Bài tập lý 10 Chương 2 có đáp an

Câu 20. Chọn câu trả lời đúng.

A. Lực quán tính do hệ quy chiếu quán tính tác dụng vào các vật trong hệ đó

B. Lực quán tính do hệ quy chiếu phi quán tính tác dụng vào các vật trong hệ đó

C. Lực quán tính cho phép khảo sát chuyển động của các vật trong hệ quy chiếu quán tính

D. Lực quán tính cho phép khảo sát chuyển động của các vật trong hệ quy chiếu phi quán tính

Câu 21. Hệ quy chiếu phi quán tính là:

A. hệ quy chiếu gắn vào vật chuyển động có gia tốc.

B. hệ quy chiếu gắn vào vật chuyển động không có gia tốc.

C. hệ quy chiếu gắn vào vật chuyển động thẳng đều

D. hệ quy chiếu gắn vào vật chuyển đứng yên

Câu 22. Đâu là biểu thức đúng của lực quán tính:

A.

B.

C.

D.

Câu 23. Khẳng định nào sau đây là sai?

A. Trong hệ quy chiếu phi quán tính, các định luật Niutơn được nghiệm đúng

B. Lực quán tính là một lực ta hình dung ra để có thể áp dụng các định luật Niutơn trong các hệ phi quán tính

C. Lực quán tính và phản lực của nó cùng giá nhưng ngược chiều nhau

D. Lực quán tính cũng gây ra gia tốc và biến dạng như các lực thông thường

Câu 24. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Trong hệ quy chiếu phi quán tính, các định luật Niutơn không được nghiệm đúng

B. Lực quán tính là một lực ta hình dung ra để có thể áp dụng các định luật Niutơn trong các hệ phi quán tính

C. Lực quán tính và phản lực của nó cùng giá nhưng ngược chiều nhau

D. Lực quán tính không gây ra gia tốc và biến dạng như các lực thông thường

Câu 27. Khi nào thì trọng lượng của một vật tăng hoặc giảm?

A. Khi một vật di chuyển từ xích đạo tới một địa cực, trọng lượng của nó tăng lên

B. Khi một người đi thang máy, trọng lượng của người đó có thể tăng hoặc giảm

C. Khi một nhà du hành vũ trụ ở trong con tàu vũ trụ bay quanh Trái Đất, trọng lượng của người đó giảm xuống bằng 0

D. Trọng lượng của một vật có giá trị khác nhau tùy theo cách chuyển động của người đó

Câu 29. Hệ quy chiếu nào sau đây là hệ quy chiếu phi quán tính

A. Hệ quy chiếu gắn với một toa tàu đang chuyển động thẳng với vận tốc không đổi so với mặt đất.

B. Hệ quy chiếu gắn với bánh xe trước của một xe đạp đang chuyển động thẳng đều

C. Hệ quy chiếu gắn với một ghế ngồi trên một đu quay

D. Hệ quy chiếu gắn với một ô tô đang bắt đầu chuyển bánh

Câu 30. Hệ quy chiếu nào sau đây không là hệ quy chiếu phi quán tính

A. Hệ quy chiếu gắn với một toa tàu đang chuyển động thẳng với vận tốc không đổi so với mặt đất.

B. Hệ quy chiếu gắn với bánh xe trước của một xe đạp đang chuyển động thẳng nhanh dần đều

C. Hệ quy chiếu gắn với thang máy chuyển động chậm dần đều đi xuống

D. Hệ quy chiếu gắn với một ô tô đang bắt đầu chuyển bánh

CâuĐáp ánCâuĐáp án
Câu 1DCâu 21A
Câu 2CCâu 22B
Câu 3ACâu 23C
Câu 4CCâu 24D
Câu 5DCâu 25B
Câu 6BCâu 26A
Câu 7ACâu 27B
Câu 8BCâu 28B
Câu 9ACâu 29D
Câu 10CCâu 30A
Câu 11ACâu 31B
Câu 12CCâu 32A
Câu 13DCâu 33C
Câu 14DCâu 34B
Câu 15CCâu 35A
Câu 16BCâu 36D
Câu 17ACâu 37A
Câu 18ACâu 38A
Câu 19CCâu 39A
Câu 20D

