Mỗi năm các tổ chức xếp hạng đại học thế giới lần lượt công bố danh sách những trường đại học tốt nhất cho sinh viên toàn thế giới tham khảo. Mỗi tổ chức đánh giá theo những bộ tiêu chí riêng, có trường giữ thứ hạng ổn định qua nhiều năm, có trường thay đổi liên tục. Nội dung chính - 1. Bảng
xếp hạng đại học thế giới QS
- Dưới đây là danh sách 100 trường đại học tốt nhất thế giới năm 2018 theo xếp hạng của Quacquarelli Symonds.
- 2. Bảng xếp hạng đại học thế giới Times Higher Education
- Dưới đây là danh sách 100 trường đại học hàng đầu thế giới năm 2018
bởi Times Higher Education.
- 3. Bảng xếp hạng đại học thế giới ARWU
- Danh sách 100 trường đại học tốt nhất thế
giới theo xếp hạng của Shanghai Ranking Consultancy năm 2018.
- Bài viết liên quan!
Bảng xếp hạng đại học thế giới QS (QS World University Rankings) là một trong những bảng xếp hạng đại học thế giới uy tín nhất do Quacquarelli Symonds (Anh Quốc) công bố hàng năm. Năm 2018, Quacquarelli Symonds tiếp tục vinh danh vị trí
thứ nhất cho học viện Công nghệ Massachusetts (MIT). Năm nay là năm thứ sáu liên tiếp học viện này đứng đầu bảng xếp hạng. Bảng xếp hạng đại học thế giới QS sử dụng phương pháp luận thống nhất dựa trên sáu thước đo: danh tiếng học thuật (40%), danh tiếng người sử dụng lao động (10%), tỷ lệ giảng viên/sinh viên (20%), số trích dẫn khoa học trên mỗi giảng viên (20%), tỷ lệ giảng viên quốc tế (5%), tỷ lệ sinh viên quốc tế (5%). Xem thêm: >>>>>>>>>>>
Du học Mỹ >>>>>>>>>>> Du học Singapore >>>>>>>>>>> Du học Úc >>>>>>>>>>> Du học tiếng anh Philippines >>>>>>>>>>> Du học Canada Dưới đây là danh sách 100 trường đại học tốt nhất thế giới năm 2018 theo xếp hạng của Quacquarelli
Symonds.
Thứ hạng | Tên trường | Quốc gia |
---|
1
| Massachusetts Institute of Technology (MIT)
| Mỹ
| 2
| Stanford University
| Mỹ
| 3
| Harvard University
| Mỹ
| 4
| California Institute of Technology (Caltech)
| Mỹ
| 5
| University of Cambridge
| Anh
| 6
| University of Oxford
| Anh
| 7
| UCL (University College London)
| Anh
| 8
| Imperial College London
| Anh
| 9
| University of Chicago
| Mỹ
| 10
| ETH Zurich – Swiss Federal Institute of Technology
| Thụy Sỹ
| 11
| Nanyang Technological University, Singapore (NTU)
| Singapore
| 12
| Ecole Polytechnique Fédérale de Lausanne (EPFL)
| Thụy Sỹ
| 13
| Princeton University
| Mỹ
| 14
| Cornell University
| Mỹ
| 15
| National University of Singapore (NUS)
| Singapore
| 16
| Yale University
| Mỹ
| 17
| Johns Hopkins University
| Mỹ
| 18
| Columbia University
| Mỹ
| 19
| University of Pennsylvania
| Mỹ
| 20
| The Australian National University
| Úc
| =21
| Duke University
| Mỹ
| =21
| University of Michigan
| Mỹ
| =23
| King’s College London
| Anh
| =23
| The University of Edinburgh
| Anh
| 25
| Tsinghua University
| Trung Quốc
| 26
| The University of Hong Kong
| Hong Kong
| 27
| University of California, Berkeley (UCB)
| Mỹ
| =28
| Northwestern University
| Mỹ
| =28
| The University of Tokyo
| Nhật Bản
| 30
| The Hong Kong University of Science and Technology
| Hong Kong
| 31
| University of Toronto
| Canada
| 32
| McGill University
| Canada
| 33
