học Rice (Brown)

(Houston, TX)

903 $ 41,560 mỗi năm (toàn thời gian) 3,5 #27

Đại học Minnesota Twin Twin CIS

(Minneapolis, MN)

1.901 $ 15,844 mỗi năm (quốc gia, toàn thời gian); 24.508 đô la năm (ngoài tiểu bang, toàn thời gian) 3,5 #33

đại học Yale

(New Haven, CT)

282 $ 38,700 mỗi năm (toàn thời gian) 3,4 #34

Trường Đại Học bang Bắc Carolina

(Raleigh, NC)

3,362 $ 7,852 mỗi năm (quốc gia, toàn thời gian); $ 21,951 mỗi năm (ngoài tiểu bang, toàn thời gian) 3,3 #34

Học viện Bách khoa Rensselaer

(Troy, NY)

681 $ 48,100 mỗi năm (toàn thời gian) 3,3 #34

Đại học California - Davis Davis

(Davis, CA)

1.131 $ 13,164 mỗi năm (trong tiểu bang, toàn thời gian); $ 28,2668 năm (ngoài tiểu bang, toàn thời gian) 3,3 #34

Đại học Florida

Đại học bang Iowa

(Ames, IA)

1.363 $ 9.372 mỗi năm (trong tiểu bang, toàn thời gian); $ 22,250 mỗi năm (ngoài tiểu bang, toàn thời gian) 3.2 #38

Đại học Northeastern

(Boston, MA)

3,574 $ 1,422 mỗi tín dụng (toàn thời gian) 3.2 #38

Rutgers, Đại học Bang New Jersey, New Brunswick

(Piscataway, NJ)

1.355 $ 16,272 mỗi năm (trong tiểu bang, toàn thời gian); $ 27,648 năm (ngoài tiểu bang, toàn thời gian) 3.2 #38

Đại học California, Irvine (Samueli)

(Irvine, CA)

1.470 $ 14,704 mỗi năm (trong tiểu bang, toàn thời gian); $ 29,806 người (ngoài tiểu bang, toàn thời gian) 3.2 #38

Đại học Colorado

(Boulder, CO)

1.803 $ 13,680 mỗi năm (trong tiểu bang, toàn thời gian); $ 30.330per năm (ngoài tiểu bang, toàn thời gian) 3.2 #43

đại học Boston

(Boston, MA)

3,574 $ 1,422 mỗi tín dụng (toàn thời gian) 3.2 #38

Rutgers, Đại học Bang New Jersey, New Brunswick

(Piscataway, NJ)

1.355 $ 16,272 mỗi năm (trong tiểu bang, toàn thời gian); $ 27,648 năm (ngoài tiểu bang, toàn thời gian) 3.2 #38

Đại học California, Irvine (Samueli)

(Irvine, CA)

1.470 $ 14,704 mỗi năm (trong tiểu bang, toàn thời gian); $ 29,806 người (ngoài tiểu bang, toàn thời gian) 3.2 #38

Đại học Colorado

(Boulder, CO)

1.803 $ 13,680 mỗi năm (trong tiểu bang, toàn thời gian); $ 30.330per năm (ngoài tiểu bang, toàn thời gian) 3.2 #43

đại học Boston

1,002 $ 47,422 mỗi năm (toàn thời gian) 3.1 #43

Đại học Brown

(Providence, RI)

429 $ 48,272 mỗi năm (toàn thời gian) 3.1 #43

Đại học bang Michigan

(Đông Lansing, MI)

807 $ 747 cho mỗi tín dụng (trong tiểu bang, toàn thời gian); $ 1,401 mỗi tín dụng (ngoài tiểu bang, toàn thời gian) 3.1 #43

Đại học Arizona

(Tucson, AZ)

1.098 $ 11.040 mỗi năm (trong tiểu bang, toàn thời gian); $ 29.362 người một năm (ngoài tiểu bang, toàn thời gian) 3.1 #43

Đại học Notre Dame

(Notre Dame, IN)

511 $ 47,730 mỗi năm (toàn thời gian) 3.1 #43

Đại học Washington ở St. Louis

(St. Louis, MO)

1.187 $ 47.300 mỗi năm (toàn thời gian) 3.1 #49

Đại học Case Western Reserve

(Cleveland, OH)

671 $ 41,137 mỗi năm (toàn thời gian) 3.0 #49

trường đại học của Virginia

(Charlottesville, VA)

681 $ 15,216 mỗi năm (trong tiểu bang, toàn thời gian); $ 24,778 năm (ngoài tiểu bang, toàn thời gian) 3.0 #51

