Bài 4 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2

Giải VBT Tiếng Việt 1 trang 23, 24, 25 Bài 3: Hoa yêu thương được biên soạn để giúp các em HS học tập tốt môn Tiếng Việt lớp 1, đồng thời trở thành tài liệu tham khảo cho quý thầy cô và phụ huynh.

Đang xem: Vở bài tập tiếng việt lớp 1 tập 2 trang 23

Giải VBT Tiếng Việt 1 trang 23, 24, 25 Bài 3: Hoa yêu thương gồm có phần phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt 1 (Tập 2) sách Kết nối tri thức.

Bản quyền tài liệu thuộc về lingocard.vn. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.

BÀI TẬP BẮT BUỘC

Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu:

a. cả lớp, cô giáo, vẽ, dạy, con mèo

….…………………………………………………………………………………………..

b. lên, tranh, chúng tôi, treo, tường

….…………………………………………………………………………………………..

Hướng dẫn trả lời:

a. cả lớp, cô giáo, vẽ, dạy, con mèo

⇒ Cô giáo dạy cả lớp vẽ con mèo.

b. lên, tranh, chúng tôi, treo, tường

⇒ Chúng tôi treo tranh lên tường.

BÀI TẬP TỰ CHỌN

Câu 1. (trang 23, 24, VBT Tiếng Việt 1, tập 2)

Điền vào chỗ trống:

a. oay hay oai?

– Cô bé x….. một vòng trên sân khấu.

– Những củ kh….. nướng thơm phức.

b. oay hay ay?

– Cô giáo dặn học trò không được viết ng…..

– Các bạn ngồi ng….. ngắn vào bàn học.

c. uy hay ui?

– Ngày khai trường thật là v…..

– Em cài h….. hiệu Đội lên ngực áo.

Hướng dẫn trả lời:

a. oay hay oai?

– Cô bé xoay một vòng trên sân khấu.

Xem thêm: Các Khóa Học Quản Lý Chất Lượng Thực Phẩm Theo Iso 22000:2018

– Những củ khoai nướng thơm phức.

b. oay hay ay?

– Cô giáo dặn học trò không được viết ngoáy.

– Các bạn ngồi ngay ngắn vào bàn học.

c. uy hay ui?

– Ngày khai trường thật là vui.

– Em cài huy hiệu Đội lên ngực áo.

Câu 2. (trang 24, VBT Tiếng Việt 1, tập 2)

Đánh dấu X vào ô trống trước câu viết đúng:

☐ Gia Huy say sưa vẽ mèo máy.

☐ bức tranh được dính lên bảng.

☐ Bức tranh “Hoa yêu thương” được treo ở góc xáng tạo của lớp.

Hướng dẫn trả lời:

☒ Gia Huy say sưa vẽ mèo máy.

☐ bức tranh được dính lên bảng.

☐ Bức tranh “Hoa yêu thương” được treo ở góc xáng tạo của lớp.

Câu 3. (trang 24, VBT Tiếng Việt 1, tập 2)

Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống:

Khi thầy viết (bảng/ bản) …..

Bụi (phấn/ phấng) ….. rơi rơi

Có hạt bụi nào

Rơi trên bục (giảng/ giản) …..

Có hạt bụi nào

(Vươn/ Vương) ….. trên tóc thầy.

(Theo Lê Văn Lộc)

Hướng dẫn trả lời:

Khi thầy viết (bảng/ bản) bảng

Bụi (phấn/ phấng) phấn rơi rơi

Có hạt bụi nào

Rơi trên bục (giảng/ giản) giảng

Có hạt bụi nào

(Vươn/ Vương) Vương trên tóc thầy.

(Theo Lê Văn Lộc)

Câu 4. (trang 24, VBT Tiếng Việt 1, tập 2)

Tìm trong bài đọc Hoa yêu thương từ ngữ thể hiện:

a. sự hào hứng của bạn Tuệ An và bạn Gia Huy khi vẽ

….…………………………………………………………………………………………..

b. dòng chữ “Hoa yêu thương” được viết rất cẩn thận

….…………………………………………………………………………………………..