| University of California, Los Angeles (UCLA)
| Mỹ
| 34
| The University of Manchester
| Anh
| 35
| London School of Economics and Political Science (LSE)
| Anh
| =36
| Seoul National University
| Hàn Quốc
| =36
| Kyoto University
| Nhật Bản
| =38
| Peking University
| Trung Quốc
| =38
| University of California, San Diego (UCSD)
| Mỹ
| 40
| Fudan University
| Trung Quốc
| =41
| The University of Melbourne
| Úc
| =41
| KAIST – Korea Advanced Institute of Science & Technology
| Hàn Quốc
| 43
| Ecole normale supérieure, Paris
| Pháp
| 44
| University of Bristol
| Anh
| 45
| The University of New South Wales (UNSW Sydney)
| Úc
| 46
| The Chinese University of Hong Kong (CUHK)
| Hong Kong
| =47
| Carnegie Mellon University
| Mỹ
| =47
| The University of Queensland
| Úc
| 49
| City University of Hong Kong
| Hong Kong
| 50
| The University of Sydney
| Úc
| 51
| University of British Columbia
| Canada
| 52
| New York University (NYU)
| Mỹ
| 53
| Brown University
| Mỹ
| 54
| Delft University of Technology
| Hà Lan
| 55
| University of Wisconsin-Madison
| Mỹ
| 56
| Tokyo Institute of Technology
| Nhật Bản
| 57
| The University of Warwick
| Anh
| 58
| University of Amsterdam
| Hà Lan
| 59
| Ecole Polytechnique
| Pháp
| 60
| Monash University
| Úc
| 61
| University of Washington
| Mỹ
| 62
| Shanghai Jiao Tong University
| Trung Quốc
| 63
| Osaka University
| Nhật Bản
| 64
| Technical University of Munich
| Đức
| 65
| University of Glasgow
| Anh
| 66
| Ludwig-Maximilians-Universität München
| Đức
| 67
| University of Texas at Austin
| Mỹ
| 68
| Ruprecht-Karls-Universität Heidelberg
| Đức
| 69
| University of Illinois at Urbana-Champaign
| Mỹ
| 70
| Georgia Institute of Technology
| Mỹ
| =71
| Pohang University of Science And Technology (POSTECH)
| Hàn Quốc
| =71
| KU Leuven
|
| =73
| University of Zurich
| Thụy Sỹ
| =73
| University of Copenhagen
| Đan Mạch
| 75
| Universidad de Buenos Aires (UBA)
| Argentina
| =76
| Tohoku University
| Nhật Bản
| =76
| National Taiwan University (NTU)
| Đài Loan
| =78
| Lund University
| Thụy Điển
| =78
| Durham University
| Anh
| 80
| University of North Carolina, Chapel Hill
| Mỹ
| 81
| Boston University
| Mỹ
| =82
| The University of Auckland
| New Zealand
| =82
| The University of Sheffield
| Anh
| =84
| The University of Nottingham
| Anh
| =84
| University of Birmingham
| Anh
| 86
| The Ohio State University
| Mỹ
| 87
| Zhejiang University
| Trung Quốc
| 88
| Trinity College Dublin, The University of Dublin
| Ireland
| 89
| Rice University
| Mỹ
| =90
| Korea University
| Hàn Quốc
| =90
| University of Alberta
| Canada
| 92
| University of St Andrews
| Anh
| =93
| The University of Western Australia
| Úc
| =93
| Pennsylvania State University
| Mỹ
| =95
| Lomonosov Moscow State University
| Nga
| =95
| The Hong Kong Polytechnic University
| Hong Kong
| 97
| University of Science and Technology of China
| Trung Quốc
| =98
| University of Geneva
| Thụy Sỹ
| =98
| KTH Royal Institute of Technology
| Thụy Điển
| 100
| Washington University in St. Louis
| Mỹ
|