Đại học Dartmouth (Thayer)

(Hanover, NH)

304 $ 48,120 mỗi năm (toàn thời gian) 2.9 #51

Đại học New York

(Brooklyn, NY)

2.496 $ 1,546 mỗi tín dụng (toàn thời gian) 2.9 #51

Đại học Massachusetts - Amherst

(Amherst, MA)

864 $ 2,640 mỗi năm (trong tiểu bang, toàn thời gian); $ 9,937 mỗi năm (ngoài tiểu bang, toàn thời gian) 2.9 #51

Đại học Vanderbilt

(Nashville, TN)

503 $ 1,818 mỗi tín dụng (toàn thời gian) 2.9 #55

Đại học California Riverside Riverside (Bourns)

(Riverside, CA)

747 $ 11,220 mỗi năm (trong tiểu bang, toàn thời gian); $ 26.322 người một năm (ngoài tiểu bang, toàn thời gian) 2,8 #55

Đại học Pittsburgh (Swanson)

(Pittsburgh, PA)

1.064 $ 24,402 mỗi năm (trong tiểu bang, toàn thời gian); $ 40,120 một năm (ngoài tiểu bang, toàn thời gian) 2,8 #57

Đại học Auburn (Ginn)

(Auburn, AL)

850 $ 8,802 mỗi năm (trong tiểu bang, toàn thời gian); $ 26,406 mỗi năm (ngoài tiểu bang, toàn thời gian) 2.7 #57

Đại học Clemson

(Clemson, SC)

1,457 $ 9,882 mỗi năm (quốc gia, toàn thời gian); $ 20,550 mỗi năm (ngoài tiểu bang, toàn thời gian) 2.7 #57

Đại học Drexel

(Philadelphia, PA)

1.225 $ 32,079 mỗi năm (toàn thời gian) 2.7 #57

Đại học Bang Oregon

(Corvallis, OR)

1.150 $ 14,130 mỗi năm (trong tiểu bang, toàn thời gian); $ 22,932 người một năm (ngoài tiểu bang, toàn thời gian) 2.7 #57

Đại học Tufts

(Medford, MA)

618 $ 30,072 mỗi năm (toàn thời gian) 2.7 #57

Đại học tại Buffalo - SUNY

(Buffalo, NY)

1.749 $ 10,870 mỗi năm (quốc gia, toàn thời gian); $ 22,210 mỗi năm (ngoài tiểu bang, toàn thời gian) 2.7 #57

Đại học Del biết

(Newark, DE)

881 $ 1,674 cho mỗi tín dụng (trong tiểu bang, toàn thời gian); $ 1,674 mỗi tín dụng (ngoài tiểu bang, toàn thời gian) 2.7 #57

Đại học Rochester

(Rochester, NY)

602 $ 1,482 mỗi tín dụng (toàn thời gian) 2.7 #57

Đại học Utah

(Thành phố Salt Lake, UT)

1.219 $ 7,054 mỗi năm (trong tiểu bang, toàn thời gian); $ 21,628 mỗi năm (ngoài tiểu bang, toàn thời gian) 2.7 #66

Trường Mỏ Colorado

(Vàng, CO)

1.261 $ 15,225 mỗi năm (trong tiểu bang, toàn thời gian); $ 32,700 năm (ngoài tiểu bang, toàn thời gian) 2.6 #66

Đại học bang Colorado

(Fort Collins, CO)

817 $ 11.328 mỗi năm (trong tiểu bang, toàn thời gian); $ 24,896 người (ngoài tiểu bang, toàn thời gian) 2.6 #66

Viện Công nghệ Illinois (Armor)

(Chicago, IL)

1,840 $ 1,313 mỗi tín dụng (toàn thời gian) 2.6 #66

Đại học Lehigh (Rossin)

(Bethlehem, PA)

828 $ 1,380 mỗi tín dụng (toàn thời gian) 2.6 #66

Đại học Khoa học & Công nghệ Missouri

(Rolla, MO)

1.174 $ 9.288 mỗi năm (trong tiểu bang, toàn thời gian); $ 25,766 mỗi năm (ngoài tiểu bang, toàn thời gian) 2.6 #66

Đại học Stony Brook

(Stony Brook, NY)

(Chicago, IL)

1.539 $ 15,220 mỗi năm (trong tiểu bang, toàn thời gian); $ 27,460 năm (ngoài tiểu bang, toàn thời gian) 2.6 #66

Đại học Iowa

(Thành phố Iowa, IA)