Hướng dẫn trả lời:

a. sự hào hứng của bạn Tuệ An và bạn Gia Huy khi vẽ: hí hoáy, say sưa, tỉ mỉ

b. dòng chữ “Hoa yêu thương” được viết rất cẩn thận: nắn nót

Câu 5. (trang 25, VBT Tiếng Việt 1, tập 2)

Viết một câu phù hợp với tranh:

Hướng dẫn trả lời:

HS tham khảo các câu sau:

Cô giáo trìu mến dạy em học bài. Cô giáo nhìn chúng em bằng ánh mắt dịu dàng và ấm áp. Cô giáo dịu dàng nhìn chúng em học bài. Cô giáo hiền từ quan sát chúng em làm bài tập. Cô giáo dịu dàng giảng bài cho chúng em.

————————————————-

Tiếp theo: Giải VBT Tiếng Việt 1 trang 25, 26 Bài 4: Cây bàng và lớp học

Ngoài bài Giải VBT Tiếng Việt 1 trang 23, 24, 25 Bài 3: Hoa yêu thương trên đây, chúng tôi còn biên soạn và sưu tầm thêm nhiều Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 1 sách Kết nối, đề thi giữa kì 1 lớp 1, đề thi học kì 1 lớp 1 và đề thi học kì 2 lớp 1 tất cả các môn. Mời quý thầy cô, phụ huynh và các em học sinh tham khảo.

Xem thêm: Giải Địa Lí 10 Bài 40 Bài Tập 3, Giải Bài Tập Sgk Địa Lý 10 Bài 40

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 1, cùng các tài liệu học tập hay lớp 1, lingocard.vn mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 1:

Rất mong nhận được sự ủng hộ, đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn.

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Bài tập

TÔI LÀ HỌC SINH LỚP MỘT

A. Bài tập bắt buộc

1. Giải bài tập (trang 4 VBT Tiếng Việt 1, tập 2)

Nối A với B

Hướng dẫn trả lời:

2. (trang 4 VBT Tiếng Việt 1, tập 2)

Sắp xếp các từ ngữ sau thành câu và viết lại câu:

a. thích, em, nhảy dây, chơi

….………………………………………………………………………………………

b. em, đuổi bắt, thích, chơi, cũng

….………………………………………………………………………………………

c. vui, thật là, đi học

….………………………………………………………………………………………

Hướng dẫn trả lời:

a. thích, em, nhảy dây, chơi

→ Em thích chơi nhảy dây.

b. em, đuổi bắt, thích, chơi, cũng

→ Em cũng thích chơi đuổi bắt.

c. vui, thật là, đi học

→ Đi học thật là vui.

B. Bài tập tự chọn

1. (trang 5 VBT Tiếng Việt 1, tập 2)

Chọn từ ngữ đúng và viết lại

Hướng dẫn trả lời:

2. (trang 5 VBT Tiếng Việt 1, tập 2)

Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống

Dưới mái (chường/trường) ……………………… mới, sao tiếng (trống/chống) ……………………… rung động kéo dài. Tiếng cô giáo (chang/trang) ………………………… nghiêm mà ấm áp. (tiếng/Tiếng) ……………………… đọc bài của em cũng vang đến lạ.

(Theo Ngô Quân Miện)

Hướng dẫn trả lời:

Dưới mái (chường/trường) trường mới, sao tiếng (trống/chống) trống rung động kéo dài. Tiếng cô giáo (chang/trang) trang nghiêm mà ấm áp. (tiếng/Tiếng) Tiếng đọc bài của em cũng vang đến lạ.

(Theo Ngô Quân Miện)

3. Hướng dẫn giải (trang 5 VBT Tiếng Việt 1, tập 2)

Viết một câu về điều em thích nhất khi đi học

Hướng dẫn trả lời:

  • HS chọn bất kì điều gì em thích khi đi học để viết vào vở. Gợi ý:
  • Khi đi học, em thích nhất là được nghe cô kể chuyện.
  • Khi đi học, em thích nhất giờ ra chơi được cùng các bạn chơi nhiều trò chơi.
  • Khi đi học, em thích nhất là phòng tin học với nhiều máy móc hiện đại.
  • Khi đi học, em thích nhất là được cô giáo dạy cho tập viết, tập đọc.