2. Bảng xếp hạng đại học thế giới Times Higher EducationTạp chí Times Higher Education (THE) vừa công bố bảng xếp hạng đại học tốt nhất thế giới năm 2018 theo đó lần đầu tiên hai vị trí dẫn đầu thuộc về Anh Quốc với đại học Oxford ở vị trí thứ nhất trong khi đại học Cambridge từ vị trí thứ tư năm ngoái vươn lên vị trí thứ nhì năm nay. Các trường ở châu Âu chiếm phân nữa trong Top
200, trong đó Hà Lan, Đức cùng với Anh là những quốc gia có nhiều trường nhất. Các quốc gia tiếp theo lần lượt là Ý, Tây Ban Nha. Khu vực châu Á cũng ghi nhận sự vươn lên mạnh mẽ, Trung Quốc đóng góp 2 trường là đại học Bắc Kinh (Peking University) và đại học Thanh Hoa (Tsinghua University) nằm trong Top 30. Các trường của Mỹ chiếm 2/5 trong top 200 trường đại học tốt nhất thế giới. Times Higher Education xếp hạng
1.000 trường đại học thế giới theo 13 tiêu chí khác nhau. 1.000 trường đại học này chiếm hơn 5%, đại diện cho hơn 20.000 trường đại học trên toàn thế giới. Các tính toán xếp hạng đại học năm 2018 được kiểm toán độc lập bởi hãng kiểm toán PricewaterhouseCoopers (PwC). Dưới đây là danh sách 100 trường đại học hàng đầu thế giới năm 2018 bởi Times Higher Education.
Thứ hạng | Tên trường | Quốc gia |
---|
1
| University of Oxford
| Anh
| 2
| University of Cambridge
| Anh
| =3
| California Institute of Technology
| Mỹ
| =3
| Stanford University
| Mỹ
| 5
| Massachusetts Institute of Technology
| Mỹ
| 6
| Harvard University
| Mỹ
| 7
| Princeton University
| Mỹ
| 8
| Imperial College London
| Anh
| 9
| University of Chicago
| Mỹ
| =10
| ETH Zurich – Swiss Federal Institute of Technology Zurich
| Thụy Sỹ
| =10
| University of Pennsylvania
| Mỹ
| 12
| Yale University
| Mỹ
| 13
| Johns Hopkins University
| Mỹ
| 14
| Columbia University
| Mỹ
| 15
| University of California, Los Angeles
| Mỹ
| 16
| UCL
| Anh
| 17
| Duke University
| Mỹ
| 18
| University of California, Berkeley
| Mỹ
| 19
| Cornell University
| Mỹ
| 20
| Northwestern University
| Mỹ
| 21
| University of Michigan
| Mỹ
| =22
| National University of Singapore
| Singapore
| =22
| University of Toronto
| Canada
| 24
| Carnegie Mellon University
| Mỹ
| =25
| London School of Economics and Political Science
| Anh
| =25
| University of Washington
| Mỹ
| =27
| University of Edinburgh
| Anh
| =27
| New York University
| Mỹ
| =27
| Peking University
| Trung Quốc
| 30
| Tsinghua University
| Trung Quốc
| 31
| University of California, San Diego
| Mỹ
| 32
| University of Melbourne
| Úc
| 33
| Georgia Institute of Technology
| Mỹ
| =34
| University of British Columbia
| Canada
| =34
| LMU Munich
| Đức
| 36
| King’s College London
| Anh
| 37
| University of Illinois at Urbana-Champaign
| Mỹ
| =38
| École Polytechnique Fédérale de Lausanne
| Thụy Sỹ
| =38
| Karolinska Institute
| Thụy Điển
| 40
| University of Hong Kong
| Hong Kong
| 41
| Technical University of Munich
| Đức
| 42
| McGill University
| Canada
| 43
| University of Wisconsin-Madison
| Mỹ
| 44
| Hong Kong University of Science and Technology
| Hong Kong
| 45
| Heidelberg University
| Đức
| 46
| University of Tokyo
| Nhật Bản
| 47
| KU Leuven
| Bỉ
| 48
| Australian National University
| Úc
| 49
| University of Texas at Austin
| Mỹ
| =50
