100 trường y khoa hàng đầu thế giới năm 2022

Giới thiệu về trường

University of Houston (UH) được thành lập vào năm 1927, được toàn thế giới công nhận là trường Đại học đi đầu trong lĩnh vực nghiên cứu năng lượng và sức khỏe, giáo dục, luật, kinh doanh và môi trường.

Tọa lạc tại Houston, thành phố lớn thứ 4 của Mỹ cũng là thủ phủ về lĩnh vực năng lượng của thế giới, UH thu hút hơn 47.000 sinh viên từ 137 quốc gia khác nhau đến học tập và nghiên cứu. 

UH có đội ngũ đội ngũ giảng viên gồm nhiều học giả và cố vấn nổi tiếng trên thế giới. Sinh viên có thể dễ dàng tham gia lớp học của các giảng viên đạt giải Nobel, Huy chương Khoa học Quốc gia, Giải Pulitzer, Tony hay thành viên của Viện Hàn lâm Quốc gia danh giá…

100 trường y khoa hàng đầu thế giới năm 2022

Loại trường:

Trường công

Địa chỉ:

Thành phố Houston, bang Texas

Xếp hạng:

#87 Đại học công lập Mỹ

#300 Đại học học thuật hàng đầu

Các ngành thế mạnh:

Business

Management

Marketing

Related Support Services 

Engineering

Psychology

Biological and Biomedical Sciences

Computer and Information Sciences 

Support Services

100 trường y khoa hàng đầu thế giới năm 2022
Khuôn viên University of Houston

Tại sao nên học ở University of Houston?

  • Vị trí thuận lợi: Nép mình trong khuôn viên rợp bóng cây, UH chỉ cách trung tâm thành phố Houston, Trung tâm Y tế Texas, các khu bảo tàng và nhà hát nhộn nhịp của Houston vài phút. Sinh viên UH có cơ hội học tập và tìm kiếm việc làm tại thành phố có nền kinh tế phát triển bậc nhất với tỷ lệ thất nghiệp luôn ở mức thấp.
  • Uy tín về học thuật: Trường nhiều năm liền có các thứ hạng cao về học thuật và đào tạo:

Sở hữu 36 trung tâm nghiên cứu với trang thiết bị hiện đại

#31 Đại học hàng đầu Mỹ (Payscale và CollegeNet’s Social Mobility Index)

#87 Đại học công lập hàng đầu tại Mỹ (US News & World Report 2021)

#300 Đại học học thuật toàn cầu

#56 Trường Luật xuất sắc nhất quốc gia (US News & World Report năm 2012)

#13 Chương trình đào tạo doanh nhân tốt nhất (Best Undergraduate Entrepreneurship Program – US News & World Report 2021)

  • Đời sống sinh viên: UH có khuôn viên rộng 667 mẫu Anh và các khu ký túc xá rộng rãi, sinh viên được tạo điều kiện thuận lợi về chỗ ở và tham gia các hoạt động ngoại khóa tại 400 CLB trong trường.
    Trường cũng có tỷ lệ sinh viên/nhân viên khoa (student/faculty ratio) là 22:1, sĩ số lớp trung bình dưới 20.

100 trường y khoa hàng đầu thế giới năm 2022

Chương trình đào tạo:

University of Houston nổi tiếng bởi chất lượng giảng dạy và đào tạo được quản lý nghiêm ngặt. Trường luôn duy trì việc đổi mới trong cách giảng dạy, giáo trình, phương pháp học tập, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho sinh viên nghiên cứu và thực hành.

Chương trình đào tạo gồm (Bấm vào từng dòng để đọc chi tiết)

  • Gerald D. Hines College of Architecture and Design
  • Kathrine G. McGovern College of the Arts
  • C. T. Bauer College of Business
  • College of Education
  • Cullen College of Engineering
  • Conrad N. Hilton College of Hotel and Restaurant Management
  • UH Law Center
  • College of Liberal Arts & Social Sciences
  • College of Medicine
  • College of Natural Sciences & Mathematics
  • College of Nursing
  • College of Optometry
  • College of Pharmacy
  • Graduate College of Social Work
  • College of Technology
  • Hobby School of Public Affairs

Nhận tư vấn và hướng dẫn hồ sơ apply học bổng miễn phí, bấm vào đây.