ĐÔI TAI XẤU XÍ

A. Bài tập bắt buộc

Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu:

a. lưng, ở trên, lạc đà, có, bướu

….…………………………………………………………………………………………………

b. cái vòi, voi con, dài, có

….…………………………………………………………………………………………………

Hướng dẫn trả lời:

a. lưng, ở trên, lạc đà, có, bướu

→ Lạc đà có bướu ở trên lưng (hoặc Ở trên lưng lạc đà có bướu).

b. cái vòi, voi con, dài, có

→ Con voi có cái vòi dài.

B. Bài tập tự chọn

1. (trang 6 VBT Tiếng Việt 1, tập 2)

Điền vào chỗ trống

a. oang hay ang?

Thi …………………….., cá bống lại ngoi lên mặt nước.

b. uây hay ây?

Chú mèo ngoe …………………….. cái đuôi.

c. uyt hay it?

Hà …………………….. khóc vì lo sợ.

Hướng dẫn trả lời:

a. oang hay ang?

Thi thoảng, cá bống lại ngoi lên mặt nước.

b. uây hay ây?

Chú mèo ngoe nguẩy cái đuôi.

c. uyt hay it?

Hà suýt khóc vì lo sợ.

2. (trang 5 VBT Tiếng Việt 1, tập 2)

Đánh dấu X vào ô trống trước câu viết đúng

☐ Võ sĩ có thân hình to lớn.

☐ Vỏ sĩ có thân hình to lớn.

☐ Võ xĩ có thân hình to lớn.

Hướng dẫn trả lời:

☒ Võ sĩ có thân hình to lớn.

☐ Vỏ sĩ có thân hình to lớn.

☐ Võ xĩ có thân hình to lớn.

3. (trang 6 VBT Tiếng Việt 1, tập 2)

Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống

Ve (vẻ/vẽ) …………………….. vè ve

Cái vè loài vật

Trên (nưng/lưng) …………………….. cõng gạch

Là nhà họ cua

Nghiến (răng/dăng) …………………….. gọi mưa

Đúng là cụ cóc

Thích ngồi cắn chắt

(Truột/Chuột) …………………….. nhắt, chuột đàn

Đan (lứi/lưới) …………………….. dọc ngang

Anh em nhà nhện.

 (Đồng dao)                   

Hướng dẫn trả lời:

Ve (vẻ/vẽ) vẻ vè ve

Cái vè loài vật

Trên (nưng/lưng) lưng cõng gạch

Là nhà họ cua

Nghiến (răng/dăng) răng gọi mưa

Đúng là cụ cóc

Thích ngồi cắn chắt

(Truột/Chuột) Chuột nhắt, chuột đàn

Đan (lứi/lưới) lưới dọc ngang

Anh em nhà nhện.

                     (Đồng dao)

4. (trang 7 VBT Tiếng Việt 1, tập 2)

Viết từ ngữ hoặc câu phù hợp với tranh

…………………………………………………………………………………………

Hướng dẫn trả lời:

– hươu cao cổ- Hươu cao cổ có cái cổ rất dài.– con nhím- Trên lưng nhím có nhiều chiếc gai nhọn.

BẠN CỦA GIÓ – Giải vở bài tập Tiếng Việt 1 Tập 2 Bài 1

A. Bài tập bắt buộc

Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu:

gió, mây, thổi, bay

….…………………………………………………………………………………………………

Hướng dẫn trả lời:

gió, mây, thổi, bay

 Gió thổi mây bay.

B. Bài tập tự chọn

1. Giải vở bài tập Tiếng Việt 1 Tập 2 Bài 1 (trang 7 VBT Tiếng Việt 1, tập 2)

Chọn từ trong khung để hoàn thiện câu

a. Gió ………………… trong tán lá.

b. Cô bé cùng các bạn ………………… rác trên bãi biển.