Giang (Tổng hợp)

Trắc nghiệm Vật lý 10 có đáp án

Trắc nghiệm Vật lý 10 Ôn tập cuối chương 2 là tài liệu hay dành cho các bạn học sinh lớp 10 tham khảo để học tập tốt hơn môn Vật lý. Với bộ câu hỏi trắc nghiệm kèm theo lời giải chi tiết sẽ giúp các bạn học sinh rèn luyện cách giải bài tập Vật lý 10. Mời các bạn và thầy cô tham khảo.

Trắc nghiệm Vật lý 10 chương 2: Ba định luật Niu - Tơn

Trắc nghiệm Vật lý 10 chương 2: Lực đàn hồi của lò xo - Định luật húc

Trắc nghiệm Vật lý 10 chương 2: Lực ma sát

Trắc nghiệm Vật lý 10 chương 2: Chuyển động ném ngang

Trắc nghiệm Vật lý 10 chương 3: Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực và của ba lực không song song

Trắc nghiệm Vật lý 10: Ôn tập cuối chương 2

Câu 1: Khi tổng hợp hai lực thành phần có giá đồng quy?

Bài tập lý 10 Chương 2 có đáp an

A. Không bao giờ bằng độ lớn của hai lực thành phần.

B. Không bao giờ nhỏ hơn độ lớn của hai lực thành phần.

C. Luôn lớn hơn độ lớn của hai lực thành phần.

D. Luôn thỏa mãn hệ thức |F1 – F2| ≤ F ≤ F1 + F2.

Câu 2: Một cầu thang đang được sử dụng để di chuyển các vật nặng lên xuống theo phương thẳng đứng. Dây cáp chịu lưc căng lớn nhất khi?

A. Vật được nâng lên thẳng đều.

B. Vật được đưa xuống thẳng đều.

C. Vật được nâng lên nhanh dần.

D. Vật được đưa xuống nhanh dần.

Câu 3: Ba quả cầu đặc bằng chì, bằng sắt và bằng gỗ có thể tích bằng nhau, được thả rơi không vận tốc đầu từ cùng một độ cao xuống. Biết lực cản của không khí tác dụng vào các quả cầu bằng nhau. Khi đó?

A. Quả cầu bằng chì rơi chạm đất trước

B. Quả cầu bằng sắt rơi chạm đất trước

C. Quả cầu bằng gỗ rơi chạm đất trước

D. Ba quả cầu rơi chạm đất cùng lúc

Câu 4: Lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên Mặt Trăng tác dụng lên Trái Đất luôn?

A. Cùng phương, cùng chiều.

B. Cùng độ lớn và cùng chiều.

C. Cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn.

D. Cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn.

Câu 5: Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn lực đàn hồi của lò xo không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

A. Độ biến dạng của lò xo.

B. Bản chất của chất làm lò xo.

C. Chiều dài của lò xo.

D. Khối lượng của lò xo.

Câu 6: Một vật được ném ngang từ độ cao h so với mặt đất ở nơi có gia tốc rơi tự do g. Khi chạm đất, thành phần vận tốc theo phương thẳng đứng có độ lớn là?

Bài tập lý 10 Chương 2 có đáp an

Câu 7: Vệ tinh chuyển động tròn đều quanh Trái Đất ở độ cao bằng bán kính Trái Đất R. Biết lực hấp dẫn đóng vai trò lực hướng tâm. Gọi M là khối lượng Trái Đất. Biểu thức xác định vận tốc của vệ tinh là?

Bài tập lý 10 Chương 2 có đáp an

Câu 8: Chất điểm chịu tác dụng của lực có độ lớn là F1 = F2 = 6 N. Biết hai lực này hợp với nhau góc 150o và hợp lực của chúng có giá trị nhỏ nhất. Giá trị của F1 là?