| Brown University
| Mỹ
| =50
| Washington University in St Louis
| Mỹ
| 52
| Nanyang Technological University, Singapore
| Singapore
| 53
| University of California, Santa Barbara
| Mỹ
| =54
| University of California, Davis
| Mỹ
| =54
| University of Manchester
| Anh
| =56
| University of Minnesota
| Mỹ
| =56
| University of North Carolina at Chapel Hill
| Mỹ
| 58
| Chinese University of Hong Kong
| Hong Kong
| 59
| University of Amsterdam
| Hà Lan
| 60
| Purdue University
| Mỹ
| 61
| University of Sydney
| Úc
| 62
| Humboldt University of Berlin
| Đức
| 63
| Delft University of Technology
| Hà Lan
| 64
| Wageningen University & Research
| Hà Lan
| 65
| University of Queensland
| Úc
| 66
| University of Southern California
| Mỹ
| 67
| Leiden University
| Hà Lan
| 68
| Utrecht University
| Hà Lan
| 69
| University of Maryland, College Park
| Mỹ
| =70
| Boston University
| Mỹ
| =70
| Ohio State University
| Mỹ
| 72
| Erasmus University Rotterdam
| Hà Lan
| 72
| Paris Sciences et Lettres – PSL Research University Paris
| Pháp
| =74
| Kyoto University
| Nhật Bản
| =74
| Seoul National University
| Hàn Quốc
| 76
| University of Bristol
| Anh
| 77
| Pennsylvania State University
| Mỹ
| 78
| McMaster University
| Canada
| 79
| RWTH Aachen University
| Đức
| =80
| University of Glasgow
| Anh
| =80
| Monash University
| Úc
| 82
| University of Freiburg
| Đức
| =83
| University of Groningen
| Hà Lan
| =83
| Michigan State University
| Mỹ
| 85
| University of New South Wales
| Úc
| =86
| Rice University
| Mỹ
| =86
| Uppsala University
| Thụy Điển
| 88
| Free University of Berlin
| Đức
| 89
| Dartmouth College
| Mỹ
| 90
| University of Helsinki
| Phần Lan
| 91
| University of Warwick
| Anh
| 92
| Technical University of Berlin
| Đức
| 93
| Lund University
| Thụy Điển
| 94
| University of Tübingen
| Đức
| =95
| University of Basel
| Thụy Sỹ
| =95
| Korea Advanced Institute of Science and Technology (KAIST)
| Hàn Quốc
| 97
| Durham University
| Anh
| 98
| Emory University
| Mỹ
| 99
| University of California, Irvine
| Mỹ
| 100
| University of Bonn
| Đức
|
3. Bảng xếp hạng đại học thế giới ARWU8/10 trường đại học của Mỹ nằm trong top 10 bảng xếp hạng đại học hàng đầu thế giới năm 2018 của Shanghai Ranking Consultancy, trong đó vị trí dẫn đầu lần lượt thuộc về đại học Harvard và đại học Stanford. 2 trường nằm trong Top 10 còn lại ở vị trí thứ 3 và thứ 7 thuộc về Anh Quốc là đại
học Cambridge và đại học Oxford. Bảng xếp hạng chất lượng đại học thế giới (Academic Ranking of World Universities, viết tắt là ARWU) hay còn gọi là bảng xếp hạng Thượng Hải (Shanghai Ranking) do Shanghai Ranking Consultancy công bố hằng năm. Shanghai Ranking Consultancy là một tổ chức độc lập nghiên cứu về giáo dục đại học không có mối liên hệ với bất kỳ trường đại học hoặc cơ quan chính phủ nào. Bảng xếp hạng này được công bố lần đầu tháng 6/2003 bởi Center for World-Class
Universities, thuộc đại học Giao Thông Thượng Hải nhưng kể từ năm 2009 đã chuyển cho tổ chức Shanghai Ranking Consultancy. Danh sách 100 trường đại học tốt nhất thế giới theo xếp hạng của Shanghai Ranking Consultancy năm 2018.
