1. Bảng đơn vị đo khối lượng Nhận xét: Trong bảng đơn vị đo khối lượng, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau \(10\)lần, tức là:
Dạng 1: Đổi các đơn vị đo khối lượng Phương pháp: Áp dụng nhận xét, trong bảng đơn vị đo khối lượng, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau \(10\) lần. Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a) \(2\) tạ = …yến b) \(9\) tạ = …kg c) \(5000g = ...\,kg\) d) \(23kg = ...\) tấn e) \(8\) tấn \(8kg = ...kg\) g) \(728kg\) = … tạ …\(kg\) Hướng dẫn giải chi tiết a) \(2\) tạ = \(20\) yếnb) \(9\) tạ =\(900kg\) c) \(5000g = 5kg\) d) \(23kg = \dfrac{{23}}{{1000}}\) tấn e) \(8\) tấn \(8kg\) = \(8\) tấn + \(8kg\) = \(8000kg + 8kg = 8008kg\) . Vậy \(8\) tấn \(8kg = 8008kg\) g) \(728kg = 700kg + 28kg\) = \(7\) tạ + \(28kg\) = \(7\) tạ \(28\)\(kg\). Vậy \(728kg\) = \(7\) tạ \(28\)\(kg\) Dạng 2: Các phép tính với đơn vị đo khối lượng: Phương pháp:
a) \(16kg + 33kg = ...kg\) b) \(102g - 75g = ...g\) c) \(3\)tấn + \(8\) yến = …yến d) \(41kg - 18hg = ...hg\) e) \(28kg\, \times 4 = ...kg\) f) \(57g\,:3 = ...g\) Hướng dẫn giải chi tiết a) \(16kg + 33kg = 49kg\)b) \(102g - 75g = 27g\) c) \(3\) tấn + \(8\) yến = \(300\) yến +\(8\) yến = \(308\) yến Vậy \(3\) tấn + \(8\) yến = \(308\) yến d) \(41kg - 18hg = 410hg - 18hg = 392hg\). Vậy \(41kg - 18hg = ...hg\) e) \(28kg\, \times 4 = 112kg\) f) \(57g\,:3 = 19g\) Dạng 3: So sánh các đơn vị đo khối lượng Phương pháp:
a) \(25kg...52kg\) b) \(205g...183g\) c) \(5\) tấn \(50kg\)…\(5500kg\) d) \(2\) tạ \(63kg\) …\(2\) tạ \(7\) yến Hướng dẫn giải chi tiết a) \(25kg < 52kg\)b) \(205g > 183g\) c) Ta có \(5\) tấn \(50kg\) =\(5\) tấn + \(50kg\) = \(5000kg + 50kg = 5050kg\). Mà \(5050kg < 5500kg\) . Vậy \(5\) tấn \(50kg\)< \(5500kg\) d) Ta có \(2\) tạ \(63kg\) = \(2\) tạ + \(63kg\) = \(200kg + 63kg = 263kg\) \(2\) tạ \(7\) yến = \(2\) tạ + \(7\) yến = \(200kg + 70kg = 270kg\) Mà \(263kg < 270kg\). Vậy \(2\) tạ \(63kg\) < \(2\) tạ \(7\) yến Dạng 4: Toán có lời văn: Ví dụ: Một cửa hàng buổi sáng bán được \(6\) yến gạo. Buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng \(5kg\) gạo. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Phương pháp:
Hướng dẫn giải chi tiết Đổi \(6\) yến = \(60kg\) gạoBuổi chiều cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là: \(60 - 5 = 55(kg)\) Cả hai buổi cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là: \(60 + 55 = 115(kg)\) Đáp số: \(115kg\)
5,2K 1 tấn (t) bằng 1000 kilôgam (kg). 1 t = 1000 kg Khối lượng m tính bằng đơn vị ki-lô-gam (kg) bằng khối lượng m tính bằng đơn vị tấn (t) nhân 1000: m (kg) = m (t) × 1000 Ví dụ: Quy đổi từ 3 tấn sang kilôgam: m (kg) = 3 t × 1000 = 3000 kg Bảng chuyển đổi từ Tấn sang KilogamTấn (t)Kilogam (kg)0 t0 kg1 t1000 kg2 t2000 kg3 t3000 kg4 t4000 kg5 t5000 kg6 t6000 kg7 t7000 kg8 t8000 kg9 t9000 kg10 t10000 kg20 t20000 kg30 t30000 kg40 t40000 kg50 t50000 kg60 t60000 kg70 t70000 kg80 t80000 kg90 t90000 kg100 t100000 kgXem thêm:
3/5 - (26 bình chọn) Bài viết liên quan:
Chuyển đổi khối lượng |