Hướng dẫn trả lời:

a. Gió lùa trong tán lá.

b. Cô bé cùng các bạn nhặt rác trên bãi biển.

2. (trang 8 VBT Tiếng Việt 1, tập 2)

Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống

Chúng ta không thể nhìn thấy gió. Nhưng chúng ta có thể cảm nhận (đượt/được) ………………… nó. Những tán lá phát ra âm thanh (sào sạc/xào xạc) …………………. Một cánh diều bay (vúc/vút) ………………… lên cao. Hoặc cánh buồm căng phồng lướt (xóng/sóng) …………………. Đó (trính/chính) ………………… là lúc gió thổi đấy.

(Phỏng theo Bách khoa toàn thư đầu tiên của tôi, Thúy An dịch)

Hướng dẫn trả lời:

Chúng ta không thể nhìn thấy gió. Nhưng chúng ta có thể cảm nhận (đượt/được) được nó. Những tán lá phát ra âm thanh (sào sạc/xào xạc) xào xạc. Một cánh diều bay (vúc/vút) vút lên cao. Hoặc cánh buồm căng phồng lướt (xóng/sóng) sóng. Đó (trính/chính) chính là lúc gió thổi đấy.

GIẢI THƯỞNG CỦA TÌNH BẠN

A. Bài tập bắt buộc

Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu:

a. Cường, Kiên, là, và, đôi, bạn thân.

….…………………………………………………………………………………………

b. Cúc, Nhung, và, cùng, nhảy dây, chơi.

….…………………………………………………………………………………………

Hướng dẫn trả lời:

a. Cường, Kiên, là, và, đôi, bạn thân.

→ Cường và Kiên là đôi bạn thân.

b. Cúc, Nhung, và, cùng, nhảy dây, chơi.

→ Cúc và Nhung cùng chơi nhảy dây.

B. Bài tập tự chọn

1. (trang 8 VBT Tiếng Việt 1, tập 2)

Điền vào chỗ trống oac, oăng hay oach

con h…………………áo kh…………………thu h…………………

Hướng dẫn trả lời:

con hoẵngáo khoácthu hoạch

2. (trang 9 VBT Tiếng Việt 1, tập 2)

Điền vào chỗ trống

a. oac hay oăc?

Hà kh…………… vai bạn.

b. oang hay oăng?

Kh…………… cuối tháng 11, tôi và các bạn sẽ được đi thăm vườn bách thú.

c. oanh hay oach?

Lan và Hà lập kế h…………… học nhóm.

Hướng dẫn trả lời:

a. oac hay oăc?

Hà khoác vai bạn.

b. oang hay oăng?

Khoảng cuối tháng 11, tôi và các bạn sẽ được đi thăm vườn bách thú.

c. oanh hay oach?

Lan và Hà lập kế hoạch học nhóm.

3. (trang 9 VBT Tiếng Việt 1, tập 2)

Chọn từ ngữ đúng để điền vào chỗ trống

Gà hoa mơ là bạn của vịt (xám/sám) …………………. Một hôm hai bạn rủ (nhau/nhao) ………………… đi kiếm ăn. Đi qua hồ nước, chẳng may gà hoa mơ (trượt/chượt) ………………… chân ngã. Vịt xám liền (lao/nao) ………………… xuống cứu bạn. Gà hoa mơ cảm ơn vịt xám.

Hướng dẫn trả lời:

Gà hoa mơ là bạn của vịt (xám/sám) xám. Một hôm hai bạn rủ (nhau/nhao) nhau đi kiếm ăn. Đi qua hồ nước, chẳng may gà hoa mơ (trượt/chượt) trượt chân ngã. Vịt xám liền (lao/nao) lao xuống cứu bạn. Gà hoa mơ cảm ơn vịt xám.