{{phone.Value}}

1000++

Tuyển sinh thành công

94%%

sinh viên vào Đại học mà họ lựa chọn

4400++

Học sinh tham khảo Chỉ số giáo dục khi đăng ký Đại học

Danh sách các trường đại học y tế tốt nhất trên thế giới cho phiên bản xếp hạng QS 2018 - 2019, Xếp hạng Thượng Hải, Thời báo Giáo dục Đại học được biên soạn cho các tổ chức giáo dục đại học cung cấp giáo dục y tế tốt hơn trong lĩnh vực y học lâm sàng, tiền lâm sàng và các ngành liên quan.Bảng xếp hạng khu vực chủ đề như sau:
Subject area rankings are as follows:

  • QS: Y học; medicine;
  • Xếp hạng Thượng Hải: Y học lâm sàng và Dược lý; clinical medicine and pharmacology;
  • The: Y học lâm sàng, Đào tạo tiền lâm sàng, Sức khỏe. clinical medicine, preclinical training, health.

Số lượng lớn nhất các trường đại học y tế hàng đầu ở Anh và Hoa Kỳ với sự lãnh đạo của các trường đại học Oxford và Harvard.Nhiều trường y là Hà Lan, Úc và Canada cũng tham gia danh sách 100 trường đại học y khoa hàng đầu trên thế giới.

Đại học Oxford.....
Rank
Đại học Stanford.....

Đại học Cambridge.....

Đại học Johns Hopkins.....

Đài học của California.....

Đại học Yale.....

Trường y khoa dễ vào nhất là gì?

Các trường y khoa dễ dàng nhất để vào.

Đại học Khoa học Y khoa và Khoa học Sức khỏe của Đại học Bắc Dakota.....

Trường Y Đại học Massachusetts.....

