Bài 12: Thực hành: Nhận biết đặc điểm môi trường đới nóng Sách bài tập

Bài 12: Thực hành: Nhận biết đặc điểm môi trường đới nóng Sách bài tập

Nhằm mục đích giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong Vở bài tập Địa Lí lớp 7, chúng tôi biên soạn giải vở bài tập Địa Lí lớp 7 Bài 12: Thực hành: Nhận biết đặc điểm môi trường đới nóng hay nhất, ngắn gọn bám sát nội dung sách Vở bài tập Địa Lí 7.

Bài 1 trang 27 Vở bài tập Địa Lí 7: Quan sát ba ảnh ở trang 39 SGK, nêu đặc điểm của mỗi ảnh và xếp loại kiểu môi trường rồi ghi vào bảng dưới đây:

Lời giải:

Ảnh Cây cỏ Đất đai Nguồn nước Xếp loại môi trường
a) Xa-ha-ra không có đất cát, khô cằn không có nước Môi trường hoang mạc.
b) Công viên Sê-ra-gát(Tan-da-ni-a) đồng cỏ và cây bụi gai đất khô suối nhỏ Môi trường nhiệt đới.
c) Bắc Công-gô cây cối xanh tốt, rậm rạp. đất feralit màu mỡ dồi dào Môi trường xích đạo ẩm.

Bài 2 trang 27 Vở bài tập Địa Lí 7: Chọn biểu đồ nhiệt ẩm phù hợp với ảnh xavan trên trang 40 SGK

Lời giải:

Ảnh xavan cho thấy:

- Thực vật: đồng cỏ xa van rộng.

- Thảm thực vật đó phản ảnh lượng mưa lớn theo mùa, nhiệt độ cao.

- Ảnh xa van phù hợp với đặc điểm lượng mưa lớn, tập trung theo mùa và nhiệt độ cao của biểu đồ B.

Bài 3 trang 28 Vở bài tập Địa Lí 7: Chọn biểu đồ chế độ nước của các sông X và sông Y phù hợp với biểu đồ mưa A, B, C trên trang 40 SGK. Nhận xét:

Lời giải:

a. Đặc điểm chế độ nước của sông X:

+ Tổng lượng mưa cả năm rất lớn.

+ Thời kì nước sông tập trung cao từ tháng 3 đến 8.

+ Thời kì nước thấp từ tháng 9 đến tháng 2 năm sau.

+ Đối chiếu với ba biểu đồ lượng mưa: A, B, C thì biểu đồ chế độ nước của sông X là phù hợp với chế độ mưa của biểu đồ: A.

b. Đặc điểm chế độ nước của sông Y:

+ Tổng lượng mưa cả năm nhỏ, phân hóatheo mùa.

+ Thời kì nước sông tập trung cao từ tháng 6 đến tháng 9.

+ Thời kì nước thấp từ tháng 10 đến tháng 5 năm sau.

+ Đối chiếu với ba biểu đồ lượng mưa: A, B, C thì biểu đồ chế độ nước của sông Y là phù hợp với chế độ mưa của biểu đồ: C.

Bài 4 trang 28 Vở bài tập Địa Lí 7: Chọn biểu đồ nhịêt độ và lượng mưa trong trang 41 SGK có đặc điểm của đới nóng (Lưu ý, xem lại các tiêu chuẩn về nhiệt độ, lượng mưa của đới nóng ở mục 1, bài 5 và các mục 1, bài 6, bài 7).Xác định biểu đồ đới nóng tiêu biểu nhất trong số các biểu đồ A, B, C, E.

Lời giải:

- Trong số các biểu đồ trên; biểu đồ có nhiệt độ cao đều quanh năm trên 200C.

Lượng mưa lớn khoảng trên 1500mm.

Đường biểu diễn nhiệt độ có hai lần cực đại tương ứng với hai thời điểm Mặt Trời lên thiên đỉnh đó chính là biểu đồ B.

Bài 1 trang 39 sgk địa lí 7

Bài 1. Dựa vào 3 bức ảnh trang 39 SGK, cho biết từng ảnh thuộc kiểu môi trường nào ?
Trả lời:- Ảnh A là môi trường hoang mạc.- Ảnh B là môi trường nhiệt đới (xa van, đồng cỏ cao).

- Ảnh c là môi trường xích đạo ẩm.

Bài 2 trang 40 sgk địa lí 7

Bài 2. Chọn biểu đồ thích hợp (trang 40 SGK), phù hợp với bức ảnh xa van kèm theo. Giải thích tại sao em lại chọn biểu đồ đó ?
Trả lời:Biểu đồ B phù hợp với bức ảnh xa van. Vì bức ảnh thể hiện xa van đồng cỏ cao, có đàn trâu rừng, vậy đây là môi trường nhiệt đới.- Biểu đồ A: nhiệt độ quanh năm cao, biên độ nhiệt thấp, mưa nhiều quanh năm nên không phải của môi trường nhiệt đới.- Biểu đồ B cũng nóng quanh năm, có 2 lần nhiệt độ tăng cao, mưa theo mùa, có tới 4 tháng không mưa nên đây là môi trường nhiệt đới.- Biểu đồ C cũng nóng quanh năm, có 2 lần nhiệt độ tăng cao. mưa theo mùa, có thời kì tới 7 tháng không mưa nên đây là môi trường nhiệt đới.

