University of Houston (UH) được thành lập vào năm 1927, được toàn thế giới công nhận là trường Đại học đi đầu trong lĩnh vực nghiên cứu năng lượng và sức khỏe, giáo dục, luật, kinh doanh và môi trường.
Tọa lạc tại Houston, thành phố lớn thứ 4 của Mỹ cũng là thủ phủ về lĩnh vực năng lượng của thế giới, UH thu hút hơn 47.000 sinh viên từ 137 quốc gia khác nhau đến học tập và nghiên cứu.
UH
có đội ngũ đội ngũ giảng viên gồm nhiều học giả và cố vấn nổi tiếng trên thế giới. Sinh viên có thể dễ dàng tham gia lớp học của các giảng viên đạt giải Nobel, Huy chương Khoa học Quốc gia, Giải Pulitzer, Tony hay thành viên của Viện Hàn lâm Quốc gia danh giá…
Loại trường:
Trường công
Địa chỉ:
Thành phố Houston, bang
Texas
Xếp hạng:
#87 Đại học công lập Mỹ
#300 Đại học học thuật hàng đầu
Các ngành thế mạnh:
Business
Management
Marketing
Related Support Services
Engineering
Psychology
Biological and Biomedical Sciences
Computer and Information Sciences
Support
Services
Khuôn viên University of Houston
Tại sao nên học ở University of Houston?
Vị trí thuận lợi: Nép mình trong khuôn viên rợp bóng cây, UH chỉ cách trung tâm thành phố Houston, Trung tâm Y tế Texas, các khu bảo tàng và nhà hát nhộn nhịp của Houston vài phút. Sinh viên UH có cơ hội học tập và tìm kiếm việc làm tại thành phố có nền kinh tế phát triển bậc nhất với tỷ lệ
thất nghiệp luôn ở mức thấp.
Uy tín về học thuật: Trường nhiều năm liền có các thứ hạng cao về học thuật và đào tạo:
Sở hữu 36 trung tâm nghiên cứu với trang thiết bị hiện đại
#31 Đại học hàng đầu Mỹ (Payscale và CollegeNet’s Social Mobility Index)
#87 Đại học công lập hàng đầu tại Mỹ (US News & World Report 2021)
#300 Đại học học thuật toàn cầu
#56
Trường Luật xuất sắc nhất quốc gia (US News & World Report năm 2012)
#13 Chương trình đào tạo doanh nhân tốt nhất (Best Undergraduate Entrepreneurship Program – US News & World Report 2021)
Đời sống sinh viên: UH có khuôn viên rộng 667 mẫu Anh và các khu ký túc xá rộng rãi, sinh viên được tạo điều kiện thuận lợi về chỗ ở và tham gia các hoạt động ngoại khóa tại 400 CLB trong trường. Trường cũng
có tỷ lệ sinh viên/nhân viên khoa (student/faculty ratio) là 22:1, sĩ số lớp trung bình dưới 20.
Chương trình đào tạo:
University of Houston nổi tiếng bởi chất lượng giảng dạy và đào tạo được quản lý nghiêm ngặt. Trường luôn duy trì việc đổi mới trong cách giảng dạy, giáo trình, phương pháp học tập, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho sinh viên nghiên cứu và thực hành.
Chương trình đào tạo gồm (Bấm vào từng dòng để đọc chi tiết)
Gerald
D. Hines College of Architecture and Design
Kathrine G. McGovern College of the Arts
C. T. Bauer College of Business
College of Education
Cullen College of Engineering
Conrad N. Hilton College of Hotel and Restaurant Management
UH Law Center
College of Liberal Arts
& Social Sciences
College of Medicine
College of Natural Sciences & Mathematics
College of Nursing
College of Optometry
College of Pharmacy
Graduate College of Social Work
College of Technology
Hobby School of Public Affairs
Nhận tư vấn và hướng dẫn hồ sơ apply học bổng miễn phí, bấm vào đây.
{{phone.Value}}
1000++
Tuyển sinh thành công
94%%
sinh viên vào Đại học mà họ lựa chọn
4400++
Học sinh tham khảo Chỉ số giáo dục khi đăng ký Đại học
Danh sách các trường đại học y tế tốt nhất trên thế giới cho phiên bản xếp hạng QS 2018 - 2019, Xếp hạng Thượng Hải, Thời báo Giáo dục Đại học được biên soạn cho các tổ chức giáo dục đại học cung cấp giáo dục y tế tốt hơn trong lĩnh vực y học lâm sàng, tiền lâm sàng và các ngành liên quan.Bảng xếp hạng khu vực chủ đề như sau: Subject area rankings are as follows:
QS: Y học; medicine;
Xếp hạng Thượng Hải: Y học lâm sàng và Dược lý; clinical medicine and pharmacology;
The: Y học lâm sàng, Đào tạo tiền lâm sàng, Sức khỏe. clinical medicine, preclinical training, health.