1 Đại học Y khoa Thành phố Missouri Kansas..... 98.9 100 95.4 100 100 0 0
2 Oxford, Đại học 96.4 96.4 97.2 94.2 96.3 0 0
3 Đại học Stanford 94.8 93.7 95.9 91.9 96.8 0 0
4 đại học Cambridge 94.1 96 93.9 94.2 91.4 0 0
5 Đại học Johns Hopkins 93.2 92.2 94.7 78.6 99.2 0 0
6 Học viện Karolinska 92.3 96 92.1 73.2 94.1 0 0
7 Đại học California, Los Angeles (UCLA) 92.2 89.9 95 85.7 95.6 0 0
8 đại học Yale 91.4 88.8 94.1 88.8 94 0 0
9 Ucl 91.3 88 94.3 82.3 97.3 0 0
10 Đại học Hoàng gia Luân Đôn 90.8 87.1 96.9 84.4 93.1 0 0
11 MIT 90.7 87.6 100 92.9 85.4 0 0
12 Đại học California, San Francisco 90.6 89.8 95.3 69.2 95.6 0 0
13 Đại học Columbia 90.2 87.1 94.7 78.9 95.1 0 0
14 Trường đại học Toronto 89.7 85.6 92.1 80.1 97.7 0 0
15 Đại học Pennsylvania 89.4 85 95.1 74.9 96.6 0 0
16 Đại học Duke 89 83.5 96.5 77.8 94.6 0 0
17 Đại học King London 87.6 85.2 92.8 74.5 91.6 0 0
18 Đại học Melbourne 87.3 84.4 91.6 80.5 90.5 0 0
19 Đại học Sydney 87 81.3 92.5 79.3 93.8 0 0
20 Đại học Washington 86.6 79.4 93.8 69.7 97.5 0 0
21 Edinburgh, Đại học 86.4 81.7 95.2 73.6 90.3 0 0
22 Đại học Michigan-Ann Arbor 86.3 80.3 92.5 76.4 93.8 0 0
23 Trường Thuốc vệ sinh và Y học Nhiệt đới Luân Đôn 86.2 83.3 95.9 65.7 89.3 0 0
24 Đại học Quốc gia Singapore (NUS) 86 86.8 88 85.6 82.7 0 0
25 Đại học McGill 85.5 82.4 90.3 77.6 88.7 0 0
26 Đại học California, San Diego (UCSD) 85.2 79 94.6 70.3 91.8 0 0
27 Đại học Chicago 85 78.9 95.1 76.9 87.8 0 0
28 Đại học Quốc gia Seoul 84.5 81.6 86.9 79.7 88.8 0 0
29 Đại học Tokyo 84.4 87.5 82.4 85.8 80.8 0 0
30 Ruprecht-Karls-Universität Heidelberg 84.2 78.6 91.4 71.3 91.2 0 0
31 Đại học British Columbia 84.1 78.9 89.8 77.9 89.3 0 0
32 UVA 84 77.8 94.1 66.5 90.9 0 0
33 = Đại học Cornell 83.9 75.9 93.7 75.4 90.2 0 0
33 = Đại học Cornell 83.9 76.6 92.5 75.9 90 0 0
35 Đại học New York (NYU) 83.5 76.2 94.8 62 92.3 0 0
EUR 36 = 83.3 77.3 90.3 75.7 88.8 0 0
EUR 36 = 83.3 75.6 95.2 59.4 93.2 0 0
38 Đại học Monash 83.2 77.3 92.8 76.8 85.7 0 0
39 Đại học Washington ở St. Louis 82.7 83.8 85.9 74 81.2 0 0
40 Manchester, Đại học 82.6 81.5 91.4 69.3 81 0 0
Đại học Hồng Kông Đại học Trung Quốc Hồng Kông (CUHK) 82.2 73.7 94.7 64.2 90.6 0 0
Đại học Hồng Kông Đại học Trung Quốc Hồng Kông (CUHK) 82.2 72.5 91.4 67.7 94.4 0 0
43 41 = 82.1 76.3 89.7 72.2 87.9 0 0
44 Đại học McMaster 82 74 92 70.9 89.2 0 0
45 Đại học Copenhagen 81.9 75.4 88.8 76.5 87.5 0 0
46 Ludwig-Maximilians-Universität München 81.7 71.4 93.4 64.9 93.3 0 0
Đại học Sorbonne Đại học New South Wales (UNSW Sydney) 81.5 76.8 90.2 61.9 88 0 0
Đại học Sorbonne Đại học New South Wales (UNSW Sydney) 81.5 72.7 95.1 67.5 87.5 0 0
Đại học Pittsburgh 47 = 81.3 69.7 94.3 63 94 0 0
Đại học Pittsburgh 47 = 81.3 78.1 87.1 78.7 81.7 0 0
Đại học Y Baylor Đại học Glasgow 81.1 76.5 89.8 71.1 83.8 0 0
Đại học Y Baylor Đại học Glasgow 81.1 69.3 93.6 69.2 92.2 0 0
Đại học Y Baylor Đại học Glasgow 81.1 73.6 88.8 72.9 88.8 0 0
54 49 = 81 82.1 82.3 81.4 77.9 0 0
55 đại học Emory 80.9 71.2 92.3 73.1 88.3 0 0
56 Đại học Đài Loan quốc gia (NTU) 80.8 81.9 82.8 82.8 76.3 0 0
57 51 = 80.7 71 96 51.3 92.6 0 0
Ku Leuven trường Đại học Northwestern 80.5 87.7 82 76.8 68.9 0 0
Ku Leuven trường Đại học Northwestern 80.5 82.2 93.2 54.8 75.3 0 0
60 Đại học Queensland 80.4 79 87.4 70.3 79.8 0 0
61 Đại học Kyoto 80.2 70.6 90.7 73.8 87.8 0 0
62 đại học Boston 80 71.4 91.9 64.6 88.1 0 0
63 Đại học Bắc Kinh 79.6 68.9 97.2 61 86.5 0 0
Trung tâm Ung thư Đại học Texas M. D. Anderson 58 = 79.4 72.1 90.4 65 85.8 0 0
Trung tâm Ung thư Đại học Texas M. D. Anderson 58 = 79.4 68.7 94.9 70.1 84.8 0 0
66 Charité - Universitätsmedizin Berlin 79.3 67.3 91.7 67.2 90.8 0 0
Trường Y Mayo Đại học Sungkyunkwan (SKKU) 79.2 73.6 89.3 65.2 83.5 0 0
Trường Y Mayo Đại học Sungkyunkwan (SKKU) 79.2 69.3 91.6 76.4 83.7 0 0
Đại học Zurich Uu 79.1 78 87.2 82.6 71.3 0 0
Đại học Zurich Uu 79.1 71.8 90.5 64.9 85 0 0
71 Đại học Queen Mary của London (QMUL) 79 69.6 92.8 59.3 88 0 0
64 = Đại học de Barcelona 78.6 70.1 90.1 67.8 85.1 0 0
64 = Đại học de Barcelona 78.6 71.9 88.2 63 86.1 0 0
Bristol, Đại học Đại học de Montréal 78.5 75.7 80.9 80.2 79.9 0 0
Bristol, Đại học Đại học de Montréal 78.5 66.3 93.8 60.4 89.8 0 0
76 67 = 78.4 68 91.2 62.6 88.6 0 0
77 Đại học Maastricht 78.3 69.9 92.1 56 86.8 0 0
78 Đại học Kỹ thuật Munich 77.9 68.5 90.1 65.6 85.5 0 0
79 Đại học Newcastle 77.7 66.4 91.5 72.1 84.1 0 0
80 = Đại học Thượng Hải Jiao Tong 77.6 73.5 81.3 76.9 80.8 0 0
80 = Đại học Thượng Hải Jiao Tong 77.6 65.5 91.1 65.3 88.3 0 0
Đại học Helsinki 82 = 77.5 64.4 91.4 73.3 86.3 0 0
Đại học Helsinki 82 = 77.5 68.6 94.4 38.4 90.6 0 0
84 Đại học Brown 77.4 62.6 91.9 68.9 89.9 0 0
Trường Y khoa Icahn tại Núi Sinai Đại học bang Ohio 77.3 65.2 94.4 57.6 87.4 0 0
Trường Y khoa Icahn tại Núi Sinai Đại học bang Ohio 77.3 70.6 80 74.7 86.5 0 0
87 85 = 77.2 68.6 89.6 59.3 85.6 0 0
88 Trung tâm Y tế Tây Nam của Đại học Texas tại Dallas 77.1 65.4 93.5 61.9 85.6 0 0
Đại học de Srance Paulo Đại học Cape Town 76.9 75.2 84.2 78 71.8 0 0
Đại học de Srance Paulo Đại học Cape Town 76.9 63.5 91.6 67.2 87.4 0 0
Đại học de Srance Paulo Đại học Cape Town 76.9 72.7 83.8 72.7 78.3 0 0
Đại học Southampton 89 = 76.8 71.1 87.2 76.6 75.6 0 0
Đại học Southampton 89 = 76.8 66.7 89.8 64.7 84.9 0 0
Đại học Southampton 89 = 76.8 65.1 91.1 64.4 86.3 0 0
95 Đại học Công nghệ Nanyang, Singapore (NTU) 76.7 63 89.9 73 86.9 0 0
Đại học Calgary Đại học Yonsei 76.6 66.4 88.3 70.9 83.6 0 0
Đại học Calgary Đại học Yonsei 76.6 67.8 88.5 57.5 86.3 0 0
92 = Đại học Quốc gia Úc 76.4 75.2 80.9 74.4 74.6 0 0
92 = Đại học Quốc gia Úc 76.4 69 90 64.3 79.4 0 0
92 = Đại học Quốc gia Úc 76.4 64.3 90.2 63 87.2 0 0

