Trường hợp 1: Ta có: ( loại ) ( 1 ) Trường hợp 2: Ta có: ( loại ) ( 2 ) Từ ( 1 ) và ( 2 ) ta có tập nghiệm của phương trình là . Trường hợp 1: Ta có: (loại ) ( 1 ) Trường hợp 2: Ta có: (loại ) ( 2 ) Từ ( 1 ) và ( 2 ) ta có tập nghiệm của phương trình là . Trường hợp 1: Ta có: ( nhận ) ( 1 ) Trường hợp 2: Ta có: ( nhận ) ( 2 ) Từ ( 1 ) và ( 2 ) ta có tập nghiệm của phương trình là . Trường hợp 1: Ta có: ( nhận ) ( 1 ) Trường hợp 2: Ta có: ( nhận ) ( 2 ) Từ ( 1 ) và ( 2 ) ta có tập nghiệm của phương trình là Một công ty may phải sản xuất \(10000\) sản phẩm trong \(x\) (ngày). Khi thực hiện không những đã làm xong sớm một ngày mà còn làm thêm được \(80\) sản phẩm.
- Số sản phẩm phải sản xuất trong một ngày theo kế hoạch. - Số sản phẩm thực tế đã làm được trong một ngày. - Số sản phẩm làm thêm trong một ngày.
Video hướng dẫn giải Phương pháp giải - Xem chi tiết Áp dụng bài toán: công việc = năng suất \(\times\) thời gian. Lời giải chi tiết a) + Số sản phẩm phải sản xuất trong một ngày theo kế hoạch là: \(\dfrac{{10000}}{x}\) (sản phẩm) + Số sản phẩm làm được trên thực tế là: \(10000+80=10080\) (sản phẩm) Khi thực hiện đã làm xong sớm một ngày nên số ngày làm việc thực tế là: \(x - 1\) (ngày) \(⇒\) Số sản phẩm thực tế đã làm được trong một ngày là: \(\dfrac{{10080}}{{x - 1}}\) (sản phẩm) + Số sản phẩm làm thêm trong một ngày là: \(\dfrac{{10080}}{{x - 1}} - \dfrac{{10000}}{x}\) (sản phẩm)
\(\dfrac{{10080}}{{25 - 1}} - \dfrac{{10000}}{{25}} = 420 - 400 = 20\) (sản phẩm) Vậy \(x = 25\) thì làm thêm được \(20\) sản phẩm mỗi ngày. Loigiaihay.com Bài 37 trang 51 SGK Toán 8 tập 1 Đố em tìm được một phân thức mà khi lấy phân thức đã cho trừ đi phân thức phải tìm thì được một phân thức bằng phân thức đối của phân thức đã cho Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải bài tập Toán 8 hay, chi tiết của chúng tôi được các Thầy / Cô giáo biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Toán 8 Tập 1, Tập 2 sách mới. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. Video hướng dẫn giải Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn Giải các phương trình: LG a. \(|2x| = x - 6\); Phương pháp giải: Bước 1: Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối Bước 2: Giải các phương trình không có dấu giá trị tuyệt đối Bước 3: Chọn nghiệm thích hợp trong từng trường hợp đang xét Bước 4: Kết luận nghiệm. Lời giải chi tiết: \(|2x| = x - 6\) Ta có: \(|2x| =2x\) khi \( x ≥ 0\); \(|2x| =-2x\) khi \( x < 0\). - Với \(x ≥ 0\) ta có: \(|2x| = x - 6 ⇔ 2x = x - 6\) \( ⇔ x = -6 \) Giá trị \( x= -6 \) không thoả mãn điều kiện \(x ≥ 0\). - Với \(x < 0\) ta có: \(|2x| = x - 6 ⇔ -2x = x - 6 \) \(⇔ -3x = -6 ⇔ x = 2 \) Giá trị \( x= 2 \) không thoả mãn điều kiện \(x <0\). Vậy phương trình vô nghiệm. LG b. \(|-3x| = x - 8\); Phương pháp giải: Bước 1: Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối Bước 2: Giải các phương trình không có dấu giá trị tuyệt đối Bước 3: Chọn nghiệm thích hợp trong từng trường hợp đang xét Bước 4: Kết luận nghiệm. Lời giải chi tiết: \(|-3x| = x - 8\) Ta có: \(|-3x| =-3x\) khi \( -3x ≥ 0 ⇔ x ≤ 0\); \(|-3x| =3x\) khi \( -3x < 0 ⇔ x > 0\). - Với \(x ≤ 0\) ta có: \( |-3x| = x - 8 ⇔ -3x = x - 8 \) \(⇔ 4x = 8 ⇔ x = 2\) Giá trị \( x=2\) không thoả mãn điều kiện \(x ≤ 0\). - Với \(x > 0\) ta có: \( |-3x| = x - 8 ⇔ 3x = x - 8 \) \(⇔ 2x = -8 ⇔ x = -4 \) Giá trị \( x= -4 \) không thoả mãn điều kiện \(x >0\). Vậy phương trình vô nghiệm LG c. \(|4x| = 2x + 12\); Phương pháp giải: Bước 1: Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối Bước 2: Giải các phương trình không có dấu giá trị tuyệt đối Bước 3: Chọn nghiệm thích hợp trong từng trường hợp đang xét Bước 4: Kết luận nghiệm. Lời giải chi tiết: \(|4x| = 2x + 12\) Ta có: \(|4x| =4x\) khi \( x ≥ 0\); \(|4x| =-4x\) khi \( x < 0\). - Với \(x ≥ 0\) ta có: \(|4x| = 2x +12 ⇔ 4x = 2x +12\) \(⇔ 2x = 12⇔ x = 6 \) Giá trị \( x= 6 \) thoả mãn điều kiện \(x ≥ 0\). - Với \(x < 0\) ta có: \(|4x| = 2x +12 ⇔ -4x = 2x +12\) \(⇔ -6x = 12⇔ x = -2\) Giá trị \( x= -2 \) thoả mãn điều kiện \(x <0\). Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là \( S = \{-2; \; 6\}\). LG d. \(|-5x| - 16 = 3x\) . Phương pháp giải: Bước 1: Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối Bước 2: Giải các phương trình không có dấu giá trị tuyệt đối Bước 3: Chọn nghiệm thích hợp trong từng trường hợp đang xét Bước 4: Kết luận nghiệm. Lời giải chi tiết: \(|-5x| - 16 = 3x\) Ta có: \(|-5x| =-5x\) khi \( -5x ≥ 0 ⇔ x ≤ 0\); \(|-5x| =5x\) khi \( -5x < 0 ⇔ x > 0\). - Với \(x ≤ 0\) ta có: \( |-5x| - 16 = 3x ⇔ -5x - 16 = 3x\) \( ⇔ 8x = -16 ⇔ x = -2 \) Giá trị \( x=-2\) thoả mãn điều kiện \(x ≤ 0\). - Với \(x > 0\) ta có: \( |-5x| - 16 = 3x ⇔ 5x -16 = 3x \) \(⇔ 2x = 16 ⇔ x = 8 \) Giá trị \( x= 8 \) thoả mãn điều kiện \(x >0\). Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là \( S = \{-2; \; 8\}\). Loigiaihay.com |