4. (trang 9 VBT Tiếng Việt 1, tập 2)

Viết một câu phù hợp với tranh

Hướng dẫn trả lời:

  • Bạn Nam chia cho Hà một nửa chiếc bánh.
  • Hai bạn nhỏ chia sẻ đồ ăn cho nhau.
    (Lưu ý: tên nhân vật em có thể tự do đặt)

Giải vở bài tập Tiếng Việt 1 Tập 2
SINH NHẬT CỦA VOI CON

A. Bài tập bắt buộc

Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu:

a. voi con, sinh nhật, các bạn, chúc mừng

….…………………………………………………………………………………………

b. các bạn, em, chơi cùng, giờ ra chơi, thường

….…………………………………………………………………………………………

Hướng dẫn trả lời:

a. voi con, sinh nhật, các bạn, chúc mừng

→ Các bạn chúc mừng sinh nhật voi con.

b. các bạn, em, chơi cùng, giờ ra chơi, thường

→ Giờ ra chơi, em thường chơi cùng các bạn.

B. Bài tập tự chọn

1. (trang 10 VBT Tiếng Việt 1, tập 2)

Điền vào chỗ trống

a. oam hay oăm?

Chó Vện và chó Vàng cùng nhau ng…………… khúc xương.

b. oăc hay oac?

Tôi ng…………… tay với bạn hẹn chiều nay sẽ chơi chọi gà.

Hướng dẫn trả lời:

a. oam hay oăm?

Chó Vện và chó Vàng cùng nhau ngoạm khúc xương.

b. oăc hay oac?

Tôi ngoắc tay với bạn hẹn chiều nay sẽ chơi chọi gà.

2. (trang 10 VBT Tiếng Việt 1, tập 2)

Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống

Hôm nay là sinh nhật Hà. Cuối buổi học, cô giáo và các bạn đã (tổ chức/tổ trức) …………… sinh nhật cho Hà. Hà được cắt bánh ga tô, thổi nến ngay tại (lớp/nớp) ……………. Hà (vui/dui) …………… lắm.

Hướng dẫn trả lời:

Hôm nay là sinh nhật Hà. Cuối buổi học, cô giáo và các bạn đã (tổ chức/tổ trức) tổ chức sinh nhật cho Hà. Hà được cắt bánh ga tô, thổi nến ngay tại (lớp/nớp) lớp. Hà (vui/dui) vui lắm.

3. (trang 11 VBT Tiếng Việt 1, tập 2)

Tìm trong bài đọc Sinh nhật của voi con từ ngữ thể hiện:

a. tâm trạng của voi con khi bị ốm

….…………………………………………………………………………………………

b. tâm trạng của voi con khi các bạn đến chúc mừng sinh nhật

….…………………………………………………………………………………………

Giải vở bài tập Tiếng Việt 1 Tập 2 Hướng dẫn trả lời:

a. tâm trạng của voi con khi bị ốm → buồn bã

b. tâm trạng của voi con khi các bạn đến chúc mừng sinh nhật → vui ơi là vui

4. Giải vở bài tập Tiếng Việt 1 Tập 2 (trang 11 VBT Tiếng Việt 1, tập 2)

Giải vở bài tập Tiếng Việt 1 Tập 2
Dựa vào bài đọc Sinh nhật của voi con, em hãy viết tiếp các câu sau:

a. Thỏ Trắng mang ….………………………………………………

b. Gấu đen ngoạm ….………………………………………………

c. Vẹt mỏ khoằm nói ….………………………………………………

Hướng dẫn trả lời:

a. Thỏ Trắng mang cà rốt.

b. Gấu đen ngoạm nguyên một nải chuối.

c. Vẹt mỏ khoằm nói những lời chúc tốt đẹp.

5. (trang 11 VBT Tiếng Việt 1, tập 2)

Viết lời chúc mừng sinh nhật một người bạn của em

Hướng dẫn trả lời:

  • Chúc mừng sinh nhật Mai. Chúc cậu thêm tuổi mới sẽ mạnh khỏe và học giỏi.
  • Chúc mừng sinh nhật Tuấn yêu quý. Chúc cậu sớm hoàn thành giấc mơ trở thành cầu thủ bóng đá.

Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Tiếng Việt 1 – Tập 2 – Bài 2. Mái ấm gia đình trang 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20
Gia sư tại Đà Nẵng
Liên hệ: 0934490995Cô Quyên

(Visited 14.563 times, 9 visits today)

Video liên quan

Chủ đề