Bài tập 47 trang 22 sgk toán 8 năm 2024

Bà An gửi vào quỹ tiết kiệm \(x\) nghìn đồng với lãi suất mỗi tháng là \(a\%\) (\(a\) là một số cho trước) và lãi tháng này được tính gộp vào vốn cho tháng sau.

LG a.

Hãy viết biểu thức biểu thị:

+ Số tiền lãi sau tháng thứ nhất;

+ Số tiền (cả gốc lẫn lãi) có được sau tháng thứ nhất;

+ Tổng số tiền lãi có được sau tháng thứ hai.

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức:

Tiền lãi = Tiền vốn \(\times\) lãi suất.

Sau tháng thứ nhất thì tiền vốn tháng thứ hai được tính theo công thức là:

Tiền vốn tháng thứ hai = Tiền vốn ban đầu + Tiền lãi tháng thứ nhất.

Lời giải chi tiết:

Bà An gửi vào quỹ tiết kiệm: \(x\) nghìn đồng

Lãi suất là \(a\%\) một tháng nên số tiền lãi sau tháng thứ nhất \(a\% .x\) (nghìn đồng)

Số tiền (cả gốc lẫn lãi) có được sau tháng thứ nhất: \(x + a\% .x = \left( {1 + a\% } \right)x\) (nghìn đồng)

Do đó vốn gửi tháng thứ hai là \(\left( {1 + a\% } \right)x\) (nghìn đồng)

Số tiền lãi của tháng thứ hai là: \(\left( {1 + a\% } \right)x.a\% \) (nghìn đồng)

Tổng số tiền lãi sau hai tháng là:

\(a\% x + \left( {1 + a\% } \right)x.a\% \)\( = \left( {2 + a\% } \right).a\% x\) (nghìn đồng)

LG b.

Nếu lãi suất là \(1,2\%\) (tức là \(a = 1,2\)) và sau 2 tháng tổng số tiền lãi là 48,288 nghìn đồng, thì lúc đầu bà An đã gửi bao nhiêu tiền tiết kiệm?

Phương pháp giải:

Thay \(a=1,2\) vào biểu thức tìm được ở câu a) rồi tìm x.

Lời giải chi tiết:

Vì sau hai tháng bà An lãi \(48,288\) nghìn đồng với lãi suất \(1,2\%\) nên thay \(a=1,2\) vào biểu thức \( \left( {2 + a\% } \right).a\% x\) ta được:

Bài 47 trang 22 sgk toán 8 tập 1

Phân tích cá đa thức sau thành nhân tử:

  1. x2 – xy + x – y; b) xz + yz – 5(x + y);
  1. 3x2 – 3xy – 5x + 5y.

Bài giải:

  1. x2 – xy + x – y = (x2 – xy) + (x - y)

\= x(x - y) + (x -y)

\= (x - y)(x + 1)

  1. xz + yz – 5(x + y) = z(x + y) - 5(x + y)

\= (x + y)(z - 5)

  1. 3x2 – 3xy – 5x + 5y = (3x2 – 3xy) - (5x - 5y)

\= 3x(x - y) -5(x - y) = (x - y)(3x - 5).


Bài 48 trang 22 sgk toán 8 tập 1

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

  1. x2 + 4x – y2 + 4; b) 3x2 + 6xy + 3y2 – 3z2;
  1. x2 – 2xy + y2 – z2 + 2zt – t2.

Bài giải:

  1. x2 + 4x – y2 + 4 = (x2 + 4x + 4) - y2

\= (x + 2)2 – y2 = (x + 2 – y)(x + 2 + y)

  1. 3x2 + 6xy + 3y2 – 3z2 = 3[(x2 + 2xy + y2) – z2]

\= 3[(x + y)2 – z2] = 3(x + y – z)(x + y + z)

  1. x2 – 2xy + y2 – z2 + 2zt – t2 = (x2 – 2xy + y2) – (z2 – 2zt + t2)

\= (x – y)2 – (z – t)2

\= [(x – y) – (z – t)] . [(x – y) + (z – t)]

\= (x – y – z + t)(x – y + z – t)


Bài 49 trang 22 sgk toán 8 tập 1

Tính nhanh:

  1. 37,5 . 6,5 – 7,5 . 3,4 – 6,6 . 7,5 + 3,5 . 37,5
  1. 452 + 402 – 152 + 80 . 45.

Bài giải:

  1. 37,5 . 6,5 – 7,5 . 3,4 – 6,6 . 7,5 + 3,5 . 37,5

\= (37,5 . 6,5 + 3,5 . 37,5) - (7,5 . 3,4 + 6,6 . 7,5)

\= 37,5(6,5 + 3,5) - 7,5(3,4 + 6,6)

\= 37,5 . 10 - 7,5 . 10

\= 375 - 75 = 300.

  1. 452 + 402 – 152 + 80 . 45 = 452 +2 . 40 . 45 + 402 – 152

\= (40 + 45)2 – 152 = 852 – 152 = (85 – 15)(85 + 15) = 70 . 100 = 7000.


Bài 50 trang 23 sgk toán 8 tập 1

Tìm x, biết:

  1. x(x - 2) + x - 2 = 0;
  1. 5x(x - 3) - x + 3 = 0

Bài giải:

  1. x(x - 2) + x - 2 = 0

(x - 2)(x + 1) = 0

Hoặc x - 2 = 0 => x = 2

Hoặc x + 1 = 0 => x = -1

Vậy x = -1; x = 2

  1. 5x(x - 3) - x + 3 = 0

5x(x - 3) - (x - 3) = 0

(x - 3)(5x - 1) = 0

Hoặc x - 3 = 0 => x = 3

Hoặc 5x - 1 = 0 => x = \(\frac{1}{5}\).

Vậy x = \(\frac{1}{5}\); x = 3.

Giaibaitap.me