Số lượng lớn nhất các trường đại học y tế hàng đầu ở Anh và Hoa Kỳ với sự lãnh đạo của các trường đại học Oxford và Harvard.Nhiều trường y là Hà Lan, Úc và Canada cũng tham gia danh sách 100 trường đại học y khoa hàng đầu trên thế giới.
Đại học Oxford..... Rank
Đại học Stanford.....
Đại học Cambridge.....
Đại học Johns Hopkins.....
Đài học của California.....
Đại học Yale.....
Trường y khoa dễ vào nhất là gì?
Các trường y khoa dễ dàng nhất để vào.
Đại học Khoa học Y khoa và Khoa học Sức khỏe của Đại học Bắc Dakota.....
Trường Y Đại học Massachusetts.....
1
Đại học Y khoa Thành phố Missouri Kansas.....
98.9
100
95.4
100
100
0
0
2
Oxford, Đại học
96.4
96.4
97.2
94.2
96.3
0
0
3
Đại học Stanford
94.8
93.7
95.9
91.9
96.8
0
0
4
đại học Cambridge
94.1
96
93.9
94.2
91.4
0
0
5
Đại học Johns Hopkins
93.2
92.2
94.7
78.6
99.2
0
0
6
Học viện Karolinska
92.3
96
92.1
73.2
94.1
0
0
7
Đại học California, Los Angeles (UCLA)
92.2
89.9
95
85.7
95.6
0
0
8
đại học Yale
91.4
88.8
94.1
88.8
94
0
0
9
Ucl
91.3
88
94.3
82.3
97.3
0
0
10
Đại học Hoàng gia Luân Đôn
90.8
87.1
96.9
84.4
93.1
0
0
11
MIT
90.7
87.6
100
92.9
85.4
0
0
12
Đại học California, San Francisco
90.6
89.8
95.3
69.2
95.6
0
0
13
Đại học Columbia
90.2
87.1
94.7
78.9
95.1
0
0
14
Trường đại học Toronto
89.7
85.6
92.1
80.1
97.7
0
0
15
Đại học Pennsylvania
89.4
85
95.1
74.9
96.6
0
0
16
Đại học Duke
89
83.5
96.5
77.8
94.6
0
0
17
Đại học King London
87.6
85.2
92.8
74.5
91.6
0
0
18
Đại học Melbourne
87.3
84.4
91.6
80.5
90.5
0
0
19
Đại học Sydney
87
81.3
92.5
79.3
93.8
0
0
20
Đại học Washington
86.6
79.4
93.8
69.7
97.5
0
0
21
Edinburgh, Đại học
86.4
81.7
95.2
73.6
90.3
0
0
22
Đại học Michigan-Ann Arbor
86.3
80.3
92.5
76.4
93.8
0
0
23
Trường Thuốc vệ sinh và Y học Nhiệt đới Luân Đôn
86.2
83.3
95.9
65.7
89.3
0
0
24
Đại học Quốc gia Singapore (NUS)
86
86.8
88
85.6
82.7
0
0
25
Đại học McGill
85.5
82.4
90.3
77.6
88.7
0
0
26
Đại học California, San Diego (UCSD)
85.2
79
94.6
70.3
91.8
0
0
27
Đại học Chicago
85
78.9
95.1
76.9
87.8
0
0
28
Đại học Quốc gia Seoul
84.5
81.6
86.9
79.7
88.8
0
0
29
Đại học Tokyo
84.4
87.5
82.4
85.8
80.8
0
0
30
Ruprecht-Karls-Universität Heidelberg
84.2
78.6
91.4
71.3
91.2
0
0
31
Đại học British Columbia
84.1
78.9
89.8
77.9
89.3
0
0
32
UVA
84
77.8
94.1
66.5
90.9
0
0
33 =
Đại học Cornell
83.9
75.9
93.7
75.4
90.2
0
0
33 =
Đại học Cornell
83.9
76.6
92.5
75.9
90
0
0
35
Đại học New York (NYU)
83.5
76.2
94.8
62
92.3
0
0
EUR
36 =
83.3
77.3
90.3
75.7
88.8
0
0
EUR
36 =
83.3
75.6
95.2
59.4
93.2
0
0
38
Đại học Monash
83.2
77.3
92.8
76.8
85.7
0
0
39
Đại học Washington ở St. Louis
82.7
83.8
85.9
74
81.2
0
0
40
Manchester, Đại học
82.6
81.5
91.4
69.3
81
0
0
Đại học Hồng Kông
Đại học Trung Quốc Hồng Kông (CUHK)