Giữa biểu đồ B và c ta thấy biểu đồ B mưa nhiều hơn thích hợp với xa van đổng cỏ cao.

Bài 3 trang 40 sgk địa lí 7

Bài 3. Hãy chọn và sắp xếp thành 2 cặp sao cho phù hợp giữa biểu đồ mưa và biểu đồ lưu lượng nước của sông.
Trả lời:- Lượng mưa có ảnh hưởng trực tiếp tới chế độ nước của sông.- Quan sát 3 biểu đồ mưa A, B, c ta thấy :+ Biểu đồ A mưa lớn quanh năm.+ Biểu đồ B có một thời kì khô hạn kéo dài.+ Biểu đồ C cũng mưa nhiều nhưng mưa theo mùa.- Quan sát 2 biểu đổ chế độ nước sông X và Y ta thấy :+ Biểu đồ X thể hiện sông nhiều nước quanh năm.+ Biểu đồ Y thể hiện sông có 2 mùa rõ rệt.Biểu đồ A phù hợp với biểu đồ X.

Biểu đồ c phù hợp với biểu đồ Y.

Bài 4 trang 41 sgk địa lí 7

Bài 4. Quan sát 5 biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa trang 41 SGK, hãy chọn biểu đồ thuộc đới nóng và giải thích.
Trả lời:Biểu đồ B là biểu đồ thuộc đới nóng vì:+ Biểu đồ A : có nhiều tháng nhiệt độ xuống thấp dưới 15°C vào mùa hạ nhưng lại là mùa mưa nên không phải của đới nóng.+ Biểu đồ B : nóng quanh năm, nhiệt độ trên 200 c và có 2 lần nhiệt độ lên cao trong năm, mưa nhiều vào mùa hạ. có một mùa khô vào mùa mưa, đây là biểu đồ của đới nóng.+ Biểu đồ C : nhiệt độ cao nhất vẫn dưới 20°C, mùa đông ấm trên 5°C, mưa quanh năm nên không phải của đới nóng.+ Biểu đồ D : có mùa đông lạnh dưới -5°C nên không phải của đới nóng.

+ Biểu đồ E : mùa hạ nóng trên 25°C, mùa đông mát, mưa rất ít và tập trung vào thu đông nên không thuộc đới nóng.

Giaibaitap.me

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

  • Tập Bản Đồ Địa Lí Lớp 7
  • Giải Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 7
  • Sách Giáo Khoa Địa Lí Lớp 7
  • Giải Địa Lí Lớp 7 (Ngắn Gọn)
  • Giải Địa Lí Lớp 7
  • Sách Giáo Viên Địa Lí Lớp 7
  • Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 7

Giải Vở Bài Tập Địa Lí 7 – Bài 12: Thực hành: Nhận biế đặc điểm môi trường đới nóng giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:

Bài 1 trang 27 VBT Địa Lí 7: Quan sát ba ảnh ở trang 39 SGK, nêu đặc điểm của mỗi ảnh và xếp loại kiểu môi trường rồi ghi vào bảng dưới đây:

Lời giải:

Ảnh Cây cỏ Đất đai Nguồn nước Xếp loại môi trường
a) Xa-ha-ra không có đất cát, khô cằn không có nước Môi trường hoang mạc.
b) Công viên Sê-ra-gát(Tan-da-ni-a) đồng cỏ và cây bụi gai đất khô suối nhỏ Môi trường nhiệt đới.
c) Bắc Công-gô cây cối xanh tốt, rậm rạp. đất feralit màu mỡ dồi dào Môi trường xích đạo ẩm.

Bài 1 trang 27 VBT Địa Lí 7: Quan sát ba ảnh ở trang 39 SGK, nêu đặc điểm của mỗi ảnh và xếp loại kiểu môi trường rồi ghi vào bảng dưới đây:

Lời giải:

Ảnh Cây cỏ Đất đai Nguồn nước Xếp loại môi trường
a) Xa-ha-ra không có đất cát, khô cằn không có nước Môi trường hoang mạc.
b) Công viên Sê-ra-gát(Tan-da-ni-a) đồng cỏ và cây bụi gai đất khô suối nhỏ Môi trường nhiệt đới.
c) Bắc Công-gô cây cối xanh tốt, rậm rạp. đất feralit màu mỡ dồi dào Môi trường xích đạo ẩm.

Bài 2 trang 27 VBT Địa Lí 7: Chọn biểu đồ nhiệt ẩm phù hợp với ảnh xavan trên trang 40 SGK

Lời giải:

Ảnh xavan cho thấy:

– Thực vật: đồng cỏ xa van rộng.