A. 2 N.

B. 4√3 N.

C. 4 N.

D. 5 N.

Câu 9: Một vật khối lượng 2,5 kg đang nằm yên trên mặt phẳng ngang thì chịu tác dụng của lực kéo 15 N theo phương ngang và bắt đầu chuyển động. Biết trong 1 phút đầu tiên sau khi chịu tác dụng lực, vật đi được 2700 m. Coi lực cản tác dụng vào vật không đổi trong quá trình chuyển động. Lực cản tác dụng vào vật bằng?

A. 11,25 N.

B. 13,5 N.

C. 9,75 N.

D. 15,125 N.

Câu 10: Một xe ô tô có khối lượng 1,2 tấn, chuyển động chậm dần đều cho đến khi dừng lại thì đi được quãng đường 96 m. Biết quãng đường xe đi được trong giây đầu tiên gấp 15 lần quãng đường xe đi được trong giây cuối. Độ lớn của hợp lực tác dụng vào xe trong quá trình chuyển động chậm dần đều là?

A. 2500 N.

B. 1800 N.

C. 3600 N.

D. 2900 N.

Câu 11: Biết sao Hỏa có bán kính bằng 0,53 bán kính Trái Đất và có khối lượng bằng 0,1 lần khối lượng Trái Đất. Một vật có gia tốc rơi tự do ở trên mặt đất là 9,8 m/s2, nếu vật này rơi tự do trên sao hỏa thì gia tốc rơi là?

A. 3,5 m/s2.

B. 7,0 m/s2.

C. 2,8 m/s2.

D. 3,25 m/s2.

Câu 12: Môt đoàn tàu hỏa gồm đầu máy nối với hai toa xe A khối lượng 40 tấn rồi nối tiếp với toa xe B có khối lượng 20 tấn bằng hai lò xo giống nhau, có độ cứng 150000 N/m. Sau khi khởi hành 1 phút thì đoàn tàu đạt vận tốc 32,4 km/h. Độ giãn của các lò xo khi đó là?

A. 4 cm và 8 cm.

B. 6 cm và 4 cm.

C. 6 cm và 2 cm.

D. 4 cm và 2 cm.

Câu 13: Một ô tô có khối lượng 1200 kg, đang đứng yên bắt đầu chịu tác dụng cảu lực kéo động cơ theo phương song song với mặt đường nằm ngagn thì chuyển động nhanh đần và sau 30 s, vận tốc của ô tô đạt 30 m/s. Cho hệ số ma sát của xe là 0,2. Lấy g = 10 m/s2. Độ lớn lực kéo của động cơ là?

A. 1200 N.

B. 2400 N.

C. 4800 N.

D. 3600 N.

Câu 14: Vòng xiếc là một vành tròn bán kính R = 15 m, nằm trong mặt phẳng thẳng đứng. Một người đi xe đạp trong vòng xiếc này, khối lượng cả xe và người là 100kg. Lấy g = 10 m/s2. Biết tại điểm cao nhất, tốc độ của xe là v =15 m/s. Lực ép của xe lên vòng xiếc tại điểm thấp nhất gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 2100 N.

B. 2800 N.

C. 3000 N.

D. 2450 N.

Câu 15: Từ vị trí A, một vật được ném ngang với tốc độ vo = 2 m/s. Sau đó 1s, tại vị trí B có cùng độ cao với A người ta ném thẳng đứng một vật xuống dưới với tốc độ ban đầu v’o. Biết AB = 6 m và hai vật gặp nhau trong quá trình chuyển động. Lấy g = 10 m/s2. Vận tốc v’o gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 15 m/s.

B. 10 m/s.

C. 12 m/s.

D. 9 m/s.

Hướng dẫn giải và đáp án trắc nghiệm Vật lý 10

Câu12345678910
Đáp ánDCACDBABAC
Câu1112131415
Đáp ánACDDC

Câu 7: A

Bài tập lý 10 Chương 2 có đáp an

Bài tập lý 10 Chương 2 có đáp an

Bài tập lý 10 Chương 2 có đáp an

Bài tập lý 10 Chương 2 có đáp an

Bài tập lý 10 Chương 2 có đáp an