82.2
73.7
94.7
64.2
90.6
0
0
Đại học Hồng Kông
Đại học Trung Quốc Hồng Kông (CUHK)
82.2
72.5
91.4
67.7
94.4
0
0
43
41 =
82.1
76.3
89.7
72.2
87.9
0
0
44
Đại học McMaster
82
74
92
70.9
89.2
0
0
45
Đại học Copenhagen
81.9
75.4
88.8
76.5
87.5
0
0
46
Ludwig-Maximilians-Universität München
81.7
71.4
93.4
64.9
93.3
0
0
Đại học Sorbonne
Đại học New South Wales (UNSW Sydney)
81.5
76.8
90.2
61.9
88
0
0
Đại học Sorbonne
Đại học New South Wales (UNSW Sydney)
81.5
72.7
95.1
67.5
87.5
0
0
Đại học Pittsburgh
47 =
81.3
69.7
94.3
63
94
0
0
Đại học Pittsburgh
47 =
81.3
78.1
87.1
78.7
81.7
0
0
Đại học Y Baylor
Đại học Glasgow
81.1
76.5
89.8
71.1
83.8
0
0
Đại học Y Baylor
Đại học Glasgow
81.1
69.3
93.6
69.2
92.2
0
0
Đại học Y Baylor
Đại học Glasgow
81.1
73.6
88.8
72.9
88.8
0
0
54
49 =
81
82.1
82.3
81.4
77.9
0
0
55
đại học Emory
80.9
71.2
92.3
73.1
88.3
0
0
56
Đại học Đài Loan quốc gia (NTU)
80.8
81.9
82.8
82.8
76.3
0
0
57
51 =
80.7
71
96
51.3
92.6
0
0
Ku Leuven
trường Đại học Northwestern
80.5
87.7
82
76.8
68.9
0
0
Ku Leuven
trường Đại học Northwestern
80.5
82.2
93.2
54.8
75.3
0
0
60
Đại học Queensland
80.4
79
87.4
70.3
79.8
0
0
61
Đại học Kyoto
80.2
70.6
90.7
73.8
87.8
0
0
62
đại học Boston
80
71.4
91.9
64.6
88.1
0
0
63
Đại học Bắc Kinh
79.6
68.9
97.2
61
86.5
0
0
Trung tâm Ung thư Đại học Texas M. D. Anderson
58 =
79.4
72.1
90.4
65
85.8
0
0
Trung tâm Ung thư Đại học Texas M. D. Anderson
58 =
79.4
68.7
94.9
70.1
84.8
0
0
66
Charité - Universitätsmedizin Berlin
79.3
67.3
91.7
67.2
90.8
0
0
Trường Y Mayo
Đại học Sungkyunkwan (SKKU)
79.2
73.6
89.3
65.2
83.5
0
0
Trường Y Mayo
Đại học Sungkyunkwan (SKKU)
79.2
69.3
91.6
76.4
83.7
0
0
Đại học Zurich
Uu
79.1
78
87.2
82.6
71.3
0
0
Đại học Zurich
Uu
79.1
71.8
90.5
64.9
85
0
0
71
Đại học Queen Mary của London (QMUL)
79
69.6
92.8
59.3
88
0
0
64 =
Đại học de Barcelona
78.6
70.1
90.1
67.8
85.1
0
0
64 =
Đại học de Barcelona
78.6
71.9
88.2
63
86.1
0
0
Bristol, Đại học
Đại học de Montréal
78.5
75.7
80.9
80.2
79.9
0
0
Bristol, Đại học
Đại học de Montréal
78.5
66.3
93.8
60.4
89.8
0
0
76
67 =
78.4
68
91.2
62.6
88.6
0
0
77
Đại học Maastricht
78.3
69.9
92.1
56
86.8
0
0
78
Đại học Kỹ thuật Munich
77.9
68.5
90.1
65.6
85.5
0
0
79
Đại học Newcastle
77.7
66.4
91.5
72.1
84.1
0
0
80 =
Đại học Thượng Hải Jiao Tong
77.6
73.5
81.3
76.9
80.8
0
0
80 =
Đại học Thượng Hải Jiao Tong
77.6
65.5
91.1
65.3
88.3
0
0
Đại học Helsinki
82 =
77.5
64.4
91.4
73.3
86.3
0
0
Đại học Helsinki
82 =
77.5
68.6
94.4
38.4
90.6
0
0
84
Đại học Brown
77.4
62.6
91.9
68.9
89.9
0
0
Trường Y khoa Icahn tại Núi Sinai
Đại học bang Ohio
77.3
65.2
94.4
57.6
87.4
0
0
Trường Y khoa Icahn tại Núi Sinai
Đại học bang Ohio
77.3
70.6
80
74.7
86.5
0
0
87