364 $ 8.396 mỗi năm (trong tiểu bang, toàn thời gian); $ 25,574 mỗi năm (ngoài tiểu bang, toàn thời gian) 2.6 #66

Đại học New Mexico

(Albuquerque, NM)

853 $ 5,613 mỗi năm (trong tiểu bang, toàn thời gian); $ 858 mỗi tín dụng (ngoài tiểu bang, toàn thời gian) 2.6 #66

Đại học Tennessee, Knoxville

(Knoxville, TN)

1,008 $ 11,906 mỗi năm (quốc gia, toàn thời gian); $ 30,354 tháng (ngoài tiểu bang, toàn thời gian) 2.6 #66

Đại học Texas, Dallas (Jonsson)

(Richardson, TX)

2.552 $ 11,940 mỗi năm (trong tiểu bang, toàn thời gian); 22.282 đô la năm (ngoài tiểu bang, toàn thời gian) 2.6 #66

Đại học bang Washington

(Pullman, WA)

732 $ 11,784 mỗi năm (trong tiểu bang, toàn thời gian); 25.216 đô la năm (ngoài tiểu bang, toàn thời gian) 2.6 #66

Viện Bách khoa Worcester

(Worcester, MA)

1.124 $ 24,588 mỗi năm (toàn thời gian) 2.6 #82

Trường sau đại học hải quân

(Monterey, CA)

N/A N/A 2.5 #82

Đại học Syracuse

(Syracuse, NY)

1.147 $ 24.984 mỗi năm (toàn thời gian) 2,5 #82

Đại học Kansas

(Lawrence, KS)

687 $ 376 cho mỗi tín dụng (quốc gia, toàn thời gian); $ 880 mỗi tín dụng (ngoài tiểu bang, toàn thời gian) 2.5 #82

Đại học Nebraska Lincoln Lincoln

(Lincoln, NE)

627 $ 401 mỗi tín dụng (trong tiểu bang, toàn thời gian); $ 1,071 mỗi tín dụng (ngoài tiểu bang, toàn thời gian) 2,5 #82

Đại học Nam Florida

(Tampa, FL)

1.041 $ 10,428 mỗi năm (trong tiểu bang, toàn thời gian); 21.126 đô la năm (ngoài tiểu bang, toàn thời gian) 2,5 #82

Đại học Texas, Arlington Arlington

(Arlington, TX)

3,320 $ 6,999 mỗi năm (quốc gia, toàn thời gian); $ 14,753 mỗi năm (ngoài tiểu bang, toàn thời gian) 2,5 #88

Đại học Brigham Young (Fulton)

(Provo, UT)

385 $ 6.500 mỗi năm (thành viên LDS, toàn thời gian); $ 13.000 mỗi năm (thành viên không phải LDS, toàn thời gian) 2.4 #88

Đại học Florida A & M -Đại học bang Florida

(Tallahassee, FL)

331 $ 404 cho mỗi tín dụng (trong tiểu bang, toàn thời gian); $ 1,005 mỗi tín dụng (ngoài tiểu bang, toàn thời gian) 2.4 #88

Đại học Công nghệ Michigan

(Houghton, MI)

1.060 $ 15,507 mỗi năm (quốc gia, toàn thời gian); $ 15,507 % năm (ngoài tiểu bang, toàn thời gian) 2.4 #88

Đại học bang Mississippi (Bagley)

(Bang Mississippi, MS)

626 $ 7,392 mỗi năm (trong tiểu bang, toàn thời gian); $ 20,032 mỗi năm (ngoài tiểu bang, toàn thời gian) 2.4 #88

Viện Công nghệ New Jersey

(Newark, NJ)

2.271 $ 18.500 mỗi năm (quốc gia, toàn thời gian); $ 27,340 năm (ngoài tiểu bang, toàn thời gian) 2.4 #88

Đại học Phương pháp miền Nam (Lyle)

(Dallas, TX)

1.113 $ 1,165 mỗi tín dụng (toàn thời gian) 2.4 #88

Học viện Công nghệ Stevens (Schaefer)

(Hoboken, NJ)

2.073 $ 32,200 mỗi năm (toàn thời gian) 2,4 #88

Đại học Houston (Cullen)

(Houston, TX)

1.499 $ 451 cho mỗi tín dụng (trong tiểu bang, toàn thời gian); $ 941 mỗi tín dụng (ngoài tiểu bang, toàn thời gian) 2.4 #96

Đại học Binghamton SUNY (Watson)

(Binghamton, NY)

1.109 $ 10,870 mỗi năm (quốc gia, toàn thời gian); $ 22,210 mỗi năm (ngoài tiểu bang, toàn thời gian) 2.3 #96

