Another và other khác nhau như thế nào

Phân biệt Other và Others, The other và The others, Another trong tiếng AnhMục lục bài viếtI. Phân biệt other và others OtherOthersNghĩa Cách dùng other và othersXem cách dùng khi other là đại từ, và ở dạng số nhiều.

Có nghĩa là nhiều điều/ vật/ người khác

Other là đại từ: 

  • Có thể ở dạng số ít và số nhiều >> others
  • Thường dùng ở dạng “the other” – một điều/ vật/ người còn lại trong một nhóm
Lưu ý Nếu other đóng vai trò là từ hạn định, nó sẽ KHÔNG có dạng số nhiều  Ví dụ về other và others

Other là từ hạn định: 

  • There are also other educational methods that may have a stronger and more long-lasting impact on the reduction of crime.
  • To illustrate, if a parent with dependent children could not find work and had no other help, they would have little option but to resort to theft to prevent their children from going hungry.

Other là đại từ: 

  • In summary, therefore, both types of education offer advantages to the country, so neither should be preferred over the other.

Others là đại từ: 

  • Lastly, keeping animals is important for study and research, whereas others think we have no right to use animals for entertainment and in labs.
Another và other khác nhau như thế nào
Phân biệt other và others

Lưu ý: Kiến thức về The other và The others là kiến thức cơ bản trong kỳ thi tiếng anh ielts và thi đại học quốc gia môn anh. Hãy chắn chắn rằng bạn rắm rõ kiến thức cơ bản này nhé

II. Phân biệt The other và The others

 The otherThe othersNghĩa Thứ khác, thứ còn lạiNhững thứ khác, những thứ còn lạiCách dùng the other và the others2 cách: từ hạn định (determiner) hoặc đại từ (pronoun)Chỉ 1 cách: đại từ (pronoun)

The other là từ hạn định: 

  • Khi đi với danh từ số ít, the other dùng để chỉ cái/ người còn lại trong hai thứ; hoặc cái đối diện với những thứ có hai mặt
  • Khi đi với danh từ số nhiều, the other có nghĩa là những người/ vật còn lại trong một nhóm 
  • Xem cách dùng khi the other là đại từ, và ở dạng số nhiều.
  • Có nghĩa là những điều/ vật/ người còn lại

The other là đại từ: 

  • Có thế ở dạng số ít và số nhiều >> the others
  • Thường dùng khi muốn nhắc lại thứ đã được nhắc ở phía trước 
Ví dụ 

The other là từ hạn định: 

  • The other reason for allowing smoking is that making laws against it is more likely to result in the sale of tobacco moving to the black market, consequently increasing the level of associated crime.

The other là đại từ: 

  • A flight from the UK to Spain, for example, can be accomplished in less time than it takes to get from one side of England to the other.

The others là đại từ:

  • While Turkey has emerged as a newly industrialized country, the others in the developing nations still have  their economy’s shift underway.
Another và other khác nhau như thế nào
Phân biệt The other và The others

Tham khảo thêm bài viết:

Sơ đồ tư duy ngữ pháp tiếng Anh – Bộ Mind maps English Grammar tối ưu

III. Another

 AnotherNghĩaMột cái/ người nữa, một cái/ người khác  Cách dùng another2 cách: từ hạn định (determiner) hoặc đại từ (pronoun)

Another là từ hạn định: 

  • Sử dụng với danh từ số ít 

Another là đại từ: 

  • Sử dụng ở dạng đại từ số ít 
Ví dụ
  • They may argue that humans cannot solve a series of existing problems on Earth, including global warming and air contamination, so it is better to migrate to another planet. 
Another và other khác nhau như thế nào
Phân biệt another

Với những kiến thức phía trên liệu bạn đã hiểu rõ về cách phân biệt rõ ràng giữa Other và Others, The Other và The Others, Another trong tiếng Anh hay chưa? Hy vọng rằng những kiến thức ngữ pháp này sẽ giúp bạn chinh phục được tất cả các kỳ thi tiếng Anh một cách dễ dàng nhất và sẽ đạt được số điểm thật cao như đã mong đợi nha!

5/5 - (3 bình chọn)

Another và other khác nhau như thế nào

  • TAGS
  • IELTS
  • IELTS Grammar
  • TOEIC Grammar

Chia sẻ

Copy URL

Facebook

Telegram

Linkedin

Twitter

Thu Hiền

Xin chào, mình là Thu Hiền - Admin tại blog PREP.VN. Mình hi vọng những chia sẻ trên sẽ giúp ích được cho bạn trong quá trình học luyện thi IELTS, TOEIC, THPT Quốc gia. Hãy theo dõi chúng mình thường xuyên nhé!