85 =
77.2
68.6
89.6
59.3
85.6
0
0
88
Trung tâm Y tế Tây Nam của Đại học Texas tại Dallas
77.1
65.4
93.5
61.9
85.6
0
0
Đại học de Srance Paulo
Đại học Cape Town
76.9
75.2
84.2
78
71.8
0
0
Đại học de Srance Paulo
Đại học Cape Town
76.9
63.5
91.6
67.2
87.4
0
0
Đại học de Srance Paulo
Đại học Cape Town
76.9
72.7
83.8
72.7
78.3
0
0
Đại học Southampton
89 =
76.8
71.1
87.2
76.6
75.6
0
0
Đại học Southampton
89 =
76.8
66.7
89.8
64.7
84.9
0
0
Đại học Southampton
89 =
76.8
65.1
91.1
64.4
86.3
0
0
95
Đại học Công nghệ Nanyang, Singapore (NTU)
76.7
63
89.9
73
86.9
0
0
Đại học Calgary
Đại học Yonsei
76.6
66.4
88.3
70.9
83.6
0
0
Đại học Calgary
Đại học Yonsei
76.6
67.8
88.5
57.5
86.3
0
0
92 =
Đại học Quốc gia Úc
76.4
75.2
80.9
74.4
74.6
0
0
92 =
Đại học Quốc gia Úc
76.4
69
90
64.3
79.4
0
0
92 =
Đại học Quốc gia Úc
76.4
64.3
90.2
63
87.2
0
0
Đại học Alberta
Đại học Uppsala
Đại học Basel
96 =
Đại học Geneva
Đại học Oslo academic reputation, reputation
of University among employers, the impact of research on scientific community.
98 = the graduates, who received the Nobel prize in physics/ chemistry or the fields medal in mathematics, teachers who have received the Nobel prize in physics/ chemistry or the fields medal in mathematics, the quality of research activities and funding.
Đại học Osaka quality of teaching, quality research, dissemination of knowledge and international environment (the
representation of foreign students and teachers).
Đó là trường cao đẳng y tế số 1 trên thế giới?
Top 10 trường y khoa trên thế giới dựa trên bảng xếp hạng của Đại học Thế giới QS theo môn học 2019
Thứ hạng
Tên trường
Địa điểm
1
đại học Harvard
Hoa Kỳ
2
Đại học Oxford
Vương quốc Anh
3
đại học Cambridge
Vương quốc Anh
Các trường y khoa hàng đầu năm 2019 |Các trường đại học hàng đầu WWWW.Topuniversities.com
Ai là MBB tốt nhất trên thế giới?
Top 10 trường cao đẳng y tế tốt nhất trên thế giới - 2022..
Đại học Harvard.Được thành lập vào năm 1782, Trường Y Harvard giữ vị trí của nhà vô địch trong bảng xếp hạng thế giới QS cho năm 2021. ....
Đại học Oxford.....
Đại học Stanford.....
Đại học Cambridge.....
Đại học Johns Hopkins.....
Đài học của California.....
Đại học Yale.....
Trường y khoa dễ vào nhất là gì?
Các trường y khoa dễ dàng nhất để vào..
Đại học Khoa học Y khoa và Khoa học Sức khỏe của Đại học Bắc Dakota.....
Trường Y Đại học Massachusetts.....
Đại học Y khoa Thành phố Missouri Kansas.....
Đại học Y khoa Nevada Reno.....
Trung tâm Khoa học Sức khỏe LSU Shreveport ..
AIIMS Delhi có tốt hơn Oxford không?
AIIMS đánh bại các trường đại học Oxford và Cambridge, trong số 25 trường cao đẳng y tế hàng đầu trên thế giới!, Among Top-25 Medical Colleges In The World!