Thứ hạng | Tên trường | Quốc gia |
---|
1
| Harvard University
| Mỹ
| 2
| Stanford University
| Mỹ
| 3
| University of Cambridge
| Anh
| 4
| Massachusetts Institute of Technology (MIT)
| Mỹ
| 5
| University of California, Berkeley
| Mỹ
| 6
| Princeton University
| Mỹ
| 7
| University of Oxford
| Anh
| 8
| Columbia University
| Mỹ
| 9
| California Institute of Technology
| Mỹ
| 10
| University of Chicago
| Mỹ
| 11
| Yale University
| Mỹ
| 12
| University of California, Los Angeles
| Mỹ
| 13
| University of Washington
| Mỹ
| 14
| Cornell University
| Mỹ
| 15
| University of California, San Diego
| Mỹ
| 16
| University College London
| Anh
| 17
| University of Pennsylvania
| Mỹ
| 18
| Johns Hopkins University
| Mỹ
| 19
| Swiss Federal Institute of Technology Zurich
| Thụy Sỹ
| 20
| Washington University in St. Louis
| Mỹ
| 21
| University of California, San Francisco
| Mỹ
| 22
| Northwestern University
| Mỹ
| 23
| University of Toronto
| Canada
| 24
| The University of Tokyo
| Nhật Bản
| 24
| University of Michigan-Ann Arbor
| Mỹ
| 26
| Duke University
| Mỹ
| 27
| Imperial College London
| Anh
| 28
| University of Wisconsin – Madison
| Mỹ
| 29
| New York University
| Mỹ
| 30
| University of Copenhagen
| Đan Mạch
| 31
| University of British Columbia
| Canada
| 32
| The University of Edinburgh
| Anh
| 33
| University of North Carolina at Chapel Hill
| Mỹ
| 34
| University of Minnesota, Twin Cities
| Mỹ
| 35
| Kyoto University
| Nhật Bản
| 36
| Rockefeller University
| Mỹ
| 37
| University of Illinois at Urbana-Champaign
| Mỹ
| 38
| The University of Manchester
| Anh
| 39
| The University of Melbourne
| Úc
| 40
| Pierre and Marie Curie University – Paris 6
| Pháp
| 41
| University of Paris-Sud (Paris 11)
| Pháp
| 42
| Heidelberg University
| Đức
| 43
| University of Colorado at Boulder
| Mỹ
| 44
| Karolinska Institute
| Thụy Điển
| 45
| University of California, Santa Barbara
| Mỹ
| 46
| King’s College London
| Anh
| 47
| Utrecht University
| Pháp
| 48
| The University of Texas Southwestern Medical Center at Dallas
| Mỹ
| 48
| Tsinghua University
| Trung Quốc
| 50
| Technical University Munich
| Đức
| 51
| The University of Texas at Austin
| Mỹ
| 52
| Vanderbilt University
| Mỹ
| 53
| University of Maryland, College Park
| Mỹ
| 54
| University of Southern California
| Mỹ
| 55
| The University of Queensland
| Úc
| 56
| University of Helsinki
| Phần Lan
| 57
| University of Munich
| Đức
| 58
| University of Zurich
| Thụy Sỹ
| 59
| University of Groningen
| Pháp
| 60
| University of Geneva
| Thụy Sỹ
| 61
| University of Bristol
| Anh
| 62
| University of Oslo
| Na Uy
| 63
| Uppsala University
| Thụy Điển
| 64
| University of California, Irvine
| Mỹ
| 65
| Aarhus University
| Đan Mạch
| 66
| McMaster University
| Canada
| 67
| McGill University
| Canada
| 68
| University of Pittsburgh, Pittsburgh Campus
| Mỹ
| 69
| Ecole Normale Superieure – Paris
| Pháp
| 69
| Ghent University
| Bỉ
| 71
| Mayo Medical School
| Mỹ
| 71
| Peking University
| Trung Quốc
| 73
| Erasmus University Rotterdam
| Hà Lan
| 74
| Rice University
| Mỹ
| 74
| Stockholm University
| Thụy Điển
| 76
| Swiss Federal Institute of Technology Lausanne
| Thụy Sỹ
| 77
| Purdue University – West Lafayette