– Thảm thực vật đó phản ảnh lượng mưa lớn theo mùa, nhiệt độ cao.

– Ảnh xa van phù hợp với đặc điểm lượng mưa lớn, tập trung theo mùa và nhiệt độ cao của biểu đồ B.

Bài 2 trang 27 VBT Địa Lí 7: Chọn biểu đồ nhiệt ẩm phù hợp với ảnh xavan trên trang 40 SGK

Lời giải:

Ảnh xavan cho thấy:

– Thực vật: đồng cỏ xa van rộng.

– Thảm thực vật đó phản ảnh lượng mưa lớn theo mùa, nhiệt độ cao.

– Ảnh xa van phù hợp với đặc điểm lượng mưa lớn, tập trung theo mùa và nhiệt độ cao của biểu đồ B.

Bài 3 trang 28 VBT Địa Lí 7: Chọn biểu đồ chế độ nước của các sông X và sông Y phù hợp với biểu đồ mưa A, B, C trên trang 40 SGK. Nhận xét:

Lời giải:

a. Đặc điểm chế độ nước của sông X:

+ Tổng lượng mưa cả năm rất lớn.

+ Thời kì nước sông tập trung cao từ tháng 3 đến 8.

+ Thời kì nước thấp từ tháng 9 đến tháng 2 năm sau.

+ Đối chiếu với ba biểu đồ lượng mưa: A, B, C thì biểu đồ chế độ nước của sông X là phù hợp với chế độ mưa của biểu đồ: A.

b. Đặc điểm chế độ nước của sông Y:

+ Tổng lượng mưa cả năm nhỏ, phân hóatheo mùa.

+ Thời kì nước sông tập trung cao từ tháng 6 đến tháng 9.

+ Thời kì nước thấp từ tháng 10 đến tháng 5 năm sau.

+ Đối chiếu với ba biểu đồ lượng mưa: A, B, C thì biểu đồ chế độ nước của sông Y là phù hợp với chế độ mưa của biểu đồ: C.

Bài 3 trang 28 VBT Địa Lí 7: Chọn biểu đồ chế độ nước của các sông X và sông Y phù hợp với biểu đồ mưa A, B, C trên trang 40 SGK. Nhận xét:

Lời giải:

a. Đặc điểm chế độ nước của sông X:

+ Tổng lượng mưa cả năm rất lớn.

+ Thời kì nước sông tập trung cao từ tháng 3 đến 8.

+ Thời kì nước thấp từ tháng 9 đến tháng 2 năm sau.

+ Đối chiếu với ba biểu đồ lượng mưa: A, B, C thì biểu đồ chế độ nước của sông X là phù hợp với chế độ mưa của biểu đồ: A.

b. Đặc điểm chế độ nước của sông Y:

+ Tổng lượng mưa cả năm nhỏ, phân hóatheo mùa.

+ Thời kì nước sông tập trung cao từ tháng 6 đến tháng 9.

+ Thời kì nước thấp từ tháng 10 đến tháng 5 năm sau.

+ Đối chiếu với ba biểu đồ lượng mưa: A, B, C thì biểu đồ chế độ nước của sông Y là phù hợp với chế độ mưa của biểu đồ: C.

Bài 4 trang 28 VBT Địa Lí 7: Chọn biểu đồ nhịêt độ và lượng mưa trong trang 41 SGK có đặc điểm của đới nóng (Lưu ý, xem lại các tiêu chuẩn về nhiệt độ, lượng mưa của đới nóng ở mục 1, bài 5 và các mục 1, bài 6, bài 7).Xác định biểu đồ đới nóng tiêu biểu nhất trong số các biểu đồ A, B, C, E.

Lời giải:

– Trong số các biểu đồ trên; biểu đồ có nhiệt độ cao đều quanh năm trên 200C.

Lượng mưa lớn khoảng trên 1500mm.

Đường biểu diễn nhiệt độ có hai lần cực đại tương ứng với hai thời điểm Mặt Trời lên thiên đỉnh đó chính là biểu đồ B.

Bài 4 trang 28 VBT Địa Lí 7: Chọn biểu đồ nhịêt độ và lượng mưa trong trang 41 SGK có đặc điểm của đới nóng (Lưu ý, xem lại các tiêu chuẩn về nhiệt độ, lượng mưa của đới nóng ở mục 1, bài 5 và các mục 1, bài 6, bài 7).Xác định biểu đồ đới nóng tiêu biểu nhất trong số các biểu đồ A, B, C, E.

Lời giải:

– Trong số các biểu đồ trên; biểu đồ có nhiệt độ cao đều quanh năm trên 200C.

Lượng mưa lớn khoảng trên 1500mm.

Đường biểu diễn nhiệt độ có hai lần cực đại tương ứng với hai thời điểm Mặt Trời lên thiên đỉnh đó chính là biểu đồ B.