Đại học George Mason (Volgenau)

(Fairfax, VA)

1.565 $ 12,728 mỗi năm (trong tiểu bang, toàn thời gian); $ 28,448 năm (ngoài tiểu bang, toàn thời gian) 2.3 #96

Đại học George Washington

(Washington DC)

1.590 $ 1,585 mỗi tín dụng (toàn thời gian) 2.3 #96

Đại học bang Kansas

(Manhattan, KS)

466 $ 381 mỗi tín dụng (trong tiểu bang, toàn thời gian); $ 859 mỗi tín dụng (ngoài tiểu bang, toàn thời gian) 2.3 #96

Đại học bang Louisiana

(Baton Rouge, LA)

642 $ 8,423 mỗi năm (trong tiểu bang, toàn thời gian); $ 25,643 mỗi năm (ngoài tiểu bang, toàn thời gian) 2.3 #96

Đại học Temple

(Philadelphia, PA)

299 $ 968 mỗi tín dụng (trong tiểu bang, toàn thời gian); $ 1,283 mỗi tín dụng (ngoài tiểu bang, toàn thời gian) 2.3 #96

Đại học Texas Tech (Whitacre)

(Lubbock, TX)

892 $ 270 mỗi tín dụng (trong tiểu bang, toàn thời gian); $ 660 mỗi tín dụng (ngoài tiểu bang, toàn thời gian) 2.3 #96

Đại học Cincinnati

(Cincinnati, OH)

808 $ 12.790 mỗi năm (trong tiểu bang, toàn thời gian); 24,532 đô la năm (ngoài tiểu bang, toàn thời gian) 2.3 #96

Đại học Hawaii - Manoa

(Honolulu, HI)

N/A N/A 2.3 #96

Đại học Kentucky

(Lexington, KY)

489 $ 11,652 mỗi năm (trong tiểu bang, toàn thời gian); $ 26,154 tháng (ngoài tiểu bang, toàn thời gian) 2.3 #96

Đại học Bắc Carolina, Charlotte (Lee)

(Charlotte, NC)

673 $ 4,128 mỗi năm (trong tiểu bang, toàn thời gian); $ 16,799 mỗi năm (ngoài tiểu bang, toàn thời gian) 2.3 #96

Đại học Oklahoma

(Norman, OK)

663 $ 191 mỗi tín dụng (trong tiểu bang, toàn thời gian); $ 740 mỗi tín dụng (ngoài tiểu bang, toàn thời gian) 2.3 #96

Đại học Wisconsin, Milwaukee

(Milwaukee, WI)

433 $ 11,724 mỗi năm (trong tiểu bang, toàn thời gian); $ 24,761 năm (ngoài tiểu bang, toàn thời gian) 2.3

Trường đại học nào là tốt nhất cho MS trong Kỹ thuật điện ở Hoa Kỳ?

Ans.Một số trường đại học tốt nhất về kỹ thuật điện ở Hoa Kỳ là Viện Công nghệ Massachusetts, Đại học Stanford, Đại học California - Berkeley (UC Berkeley) và Viện Công nghệ California.Massachusetts Institute of Technology, Stanford University, University of California - Berkeley (UC Berkeley), and California Institute of Technology.

Quốc gia nào là tốt nhất cho MS trong kỹ thuật điện?

Dưới đây là một số quốc gia hàng đầu cung cấp bằng cấp kỹ thuật điện:..
Hoa Kỳ ..
Vương quốc Anh..
Germany..
France..
Australia..

Kỹ sư điện có nhu cầu ở Mỹ không?

Sinh viên tốt nghiệp có rất nhiều cơ hội việc làm.Trên thực tế, theo Cục Thống kê Lao động Hoa Kỳ, triển vọng công việc của các kỹ sư điện cho thấy mức tăng 3% dự đoán từ năm 2019 đến 2029.the job outlook for electrical engineers shows a 3% predicted increase between 2019 and 2029.

Làm thế nào tôi có thể làm MS trong Kỹ thuật điện ở Hoa Kỳ?

Để theo đuổi các Thạc sĩ về Kỹ thuật Điện ở Hoa Kỳ, các sinh viên cần có bằng Cử nhân, Điểm thành thạo tiếng Anh như IELTS hoặc TOEFL, điểm số GRE, thư giới thiệu và tuyên bố về mục đích.the students need to have a bachelor's degree, an English Language Proficiency score such as IELTS or TOEFL, GRE score, letter of recommendation and statement of purpose.