| Mỹ
| 78
| Monash University
| Úc
| 79
| Rutgers, The State University of New Jersey – New Brunswick
| Mỹ
| 80
| Boston University
| Mỹ
| 80
| Carnegie Mellon University
| Mỹ
| 80
| The Ohio State University – Columbus
| Mỹ
| 83
| University of Sydney
| Úc
| 84
| Nagoya University
| Nhật Bản
| 85
| Georgia Institute of Technology
| Mỹ
| 85
| Pennsylvania State University – University Park
| Mỹ
| 85
| University of California, Davis
| Mỹ
| 88
| Leiden University
| Hà Lan
| 88
| University of Florida
| Mỹ
| 90
| KU Leuven
| Bỉ
| 91
| National University of Singapore
| Singapore
| 91
| The University of Western Australia
| Úc
| 93
| Moscow State University
| Nga
| 93
| Technion-Israel Institute of Technology
| Israel
| 95
| University of Basel
| Thụy Sỹ
| 95
| University of Goettingen
| Đức
| 97
| The Australian National University
| Úc
| 98
| University of California, Santa Cruz
| Mỹ
| 99
| Cardiff University
| Anh
| 99
| University of Arizona
| Mỹ
| 101-150
| Aix Marseille University
| Pháp
|
Nhận thông tin chi tiết từng trường Đại học là thời điểm khám phá, tăng trưởng cá nhân và thành tích học tập. Tại thích hợp, chúng tôi muốn giúp bạn kết nối với các trường cao đẳng và đại học tốt nhất có thể. Ở đây, bạn có thể tìm thấy những trường tốt nhất phù hợp với nhu cầu và sở thích của bạn. Nếu bạn quan tâm đến việc theo đuổi bằng cấp kinh tế ở trường đại học, việc tìm kiếm của bạn với chúng tôi có thể dẫn bạn đến & NBSP; Các trường cao đẳng tốt nhất cho Kinh tế & NBSP; trong nước. Không có giới hạn cho những gì bạn có thể đạt được, con đường của bạn hướng tới bằng cấp kinh tế bắt đầu từ đây. Kinh tế là gì?Kinh tế sẽ có bạn khám phá và nghiên cứu các tác động của các tình huống và quyết định tài chính. Kinh tế học cách thế giới sản xuất, phân phối và tiêu thụ tài nguyên. Kinh tế được xem ở hai cấp độ khác nhau: kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô. Kinh tế học vi mô tập trung vào các cá nhân, chẳng hạn như hộ gia đình, công ty, người mua và người bán. Bạn sẽ nghiên cứu hành vi và tương tác của họ với nền kinh tế. Kinh tế vĩ mô, mặt khác, phân tích toàn bộ hệ thống kinh tế. Nó ở quy mô lớn hơn nhiều và khám phá các vấn đề như thất nghiệp, lạm phát và các chính sách liên quan ảnh hưởng đến nền kinh tế. Bạn sẽ học gì khi là một chuyên ngành kinh tế?Những gì bạn học như một chuyên ngành kinh tế sẽ phụ thuộc vào trường bạn theo học. Các khóa học kinh tế thường sẽ bao gồm các lớp học như lý thuyết kinh tế, thống kê, tính toán, phát triển kinh tế, các khóa học khoa học chính trị, v.v. Nghe có vẻ rất nhiều, nhưng kinh tế là một chuyên ngành phức tạp chạm vào tất cả các loại chủ đề thú vị. Sinh viên muốn kiếm được bằng kinh tế nên có hứng thú phát triển hoặc cải thiện các kỹ năng sau: Bạn thậm chí không phải học đại học trực tiếp để lấy bằng kinh tế. Với sự giúp đỡ của chúng tôi ở đây tại Niche, bạn có thể khám phá các trường đại học tốt nhất cho kinh tế cung cấp bằng cấp trực tuyến. Những nghề nghiệp nào bạn có thể tận hưởng với bằng kinh tế?Một trong những điều tuyệt vời về việc kiếm được bằng kinh tế là lên kế hoạch cho cuộc sống và sự nghiệp của bạn sau khi tốt nghiệp. Luôn luôn có nhu cầu về sinh viên tốt nghiệp kinh tế, vì vậy việc làm của bạn có