Đại học Alberta

Đại học Uppsala

Đại học Basel

96 =

Đại học Geneva

Đại học Oslo academic reputation, reputation of University among employers, the impact of research on scientific community.

98 = the graduates, who received the Nobel prize in physics/ chemistry or the fields medal in mathematics, teachers who have received the Nobel prize in physics/ chemistry or the fields medal in mathematics, the quality of research activities and funding.

Đại học Osaka quality of teaching, quality research, dissemination of knowledge and international environment (the representation of foreign students and teachers).

Đó là trường cao đẳng y tế số 1 trên thế giới?

Top 10 trường y khoa trên thế giới dựa trên bảng xếp hạng của Đại học Thế giới QS theo môn học 2019
Thứ hạng
Tên trường
Địa điểm
1
đại học Harvard
Hoa Kỳ
2
Đại học Oxford
Vương quốc Anh
3
đại học Cambridge
Vương quốc Anh
Các trường y khoa hàng đầu năm 2019 |Các trường đại học hàng đầu WWWW.Topuniversities.com

Ai là MBB tốt nhất trên thế giới?

Top 10 trường cao đẳng y tế tốt nhất trên thế giới - 2022..
Đại học Harvard.Được thành lập vào năm 1782, Trường Y Harvard giữ vị trí của nhà vô địch trong bảng xếp hạng thế giới QS cho năm 2021. ....
Đại học Oxford.....
Đại học Stanford.....
Đại học Cambridge.....
Đại học Johns Hopkins.....
Đài học của California.....
Đại học Yale.....

Trường y khoa dễ vào nhất là gì?

Các trường y khoa dễ dàng nhất để vào..
Đại học Khoa học Y khoa và Khoa học Sức khỏe của Đại học Bắc Dakota.....
Trường Y Đại học Massachusetts.....
Đại học Y khoa Thành phố Missouri Kansas.....
Đại học Y khoa Nevada Reno.....
Trung tâm Khoa học Sức khỏe LSU Shreveport ..

AIIMS Delhi có tốt hơn Oxford không?

AIIMS đánh bại các trường đại học Oxford và Cambridge, trong số 25 trường cao đẳng y tế hàng đầu trên thế giới!, Among Top-25 Medical Colleges In The World!