thể đi qua mái nhà, bất kể bạn chọn ngành nào. Nghiên cứu của bạn như một chuyên ngành kinh tế có thể đưa bạn đi bất cứ đâu. Dưới đây là một số nghề nghiệp bạn có thể khám phá như một sinh viên tốt nghiệp kinh tế: Tận dụng kinh nghiệm đại học của bạn với thích hợpBiết những gì bạn muốn học ở trường đại học là tuyệt vời, nhưng bạn không cần phải có mọi thứ được lên kế hoạch ngay lập tức. Chúng tôi ở đây để giúp bạn tìm ra cách hành động lý tưởng của bạn và cách bạn có thể kết nối với trường tốt nhất có thể. Bất cứ nơi nào tìm kiếm của bạn có thể dẫn bạn, bạn sẽ có thể xem xếp hạng trường học, đánh giá của học sinh và trường nào yêu cầu phí nộp đơn. Mục tiêu của chúng tôi tại Niche là cung cấp cho bạn mọi thông tin về các trường bạn đang xem xét, cho dù bạn biết những gì bạn đang tìm kiếm hay chỉ bắt đầu tìm kiếm các trường đại học tốt nhất có bằng kinh tế. Bảng chủ đề kinh doanh và kinh tế sử dụng các chỉ số hiệu suất đáng tin cậy và nghiêm ngặt tương tự như & nbsp; Thời báo Giáo dục đại học & NBSP; Bảng xếp hạng Đại học Thế giới năm 2022, nhưng phương pháp này đã được hiệu chỉnh lại để phù hợp với các lĩnh vực riêng lẻ. Bảng xếp hạng đánh giá các trường đại học bằng hiệu suất của họ trong các ngành sau: kinh doanh và quản lý, kế toán và tài chính, và kinh tế và kinh tế học. Bảng năm nay bao gồm 795 trường đại học, tăng từ 729 năm ngoái.
Xem Bảng xếp hạng Đại học Thế giới 2022 theo chủ đề: Phương pháp kinh doanh và kinh tế
Viện Công nghệ Massachusetts (MIT) leo lên một nơi để gia nhập Đại học Stanford ở vị trí cao nhất, trong khi Đại học California, Berkeley tăng ba nơi lên thứ sáu. Ngoài top 10, Đại học Trung Quốc Tsinghua là ngày 11, tăng từ 17 & NBSP; năm ngoái. Xem kết quả đầy đủ của bảng xếp hạng Đại học Thế giới tổng thể năm 2022
Để nâng cao hồ sơ toàn cầu của bạn với giáo dục đại học của Times, liên hệ Để mở khóa dữ liệu đằng sau bảng xếp hạng của người Viking và truy cập vào một loạt các công cụ phân tích và điểm chuẩn, & NBSP; bấm vào đâyclick here
Thứ tự xếp hạng | Thứ hạng | NameCountry/Region Country/Region | ID nút | Tổng thể | | Trích dẫn | | Thu nhập ngành công nghiệp | | Triển vọng quốc tế | | Nghiên cứu | | Giảng bài | | | | | | | | Số học sinh FTE | Số sinh viên trên mỗi nhân viên | Sinh viên quốc tế | Nữ: Tỷ lệ nam
|
---|
Trường đại học nào có chương trình kinh tế tốt nhất trên thế giới?
Dưới đây là các trường đại học toàn cầu tốt nhất cho kinh tế và kinh doanh.. Đại học Harvard.. Viện Công nghệ Massachusetts (MIT). Đại học Stanford.. Đại học California, Berkeley.. Đại học Chicago .. Đại học Pennsylvania .. Kinh tế học & Khoa học Chính trị Luân Đôn .. Đại học Columbia..
Trường đại học nào được biết đến với kinh tế?
2023 Trường Kinh tế tốt nhất.
Ai là trường đại học không có 1 trên thế giới?
MIT là trường đại học tốt nhất trên thế giới trong năm thứ 11 liên tiếp.....
Trường đại học trung tâm nào là tốt nhất cho kinh tế?
Các trường đại học kinh tế hàng đầu ở Ấn Độ 2022.. Ignou Delhi - Đại học mở quốc gia Indira Gandhi..... JMI New Delhi - Jamia Millia Hồi giáo..... Đại học SRM Chennai - Viện Khoa học và Công nghệ SRM..... IIT Bombay - Viện Công nghệ Ấn Độ..... MSU Baroda - Đại học Maharaja Sayajirao của Baroda..... Đại học Christ, Bangalore .. |